Professional Documents
Culture Documents
I.HÀNH CHÍNH:
Họ và tên: Đinh Thị Ngọc K Giới: Nữ
Tuổi: 1995 Nghề nghiệp: Nhân viên văn phòng.
TCTT:
Nhiều sẩn mảng phù màu hồng, nhạt màu ở trung tâm kích thước 1-2cm trên nền
hồng ban, bề mặt trơn láng, không tẩm nhuận, giới hạn tương đối rõ, bờ không
đều, mật độ mềm, có vết cào gãi của BN. Phân bố ở hai tay .BN không tiếp xúc
phấn hoa, không nuôi chó mèo, không bị côn trùng cắn.
VIII.ĐẶT VẤN ĐỀ
- Sẩn mảng phù ở hai tay
- Ngứa
IX.CHẨN ĐOÁN SƠ BỘ:
Mày đay cấp tính do nhiệt, chưa biến chứng.
1. VỌNG:
a. Toàn thân
Còn thần, ánh mắt linh hoạt, tỉnh táo. Sắc mặt hồng nhuận.Hình thái cân
đối Động thái tự nhiên, linh hoạt.
b. Từng phần
Sang thương: Nhiều sẩn mảng phù màu hồng, nhạt màu ở trung tâm
kích thước 2-3 cm trên nền hồng ban, bề mặt trơn láng, không tẩm nhuận,
giới hạn tương đối rõ, bờ không đều, mật độ mềm, có vết cào gãi của BN
Vị trí: Phân bố ở hai cẳng tay.
Mắt: mi mắt cùng màu da, không sưng đỏ, không chảy dịch, niêm mạc mắt
hồng nhạt.
Mũi: cùng màu da, không sưng đỏ, chóp mũi không đỏ, không chảy dịch.
Tai: không sưng đỏ, không chảy dịch.
Môi: hồng nhuận, không nứt, không lở loét.
Răng: trắng ngà, nhuận, răng không rụng
Nướu: hồng nhạt, không lở loét, không xuất huyết, không chảy dịch.
Tứ chi: Cơ nhục chắc khỏe, cân đối, không teo nhão
Tóc đen nhuận.
Móng: hồng, bóng, không sọc
Lưỡi: Lưỡi thon, cử động linh hoạt. Chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng
2.VĂN
Tiếng nói to, rõ ràng.
Hơi thở đều, êm dịu.
Không ho, không nấc, không khò khè.
Hơi thở không hôi.
Cơ thể không mùi bất thường.
3. VẤN
Hàn - nhiệt: Không sốt, sợ gió lạnh, không sợ nóng. Sang thương và ngứa
tăng về đêm, tăng khi trời mưa, gió lạnh, chườm ấm thì dễ chịu
Hãn: Không đạo hãn, không tự hãn.
Ăn uống ngon miệng, không chán ăn, không đầy bụng khó tiêu
Ngủ: Ngứa làm BN ngủ khó vào giấc, sáng dậy mệt mỏi
BN không thường xuyên lo lắng hay căng thẳng.
Tai: nghe rõ, không ù 2 bên.
Tiểu tiện: nước tiểu vàng trong, không tiểu đêm.
Đại tiện 1 lần/ngày, phân vàng đóng khuôn.
4. THIẾT
Xúc chẩn: Da nhuận, mu, lòng bàn tay, bàn chân mát. Cơ tứ chi chắc, không
teo nhão, không phù
Phúc chẩn: Bụng mềm, không điểm đau, không u cục
Mạch chẩn: Phù khẩn hữu lực 2 bên
5. CHẨN ĐOÁN YHCT
Chứng: Phong chẩn khối
Vị trí: Bì phu
Bát cương: Biểu - Thực – Nhiệt
Nguyên nhân: Ngoại nhân (Phong Nhiệt tà)
Bệnh danh: Phong nhiệt phạm bì phu
Biện luận YHCT:
Phong chẩn khối: mày đay do nguyên nhân lục dâm
Biểu: Bệnh ở bì phu, mạch phù, chưa có rối loạn tạng phủ
Thực: Triệu chứng diễn ra rầm rộ, bệnh mới mắc, mạch hữu lực
Nhiệt: Triệu chứng tăng sau khi gặp nhiệt
Vị trí bì phu: Nổi ở ngoài da
Bệnh danh: Phong nhiệt phạm bì phu
Phong: Dương tà, nhẹ và phát tán, hay di chuyển và biến hóa, thường gây
bệnh phần biểu .BN nổi nhiều sẩn mảng phù màu hồng, ở vùng tay, cào gãi thì
lan rộng ra kèm ngứa nhiều. Bệnh tăng khi gặp nhiệt, buổi trưa => Nên nghĩ
nhiều phong nhiệt tà xâm phạm bì phu
XIII. Điều Trị
1. Nguyên tắc điều trị
Điều trị triệu chứng: giảm ngứa.
Điều trị tại chổ: tránh cào gãi, giữ mát, giữ vệ sinh.
Xác định và loại trừ nguyên nhân gây bệnh, tránh các yếu tố khởi phát
Điều trị khi cần, liều càng thấp càng tốt: Tăng hoặc giảm phác đồ điều trị
theo diễn tiến bệnh
Phép trị YHCT: khu phong Thanh nhiệt, lương huyết
Phòng ngừa và tái khám.
2. Điều trị cụ thể:
A.YHHĐ
❖ Không dùng thuốc
- Tránh các thực phẩm dễ gây dị ứng như, các loại hải sản (tôm, cua, sò,
ốc,cá biển ..). Hạn chế đậu phộng, sữa, thịt bò, gà, thực phẩm lên men…
- Nên ăn thịt heo, cá đồng
- Hạn chế cào gãi trên da
- Mặc quần áo cotton nhẹ nhàng, rộng rãi, thoáng mát, giữ ấm khi đi ra
ngoài .
❖ Dùng thuốc
• Châm cứu: Hào châm 15-20 phút/ ngày, 10 ngày/ liệu trình, xong 1 liệu
trình nghỉ 3 ngày để đánh giá kết quả
Tên huyệt Nguyên Tác dụng Kỹ thuật
tắc
Phong trì Đặc hiệu Khu phong giải biểu, Tả
sơ tà
Ngoại quan Đặc hiệu Giải biểu nhiệt, Tả
thông khí trệ
Đại chùy Đặc hiệu Giải biểu thông Tả
dương khí
Khúc trì Đặc hiệu Sơ tà nhiệt, giải biểu, Tả
khu phong
2. Điều trị dùng thuốc:
- Hạn chế đi ra ngoài khi mưa, gió lạnh. Mặc áo ấm khi đi ra ngoài sáng
sớm và chiều tối
- BN nhân hạn chế tiếp xúc với dị nguyên trong sinh hoạt hằng ngày
bằng cách sử dụng các biện pháp bảo hộ lao động: đeo găng tay, mặc
quần áo kín, đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
- Không cào gãi, tránh tổn thương lan rộng và bội nhiễm
- Không sử dụng các loại thực phẩm có khả năng dị ứng cao
- Tập luyện thể dục thể thao vừa sức, nơi kín gió, tăng sức đề kháng
cho cơ thể.
- Theo dõi và tái khám khi có dấu hiệu bất thường