Professional Documents
Culture Documents
Hình 3.5 Hình a1: trước điều trị; Hình b1 một tháng sau đợt điều trị thứ 3
Nguồn: Fernando Urdiales-Gálvez (20202). Face and neck rejuvenation using an
improved non-ablative fractional high power 1064-nm Q-switched Nd:YAG Laser:
clinical results in 16 women. JOURNAL OF COSMETIC AND LASER THERAPY, pp 6 [7]
Gầ n đâ y laser Nd:Yag xung dà i là phương phá p đượ c lự a chọ n nhiều cho trẻ
hó a da bằ ng á nh sá ng. Lee và cộ ng sự đã đá nh giá kết quả kết hợ p sử dụ ng
laser Nd: YAG xung dà i 1064 và laser kali-titanyl-phosphate (KTP) 532 nm, cả
riêng biệt và kết hợ p, để trẻ hó a da bằ ng á nh sá ng khô ng xâ m lấ n ở 150 bệnh
nhâ n typ da từ I đến V. Bệnh nhâ n đượ c điều trị bằ ng phương phá p tiếp cậ n
laser kết hợ p cho thấ y ít nhấ t 70% cả i thiện ban đỏ và sắ c tố và 30–40% cả i
thiện nếp nhă n.
Jong Soo Hong và công sự (2014) đã thực hiện nghiên cứu phân tích ngẫu nhiên
trên 20 phụ nữ Hàn Quốc, với typ da Fitzpatrick từ I-IV, tất cả được điều trị nửa
mặt với thông số 3 pass Nd Yag xung dài, spz 12mm, 20-24 J/cm2, độ rộng xung 12
ms, 3 lần điều trị, mỗi lần cách nhau 4 tuần. 4 tuần sau lần điều trị cuối cùng, kết
quả nếp nhăn bên điều trị giảm được trung bình 45%. Độ đàn hồi của da được tăng
lên đáng kể, sự gia tăng của sợi collagen và elastin ở lớp bì nhú được xác nhận bằng
mô học.
3.1.2.4. Laser Nd YAG 1320 nm:
Hệ thố ng laser Nd: YAG 1320 nm xung dà i là hệ thố ng thương mạ i đầ u tiên
trên thị trườ ng chỉ dà nh cho mụ c đích trẻ hó a da khô ng xâ m lấ n, bướ c só ng
1320nm vớ i hệ số tá n xạ cao cho phép phâ n tá n năng lượ ng tớ i lớ p hạ bì. Bướ c
só ng này có thể tá c độ ng đến lớ p mạ ch, bì lướ i giữ a và đượ c nướ c hấ p thu. Quá
trình nướ c hấ p thu và phâ n tá n mạ nh trong lớ p bì, giú p kích thích quá trình sả n
sinh nguyên bà o sợ i, tă ng sinh collagen. Mộ t nghiên cứ u củ a Fatemi và cộ ng sự
đã chứ ng minh laser Nd Yag 1320 nm tạ o chấ n thương dướ i biểu bì nhẹ kích
thích cá c cytokin và cá c chấ t gâ y viêm khá c phó ng thích, dẫ n đến cả i thiện cấ u
trú c và tổ ng hợ p collagen mớ i. Điều trị bằ ng laser Nd Yag 1320 nm cầ n phả i
là m má t, trá nh tổ n thương thượ ng bì.
3.1.2.5. Laser Diot 1450 nm:
Laser Diot bướ c só ng 1450 nm nằ m trong vù ng hồ ng ngoạ i nhắ m mụ c tiêu là
nướ c qua da có độ sâ u xuyên qua da xấ p xỉ 500 μm. Hệ thố ng laser này đạ t cô ng
suấ t cự c đạ i trong khoả ng 10-15W vớ i độ rộ ng xung 150 - 250 ms. Bở i thờ i
gian tiếp xú c nhiệt kéo dà i, thượ ng bì cầ n đượ c là m lạ nh để trá nh bị tổ n
thương.
3.1.2.6. Laser Erbium glass 1540 nm:
Laser Erbium glass có bướ c só ng 1540nm, nằ m trong vù ng hồ ng ngoạ i
thườ ng đượ c sử dụ ng giả m nếp nhă n và sẹo teo trên khuô n mặ t. Tương tự cá c
tia hồ ng ngoạ i khá c laser Erbium glass tá c độ ng hướ ng tớ i mô đích là nướ c nộ i
bà o vớ i độ xuyên sâ u 0,4-2mm. Bướ c só ng 1540 nm ít ả nh hưở ng đến sắ c tố
thượ ng bì hơn 1450nm và 1320nm, là mộ t lợ i thế củ a laser Erbium glass khi
điều trị trên bệnh nhâ n typ da tố i mà u hay rá m nắng.
