You are on page 1of 29

Module: Sốt phát ban

SANG THƯƠNG DA CƠ BẢN


Học online: https://bstruong.gnomio.com/

Ts.Bs Hoàng Trường


B.m Nhiễm- ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
Mục tiêu
– Mô tả cấu trúc cơ bản của da
– Mô tả được các tính chất và phân loại được sang
thương da cơ bản
– Sử dụng thuật ngữ chính xác khi mô tả một sang
thương da
– Nhận dạng được các loại sang thương cơ bản trên
lâm sàng
Nội dung

• Định nghĩa ban


• Cấu trúc da bình thường
• Một số sang thương da cơ bản
BAN (RASH)
Tổn thương làm thay đổi
màu sắc
và/hoặc DA

cấu trúc
Cấu trúc da bình thường
Cấu trúc da bình thường(tt)
già
4 tuần*
non

Tuyến bã

Nang lông

Tuyến
mồ hôi

* tế bào đáy sẽ biệt hóa dần thành keratin và bong ra. Quá trình này kéo dài trong 4 tuần
Sang thương cơ bản
• Tổn thương đơn giản nhất, phản ánh những
biến đổi bệnh lý cơ bản, sớm nhất của da.
– Nguyên phát: ban đầu tương ứng với quá
trình bệnh lý đầu tiên
– Thứ phát : diễn tả tiến triển về sau của tổn
thương (ví dụ đóng mày )

Sang thương cơ bản (tt)
• Tổn thương cơ bản ngoài da thường xuất hiện
sớm nhất và là dấu hiệu chính của bệnh
• Nghiên cứu các tổn thương cơ bản là một
phần rất quan trọng trong việc chẩn đoán
bệnh da liễu.
• Hiện chưa có định nghĩa thống nhất cho danh
pháp sang thương cơ bản da, đặc biệt là danh
pháp liên quan kích thước sang thương
Phân loại theo mặt phẳng da

Mặt phẳng da

Ngang phẳng Cao hơn Thấp hơn

Lỏng Đặc Vảy (mày)

Mụn nước Sẩn (≤ 1 cm)


Dát (≤ 2cm) Bong vảy Vết trợt
(≤ 1 cm) Cục, nốt
Mảng đám Đóng mày Vét loét
(patch) Bóng nước (Sờ thấy ++)
Vết nứt
Mụn mủ Mề đay (sẩn phù)
Dát –Đám Dát đám tăng sắc tố (bớt)

• Phẳng so với mặt da


• Bờ không gồ
• Không sờ thấy
• Dát: kích thước ≤ 1cm*
• Đám: Kích thước > 1cm
• Nhiều hình dạng và màu
sắc khác nhau
Một số t.giả dịch patch là mảng
*Một số t.giả lấy ngưỡng là 2cm

Phẳng

Dát Đám
(macule) (patch)
(≤1cm) (>1cm)
Dát, đám hồng ban
Sẩn-mảng
• Gồ cao so với mặt da
• Mật độ chắc
• Sờ cảm thấy được
• Sẩn: kích thước ≤ 1cm
• Cần phân biệt với mụn mủ,
mụn nước
• Sẩn tập hợp lại tạo thành
mảng> 1cm (rộng >> cao).
• Vị trí tổn thương: thượng bì Sẩn
hoặc /và bì

Gồ cao/ đặc

Sẩn Mảng Cục, nốt Mề đay


(papule) (plaque) (nodule) (hives)
(≤1cm) (>1cm) (>1cm) (Sẩn phù) Mảng
Cục –nốt
• Nằm sâu, đội cấu trúc
phía trên cao hơn mặt
phẳng da
• Sờ cảm giác được rõ
• (chẩn đoán bằng cách sờ
cảm giác có khối nằm sâu
phía dưới +++)
• Kích thước > 1cm Hồng ban nốt(nút)
Mụn trứng cá
• Tổn thương: bì-hạ bì
• Quan trọng: Da phía trên Gồ cao/đặc
có thể chuyển động được
trên bề mặt thương tổn.

Sẩn Mảng Cục, nốt Mề đay


(papule) (plaque) (nodule) Urticaria
(≤1cm) (>1cm) (>1cm) (Sẩn phù)
Mề đay
• Sẩn, mảng hồng ban kèm
phù viêm
• Bờ rõ, nhô cao hơn mặt
da, bề mặt trên phẳng
hoặc hơi phồng .
• Phù lớp hạ bì / phản ứng Mề đay cổ điển: Sẩn hồng ban, phù, bờ rõ nhô
cao, không đều, ngứa nhiều và biến mất sau 24h
quá mẫn type I
• Hình dạng kích thước đa
dạng
• Quan trọng: Ngứa++++, Gồ cao
và thoáng qua +++.
• Hay kèm phù mạch (mi
mắt, môi, sinh dục)
Sẩn Mảng Cục, nốt Mề đay
(papule) (plaque) (nodule)
(≤1cm) (>1cm) (>1cm) (Sẩn phù)
Phân loại theo dịch chứa bên trong
Chứa dịch
(blister)

Dịch trong Dịch trong Dịch đục


Mụn nước Bóng nước Mụn mủ
(vesicles) (bullae) (pustule)
(≤1cm) (>1cm)
Mụn nước
Bóng nước

