Professional Documents
Culture Documents
c. Khám bụng
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở.
- Không sao mạch, không quai ruột nổi, không dấu rắn bò, không tuần hoàn
bàng hệ.
- Không sẹo mổ cũ
- Không phát hiện âm thổi bất thường
- Bụng mềm, không u cục, không phát hiện điểm đau.
d. Khám cơ xương khớp
- Chưa ghi nhận bất thường về cơ xương khớp
e. Khám thần kinh
- Chưa ghi nhận bất thường
VI. TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nam 38 tuổi, đến khám vì đau nhức đầu vùng trán. Qua hỏi bệnh và thăm khám ghi
nhận:
- Triệu chứng cơ năng:
● Ngứa họng nhiều kèm ho
● Khạc đàm ít, đàm trong loãng
● Nghẹt mũi bên trái, thỉnh thoảng chảy nước mũi trong loãng
● Không khàn tiếng, không nuốt vướng
● Đau nhức từng cơn vùng trán, hốc mắt cánh mũi T
● Niêm mạc mũi bên T bên phù nề, xung huyết nhẹ
- Triệu chứng thực thể:
+ Không có dấu thần kinh định vị
+ Nghiệm pháp Romberg: BN giữ thăng bằng tốt
+ Sờ: Ấn đau: Góc trên hốc mắt (T) (điểm Grunwald) : xoang sàng.
Đầu trên cung lông mày (T) (điểm Ewing) : xoang trán.
Vùng má, cạnh cánh mũi (T) (hố nanh) : xoang hàm.
+ Môi không khô, niêm mạc họng màu hồng tươi, không sưng đỏ, không
mảng trắng, không mụn mủ, không viêm nhiễm 2 bên amidan, lưỡi không
mụn nước, không viêm nhiễm, sưng, hoặc loét. Hạch ngoại vi không sờ chạm.
+ Amydale không sưng đỏ, không đau. Khẩu cái mềm không sưng.
+ Vòm khẩu cái màn hầu, lưỡi gà cân đối, niêm mạc hồng, không u.
- Tiền căn:
+ Bản thân:
● Chưa ghi nhận tiền căn THA, ĐTĐ
● Chưa ghi nhận tiền căn các bệnh lý về tai mũi họng.
● Môi trường sống: chưa ghi nhận dịch tễ cúm gần đây.
+ Gia đình
● Chưa ghi nhận các bất thường về các bệnh lí di truyền khác
c. Thiệt chẩn
- Chất lưỡi: đỏ hồng, lưỡi thon chắc, rêu lưỡi trắng mỏng
- Không có đường nứt giữa lưỡi.
- Tĩnh mạch dưới lưỡi: không sưng to.
2. Văn:
- Tiếng nói nhỏ, hụt hơi.
- Không ho, không ợ nấc
- Hơi thở không có mùi bất thường
3. Vấn:
- Hàn nhiệt: BN sợ gió, sợ lạnh.
- Mồ hôi: không đạo hãn, không tự hãn
- Đầu, thân, hung phúc: BN Đau nhức từng cơn vùng trán, hốc mắt cánh mũi
(T), đau lan xuống 2 bên cánh mũi.
- Ăn uống: BN ăn uống ngon miệng, không nôn ói, không ợ hơi, ợ chua, không
đầy bụng khó tiêu, không khát, ngày uống 2 lít nước
- Giấc ngủ: 7 tiếng/ ngày, ngủ ngon, thức giấc giữa đêm, sáng dậy không mệt
mỏi.
- Tiểu tiện: phân vàng đóng khuôn. Nước tiểu vàng trong, không tiểu rát, không
tiểu buốt.
- Tai: nghe rõ
- Mắt: nhìn rõ
- Mũi:BN nghẹt mũi bên trái, thỉnh thoảng chảy nước mũi trong loãng
- Họng: BN ngứa họng nhiều kèm ho, ho đàm, đàm lượng ít, trong loãng. Không
khàn tiếng, không nuốt vướng
4. Thiết
- Lòng bàn tay, bàn chân ấm. Cơ nhục không teo nhão
- Mạch phù khẩn.
- Sờ: Ấn đau: các huyệt Nghinh Hương, Toán Trúc, Ngư Yêu bên (T).
– Xông vùng mặt (Xông ngày/1 x3 ngày): Dùng các lá bạc hà, kinh giới, tía tô, lá chanh, lá
bưởi, lá tre, lá sả, cúc tần
V - PHÒNG BỆNH: phòng biến chứng, bội nhiễm, tái phát, lây lan
- Sử dụng nước muối sinh lý hoặc dung dịch muối sinh lý để giữ vệ sinh mũi và
xoang.Tránh sử dụng các chất làm sạch mũi có chứa cồn hoặc chất kích thích. Giữ vệ
sinh răng miệng.
- Mang khẩu trang, vệ sinh tay thường xuyên và đúng cách
- Không tự ý sử dụng thuốc khi chưa có chỉ định của thầy BS
- Súc miệng họng mỗi tối bằng nước muối ấm.
- Giữ ấm cổ, họng mỗi khi thay đổi thời tiết.
- Tránh môi trường bụi khói, kiêng hút thuốc lá.
- Không để bị lạnh kéo dài như ngậm đá vào mùa nóng, mắc mưa trong mùa lạnh
nhất là những khi cơ thể mệt mỏi như phải thức khuya, phải lao động quá sức…