Professional Documents
Culture Documents
KHOA: LÃO
--------------------
Nhóm : 4A
Lớp : k22ydk4
BỆNH ÁN Y HỌC CỔ TRUYỀN
I. HÀNH CHÍNH
1. Họ và tên bệnh nhân: BLÚP VANG Tuổi: 42
2. Giới tính: Nam
3. Nghề nghiệp: nhân viên
4. Địa chỉ: A hú, A Tiêng, Tây Giang,Quảng Nam
5. Ngày vào viện: 15h02 17/05/2022
6. Ngày làm bệnh án: 9h00 25/05/2022
II - BỆNH SỬ
1. Lý do vào viện: méo miệng
2. Quá trình bệnh lý:
Cách ngày làm bệnh án 1 tháng, bệnh nhân thức dậy sau khi tối trước chạy xe 30km từ chổ
làm về nhà trong thời tiết mưa lạnh, sáng dậy bệnh nhân thấy tê vùng má, vùng cằm trái, cảm
giác nặng mặt trái. Sáng dậy bệnh nhân súc miệng dòng nước phun ra, uống nước trào ra
miệng, soi gương thấy miệng méo phải, nhân trung lệch phải, nhai khó, nói khó, nhắm mắt
không kín, khoảng cách mi trên và mi dưới khoảng 0.4mm, mất nếp nhăn trán. Bệnh nhân sợ
lạnh, thích ấm, thích uống nước ấm và tắm ấm. Bệnh nhân có đi khám Tây y tại bệnh viện
huyện ( không rõ sử dụng thuốc gì). Bác sĩ khuyên đi châm cứu nê xin vào viện y học cổ
truyền khám và điều trị. Qua 8 ngày điều trị tại bệnh phòng bằng châm cứu, bệnh có đáp ứng
tốt,uống nước được, nói dễ dàng, mắt đã nhắp tương đối kín khoảng cách hiện tại là 0.1mm,
miệng còn lệch nhẹ về bên phải nên tiếp tục điều trị theo liệu trình
* Ghi nhận lúc vào viện (13h52, 05/05/2022):
1. Toàn thân
- bệnh tỉnh táo, tiếp xúc tốt Mạch: 94 lần/phút
- da niêm mạc hồng Nhiệt: 37 độ C
- không phù, không xuất huyết dưới da HA: 130/80 mmHg
- hạch ngoại vi không sờ thấy Nhịp thở: 20
2. Các bộ phận lần/phút
- yếu ½ người T
Cơ lực tay T: 1/5
Chân T: 2/5
TLC: T giảm
PXGX: Tgiảm
Babinxki (-), hoffman: (-)
Không rối loạn cảm giác nông, sâu, ăn uống không sặc nghẹn, đại tiểu tiện tự chủ
Tim phổi thường, gan lách thận không sờ chạm
Chẩn đoán vào viện: xuất huyết não ngày thứ 10/ tăng huyết áp
Điều trị tại khoa:
- Seduxen 5 mg
- Acetalvic codein 30, 500 mg
- Kagasdine 20 mg
- Kaleorid 600 mg
- Savi losartan 50, 50 mg
- Bạch dược x 12.0 gam
- Thục địa x 12.0 gam
- Xuyên khung x 10.0 gam
- Bạch linh x 12.0 gam
- Bạch truật x 12.0 gam
- Cam thảo x 6.0 gam
- Đảng sâm x 12.0 gam
- Đương quy x 12.0 gam
+ Cách dùng: sắc uống 10h-15h
- Điện châm (kim ngắn)
- Sắc thuốc thang
- Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động
- Tập vận động có trợ giúp
chóng mặt, yếu ½ người T, sức cơ bên T tay 0/5, chân 0/5, bên P 5/5, mắt nhắm kín,
III – TIỀN SỬ
1. Bản thân: sống khoẻ, không có té ngã chấn thương ở vùng đầu mặt, không có chảy mủ
tai
2. Gia đình: Không có ai mắc bệnh lý liên quan
3. Hoàn cảnh sinh hoạt:
Vật chất: ổn
Tinh thần: thoải mái, an tâm điều trị
IV. TÂY Y
1. THĂM KHÁM. (8h 25/5/2022)
1.1. Thăm khám toàn thân:
- Tổng trạng trung bình, cân nặng 64kg, chiều cao 1m68, BMI 22.6
- Da niêm mạc hồng, niêm mạc mắt không khô, trơn ướt
- Da vùng mặt, quanh tai bình thường, không nổi mụn nước
- Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên không sờ thấy.
- Không phù, không xuất huyết dưới da, không ban đỏ.
- Lông tóc móng bình thường
1.2. Các cơ quan:
a. Thần kinh Mạch: 70 lần/phút
- Tỉnh táo tiếp xúc tốt Nhiệt: 37 độ C
- Không đau đầu, chóng mặt, ngủ được, không có yếu liệt nửa HA: 130/70 mmHg
người Nhịp Thở: 20 lần /phút
Liệt mặt:
Kiểm soát các yếu tố nguy cơ: Tăng huyết áp, Đái tháo đường, rối loạn lipid máu, các bệnh
lý tim mạch kèm theo…
- Thay đổi lối sống: Ăn nhạt, giảm lượng rượu, bỏ thuốc lá, tăng cường vận động thể lực.