Lupton và cộ ng sự đã bá o cá o việc họ sử dụ ng lasser Erbium glass 1540 nm
để điều trị cho 24 bệnh nhâ n vớ i cá c nếp nhă n quanh mắ t và quanh miệng.
Bệnh nhâ n trả i qua mộ t đợ t 3 lầ n điều trị cá ch nhau 1thá ng, sử dụ ng spz 4
mm,fluence 10 J / cm2 và thờ i lượ ng xung 3,5 ms. Biểu bì đượ c bả o vệ vớ i việc
sử dụ ng đồ ng thờ i mộ t thấ u kính sapphire tiếp xú c đượ c là m lạ nh đến 5oC . Cá c
mẫ u mô họ c đượ c chứ ng minh tă ng sinh nguyên bà o sợ i ở 6 thá ng sau điều trị
laser. Trên lâ m sà ng thấ y hiệu quả cả i thiện ít sau 3 đợ t điều trị, phả n ứ ng phụ
gồ m hồ ng ban và phù thoá ng qua.
Hình 3.6: Cải thiện nếp nhăn quanh mắt hình A trước điều trị và hình B sau 3 lần điều
trị bằng laser Fractional Erbium (1550nm)
Nguồn: Zain Husain (2016). The role of lasers and intense pulsed light technology in
dermatology. Clinical, Cosmetic and Investigational Dermatology, pp: 35 [2]
3.1.3. Fractional Laser:
Laser vi phâ n đượ c giớ i thiệu đầ u tiên và o nă m 2004, từ đó phá t triển
bù ng nổ tá i tạ o da bằ ng laser.
Fractional: Là chế độ chiếu tia vi điểm tạo ra các vi tổn thương “microscopic
thermal zones” (MTZs) giữa các mô thường. Vớ i đườ ng kính từ 120- 500
micromet Thườ ng tạ o ra cá c cộ t năng lượ ng đi sâ u dướ i da tầ m 1-2,5cm có thể
tớ i lớ p bì sâ u.
Để giảm tác dụng phụ của laser như tăng sắc tố sau viêm, hồng ban kéo dài, rối
loạn sắc tố…người ta sử dụng chế độ Fractional, điều này giúp lành thương tốt hơn
và giảm tác hại của nhiệt gây ra.c
Chế độ Fractional laser được ứng dụng rộng rãi với cả laser xâm lấn ( laser CO2,
laser Er yag) và không xâm lấn ( Nd Yag 1064 nm, Nd Yag 1320 nm, Erbium glass
1540 nm...)
Bảng 3.7: Tóm tắt một số loại laser ứng dụng trong trẻ hóa da
Nguồn Journal of Lasers in Medical Sciences Volume 11, Number 2, Spring 2020
[1]
Loại laser Nguồn laser Bước sóng Tác động trên da
Laser xâm CO2 10600 nm Tá c độ ng nhiệt bó c tá ch và
lấn Er:YAG 2940 nm đô ng tụ lớ p thượ ng bì và bì nô ng.
2790 nm
IPL 500 – 1299
nm
Liều cao PDL 585 – 595
nm Là m să n chắ c da thô ng qua sự
Laser hình thà nh collagen củ a quá trình
Liều thấ p 585 – 598
không xâm là nh thương. Ít phá hủ y hơn laser
PDL nm
lấn bó c tá ch, chủ yếu là tá c độ ng
Á nh sá ng 532 nm
xung PTP nhiệt lên lớ p bì.
Nd:YAG 1064 nm
Diode 1032 nm
Erbium 1450 nm
Glass
Alexandrite 1540 nm
Laser Er:YAG 2940 nm Tạ o cá c cộ t tia tớ i da mà khô ng
phân đoạn CO2 10600 nm là m tổ n thương da ở giữ a cá c cộ t.
(Bao gồm Er:Glass 1440- Laser phâ n đoạ n bó c tá ch tạ o
cả laser xâm 1540-1550- cá c cộ t bó c tá ch thượ ng bì và bì
lấn và không 1556 nm nô ng.
xâm lấn) Laser phâ n đoạ n khô ng bó c
tá ch tạ o cá c cộ t nhiệt tạ i lớ p bì.
Liệu pháp LEDs, Á nh sá ng Thườ ng khô ng sử dụ ng tá c
ánh sáng Lasers, Á nh đỏ , xung hồ ng độ ng nhiệt mà sử dụ ng cá c tá c
khác sá ng phổ rộ ng. ngoạ i phổ gầ n độ ng quang hó a họ c và quang
sinh họ c.
Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8
Đá p D C B A C B A B
án