Professional Documents
Culture Documents
Các cơ quan:
+ Tuần hoàn: Mạch rõ, chi ấm, CRT < 2s. Tim đều, không âm thổi.
+ Hô hấp: Thở êm, không rale.
+ Tiêu hóa: Bụng mềm, gan lách không sờ chạm.
+ Thần kinh: Cổ mềm, không dấu thần kinh khu trú.
+ Cơ xương khớp: Không sưng đau.
+ Tiết niệu – sinh dục: Cầu bàng quang (-).
a. Nội khoa
- Chưa ghi nhận tiền căn hen, COPD, viêm phế quản, viêm phổi trước đây
- Chưa ghi nhận các bệnh như ĐTĐ, THA, Viêm mũi xoang…
b. Ngoại khoa
Chưa ghi nhận các bệnh lý ngoại khoa trước đây.
d. Dị ứng Chưa ghi nhận tiền căn dị ứng thuốc, thức ăn, phấn hoa,..
e. Sản khoa:
PARA: 0000
e. Thói quen:
- Uống 1 lít nước/ngày, thường uống nước lạnh
- Thích ăn đồ chua cay
- Ít tập thể dục
- Thường ngủ máy quạt.
g. Tiêm ngừa:
Tiêm đủ 4 mũi COVID-19
Chưa ghi nhận tiền căn tiêm ngừa Cúm, Phế cầu
2. Gia đình:
Không ghi nhận bênh lý liên quan
3. Yếu tố dịch tễ:
Không ghi nhận tiếp xúc với Bn cúm, sốt siêu vi, Covid hay BN có triệu chứng tương tự
trong vòng 14 ngày gần đây.
- Tuần hoàn: không đau ngực, không hồi hộp, không đánh trống ngực.
- Hô hấp: ho khạc đàm trắng trong loãng, lượng nhiều, ho từng cơn, mỗi cơn cách 10-
15 phút, chảy nước mũi loãng trắng trong, không khó thở, không sốt.
- Tiêu hoá: không buồn nôn hay nôn, không tiêu chảy, không táo bón, đại tiện 1 lần/
ngày, phân vàng, đóng khuôn.
- Tiết niệu – sinh dục: không tiểu rát, không tiểu gắt buốt, không tiểu đêm.
- Thần kinh: không chóng mặt, không đau đầu, không yếu liệt chi.
- Cơ xương khớp: không teo cơ, không rung giật cơ, không yếu liệt, không sưng nóng
đỏ đau các khớp.
c. Khám bụng
- Bụng cân đối, di động đều theo nhịp thở.
- Không sao mạch, không quai ruột nổi, không dấu rắn bò, không tuần hoàn
bàng hệ.
- Không sẹo mổ cũ
- Không phát hiện âm thổi bất thường
- Bụng mềm, không u cục, không phát hiện điểm đau.
d. Khám cơ xương khớp
- Chưa ghi nhận bất thường về cơ xương khớp
e. Khám thần kinh
- Chưa ghi nhận bất thường
3. Vấn:
- Hàn nhiệt: BN ớn lạnh từng cơn, sợ lạnh tăng khi gặp gió
- Mồ hôi: ít ra mồ hôi.
- Đầu, thân, hung phúc: không đau đầu, không hồi hộp đánh trống ngực
- Tai: nghe rõ.
- Mắt: nhìn rõ.
- Mũi: Nghẹt mũi kèm chảy nước mũi khi nằm , dịch trắng trong, lượng ít.
- Họng: đau rát họng cường độ đau 3/10, đau rát tăng ho và nuốt nước bọt, giảm
khi uống nước ấm.
- Ăn uống: BN ăn uống không ngon miệng, không nôn ói, không ợ hơi, ợ chua.
Thích ăn đồ chua cay. Uống khoảng 2 lít nước/ngày, không có cảm giác khát.
Thích uống nước lạnh.
- Giấc ngủ: 7 tiếng/ ngày, ngủ ngon, không thức giấc giữa đêm, sáng dậy không
mệt mỏi.
- Tiểu tiện: nước tiểu vàng trong, không tiểu rát, không tiểu buốt. Táo bón 2-3
ngày đi tiêu 1 lần, phân khô.
