Professional Documents
Culture Documents
3. Lâm sàng:
3.1. Lupus đỏ dạng đĩa:
● Gặp ở nữ nhiều hơn nam
● Tổn thương đơn thuần ở da và niêm mạc,
hiếm tổn thương nội tạng.
● Thể điển hình là lupus dạng đĩa (discoid LE)
gồm một hay nhiều mảng hồng ban ở vùng
phơi bày ánh sáng, giới hạn rõ, bóp hơi đau.
II. LUPUS ĐỎ MÃN
● Dự phòng: tránh ánh sáng mặt trời, điều trị các ổ nhiễm
khuẩn tiềm tàng.
III. LUPUS ĐỎ HỆ THỐNG
(Systemic lupus erythematosus = SLE)
LUPUS CẤP TÍNH
ACUTE CUTANEOUS LE = ACLE
2. Lâm sàng:
2.1. Thời kỳ khởi phát: triệu chứng phức tạp, LS đa
dạng, không điển hình:
● Phù mặt nhất là phù mí mắt dưới hay phù chân,
cẳng chân.
● Đau khớp vai, gối.
● Nổi ban xuất huyết.
● Nóng sốt với viêm khớp KRNN.
● Nổi dát HB hơi đau ở da đầu có hay không kèm
theo rụng tóc.
III. LUPUS ĐỎ HỆ THỐNG
2. Lâm sàng:
2.2. Toàn thân: mệt mỏi, sốt cao 39 – 40 C kéo
dài, ăn uống kém. Giai đoạn cuối có tràn dịch
đa màng, phù to, thiểu nịêu, tử vong do nhiễm
khuẩn thứ phát.
2.3. Da và tóc:
● Hồng ban cánh bướm ở mặt
● Những dát hoặc mảng hồng ban sung huyết, hơi
phù, không dày sừng nang lông, không teo, không
ngứa, mất đi không để sẹo. Vị trí ở vùng da phơi
bày ra ánh sáng: mặt, ngực, cổ, đầu mút ngón tay,
chân.
III. LUPUS ĐỎ HỆ THỐNG
2.3. Da và tóc:
● Bệnh lý mạch máu: hiện tượng Raynaud, đỏ lòng
bàn tay và dãn mạch quanh móng, ban xuất huyết
dạng điểm, mảng, mạng tím xanh viêm, loét chân,
mề đay, phù mạch.
● Viêm, loét niêm mạc miệng, mũi, họng, hầu.
● Bóng nước.
● Phù quanh mi mắt
● Rụng tóc lan toả không sẹo.
● Giãn mao mạch
quanh móng
5. Điều trị:
5.1 Dự phòng:
● Tránh ánh sáng mặt trời,
● Nghỉ ngơi, tránh lo lắng bi quan
● Lao động sinh hoạt nhẹ nhàng, chế độ dinh
dưỡng tốt
● Phòng tránh các bệnh nhiễm khuẩn thứ phát,
hạn chế sử dụng các thuốc gây bệnh lupus.
III. LUPUS ĐỎ HỆ THỐNG
5.2. Điều trị: tuỳ thuộc mức độ nặng của bệnh:
● Corticoid:
❖ Prednisone liều 10 –1000 mg/ ngày.
❖ Khi bệnh nặng dùng liều cao, bệnh ổn định giảm liều dần, cần
duy trì tránh bùng phát.
❖ Đề phòng suy tuyến thượng thận bằng cách dùng ACTH, ăn
giảm muối, tăng calci, tăng kali, tăng đạm hàng ngày.
● Các thuốc ức chế miễn dịch: methotrexat,
cyclophosphamid, azathioprine khi có viêm mạch nặng,
tổn thương thận.
● Thuốc kháng sốt rét tổng hợp: nivaquin.
● Thuốc kháng viêm không steroid.
III. LUPUS ĐỎ HỆ THỐNG
● Điều trị thiếu máu 🡪 truyền máu tươi liều nhỏ nhiều
lần để bổ sung yếu tố ức chế desoxy ribonucleaza.
🡪 Các biện pháp trên giúp ngăn chặn các đợt bộc phát
bệnh, giữ được tình trạng ổn định và kéo dài cuộc
sống cho bệnh nhân.
IV. LUPUS ĐỎ BÁN CẤP
SUBACUTE CUTANEOUS LE = SCLE
● CLS:
● MDHQ: band lupus test (+)
● Huyết thanh: KT kháng Ro (SSA) 60 – 80%
● Phenotype HLA-A 1, B8, DR3 (60 -80%)
● Phòng bệnh:
● Bảo vệ da chống ánh sáng mặt trời
● Tránh sử dụng môt số thuốc
● Tránh thai
IV. LUPUS ĐỎ BÁN CẤP
● Tiên lượng:
● 56% BN lupus đỏ bán cấp có ít nhất 4 tiêu chuẩn
của lupus đỏ hệ thống (theo PL Hôi Phong Thấp
Hoa Kỳ).
● 76% có kháng thể kháng nhân với tỷ lệ có ý nghĩa
và trên 63% có kháng thể Ro (tần suất này có thể
cao hơn nữa nếu chỉ xem các thể hình vòng).
● Nguy cơ biểu hiện hệ thống nặng như thận, TK ít
thấy trong bệnh lupus đỏ bán cấp hơn là lupus đỏ
hệ thống.
IV. LUPUS ĐỎ BÁN CẤP
● Điều trị:
● Kháng sốt rét tổng hợp
● Corticoids tại chỗ hay toàn thân
● Sulfones