- Kinh nguyệt: có kinh năm 13 tuổi, kinh đều, màu đỏ tươi lượng kinh 3 băng
đầy ngày đầu, kinh kéo dài 3 ngày, mùi tanh nhẹ, không lợn cợn.
- Đới hạ: trắng trong, lượng ít, tanh nhẹ.
4. Thiết
- Lòng bàn tay, bàn chân ấm. Cơ nhục không teo nhão.
- Phúc chẩn không có điểm đau
- Mạch phù, hữu lực (P), (T)
- Sờ: Ấn đau cự án Kiên Tĩnh, Kiên Ngung, A thị huyệt vùng vai
II. CHẨN ĐOÁN
1.Bệnh danh: Hầu tý, Khái thấu
2. Nguyên nhân: Ngoại nhân (phong hàn)
3. Vị trí: Phế kinh
4. Bát cương: Biểu thực hàn
5. Hội chứng bệnh: Phong hàn phạm Phế kinh
III. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN
Bệnh nhân từng có đợt bệnh trước đó, tấu lý sơ hở, dễ cảm ngoại tà. do đó, BN khởi phát ho và
đau họng sau đợt uống nước lạnh, phong hàn tà thừa cơ xâm phạm phế kinh, Phế kinh có đoạn
đi qua họng gây ra các triệu chứng ho, đau rát họng.
Biểu: bệnh tại kinh Phế, chưa ghi nhận các rối loạn của tạng phủ
Thực: BN có đau rát vùng hầu họng, mạch phù ( bệnh diến tiễn cấp trong vòng 4 ngày). Âns
đau cự án Kiên Tĩnh, Kiên Ngung
Nhiệt: Nhiệt ở vùng hầu tý nên Amidan, khẩu cái mềm đỏ và lưỡi gà sung huyết. Nhiệt
thiêu đốt tân dịch hóa đàm, Đàm: vàng, đặc, lượng ít, tiểu vàng sậm. Táo bón 2-3 ngày đi
tiêu 1 lần, phân khô. Rêu lưỡi vàng mỏng, dịch mũi vàng đặc.
- Xông vùng mũi họng (Xông ngày/1 x3 ngày): Dùng các lá bạc hà, kinh giới, tía tô, lá
chanh, lá bưởi, lá tre, lá sả, cúc tần
Đại chuỳ: Hội của mạch Đốc 6 kinh dương, giải biểu
Ế phong: Đặc hiệu khu phong đầu mặt, giảm đau họng
Điều trị YHCT dùng thuốc
- Bài thuốc: Ngân kiều tán gia Ô mai, Xuyên bối mẫu
Cát cánh Tuyên phế khí, tán hàn, trừ đờm 12g
chỉ khái
V - PHÒNG BỆNH:
1. YHHĐ
-Phòng tái phát: Sử dụng nước muối sinh lý để giữ vệ sinh mũi và xoang.
- Tránh sử dụng các chất làm sạch mũi có chứa cồn hoặc chất kích thích.
-Súc miệng họng mỗi tối bằng nước muối sinh lý
- Không để bị lạnh kéo dài như ngậm đá vào mùa nóng, mắc mưa trong mùa lạnh
nhất là những khi cơ thể mệt mỏi như phải thức khuya, phải lao động quá sức…
-Phòng biến chứng: Tuân theo chỉ định điều trị của bác sĩ. Không tự ý ngưng thuốc.
-Phòng lây lan: Mang khẩu trang, vệ sinh tay thường xuyên và đúng cách, không
khạc nhổ đàm bừa bãi.
- Bổ sung đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng đặc biệt là Vtm C, uống đủ nước.
- Thường xuyên tập thể dục: 150p/ tuần
2. YHCT
- Giữ ấm cơ thể, tránh tiếp xúc với phong hàn tà: gió lạnh, trời mưa
- Nâng cao chính khí: tránh thức khuya, tập dưỡng sinh: tập thở 4 thời 2l/ngày, chào
mặt trời 2l/ ngày, ăn uống điều độ, uống đủ nước.
- Tránh ăn các thức ăn quá hàn hoặc quá nhiệt: uống nước đá, ăn đồ cay nóng, dầu mỡ.