• Nhô cao khỏi mặt da Bóng nước mỏng, chùng, dễ bể / bệnh Pemphigus

• Chứa dịch trong


• Tổn thương : ở bất cứ lớp
nào da (thượng bì +++), vị
trí tổn thương càng nông thì
mụn nước càng mỏng, càng
dễ vỡ, khi dịch hấp thu dễ Mụn nước trong, căng, khó bể trong bệnh thủy đậu
tạo lõm ở trung tâm.
• Có thể lõm, hóa mủ hoặc
loét trợt
• Mụn nước <1 cm*
• Bóng nước = mụn nước > 1
cm
• * một số t.giả lấy ngưỡng là 0.5cm
Mụn mủ
Mụn mủ nhiễm trùng /Côn trùng đốt
Mụn mủ
Dr.H.Truong PNTU
• Nhô cao khỏi mặt da
• Chứa mủ: vàng, trắng, xanh,
vàng xanh..
• Do nhiễm trùng hoặc không Mụn mủ , một số lõm ở giữa
/bệnh thủy đậu
--------------------------------------
Apxe
• Khối tụ mủ trong một
khoang được tạo do hoại tử
và mất mô thường tác nhân
do vi trùng. Thường kèm
theo biểu hiện sưng nóng
Khối (ổ) áp xe/nhiễm tụ cầu
đỏ và đau
Phân loại khác
(có hay không thoát h.cầu khỏi lòng mạch)

Ban da
(do dãn mạch hay thoát h.cầu khỏi lòng mạch)

Nhạt màu khi đè ép


Có Không

Hồng ban Tử ban


(dãn mạch) (thoát mạch)

Dát sẩn Nút Đa dạng Chấm x.huyết Đám x.huyết Sẩn


(petechia) (echymosis) (palpable)
thành mạch, tiểu cầu. Tắc vi mạch, DIC… Viêm m.máu nhỏ

Cần loại trừ: Tử ban hoại tử trung tâm (fulminant purpura) thường gặp trong
NTH nặng kèm DIC diễn tiến rất nhanh đến sốc và rối loạn đông máu.
Hồng ban
• Do tăng lượng máu mao
Mụn mủ nhiễm trùng /Côn trùng đốt
mạch tới da, niêm
màu hồng
• Màu sắc sẽ biến mất
dưới áp lực đè ép lên bề Hồng ban: màu hồng biến mất khi ấn ngón
mặt sang thương da tay (vùng da Mụn
màu trắng) vào sang thương da
mủ , một số lõm ở giữa
• Có nhiều dạng khác nhau bệnh thủy đậu

Hồng ban
(dãn mạch)

Dát sẩn Nút Đa dạng Hồng ban dát sẩn dạng sởi
Tử ban
• Do có hiện tượng thoát Mụn mủ nhiễm trùng /Côn trùng đốt
hồng cầu khỏi mạch máu
mao vào da, niêm.
• Màu thường đỏ tía, hoặc
tím đỏ, đỏ sậm
• Không biến mất dưới áp Tử ban: màu
Mụnsắcmủ
không thaysốđổi
, một lõmkhiởđè ép
giữa
lực đè ép lên bề mặt sang bệnh
Tửthủy
ban đậu
thương da (thoát mạch)

• Có nhiều dạng khác nhau.


Cần loại trừ tử ban dạng
bản đồ (fulminant
purpura) vì nguyên nhân Chấm x.huyết Đám x.huyết Sẩn
gây tử ban này thường (petechia) (echymosis) (palpable)
thành mạch, tiểu cầu. Tắc vi mạch, DIC… Viêm m.máu nhỏ
nặng nề, tử vong cao.
Cần loại trừ: Tử ban hoại tử trung tâm (fulminant purpura) thường gặp trong
NTH nặng kèm DIC diễn tiến rất nhanh đến sốc và rối loạn đông máu.
MỘT SỐ SANG THƯƠNG THỨ PHÁT
SANG THƯƠNG THỨ PHÁT: Mụn nước bể nhanh,ngứa  đóng mày
ĐÓNG MÀY vàng mật ong, Một số đóng mày đen do
có hiện tượng chảy máu /bệnh chốc lây
• Khô lại của chất xuất tiết trên
bề mặt da bị tổn thương.
• Chất xuất tiết có thể:
• H.thanh  mày vàng
• H. tương (máu)  mày đen,
nâu-đen
• Mủ  mày vàng –xanh, xanh

Mụn mủ có đóng mày vàng xanh ở Vết loét đóng mày đen bám chắc (eschar)
trung tâm trong sốt ve mò
SANG THƯƠNG THỨ PHÁT:
LOÉT
• Bề mặt hở
• Mất toàn bộ lớp thượng bì
• Tổn thương tới lớp bì
• Chắc chắn để lại sẹo
• Thường do nhiễm trùng hoặc
tiến triển của nốt, cục.

SANG THƯƠNG THỨ PHÁT:


TRỢT
• Tổn thương nông, chỉ giới hạn
ở lớp thượng bì
• Không để lại sẹo
• Thường do mụn nước, bóng
nước bể ra.
PHÂN LOẠI THEO HÌNH DÁNG SANG
THƯƠNG
Hình dạng sang thương Có mụn nước,vảy ở rìa ngoài, da lành bên trong có
xu hướng ly tâm (đi ra)
Hình nhẫn (Annular)
• Sang thương hình tròn
• Khởi đầu là sẩn hồng ban rồi
diễn tiến ly tâm với trung tâm Ở rìa có mụn ước, đóngmày mịn
sạch
• Có thể có nhiều biến thể khác: Nấm da (lác đồng tiền)
• Hình nhẫn không hoàn toàn
• Tập hợp lại thành hình đa
cung
• Nếu có vảy, mụn nước ở rìa
ngoài thì thường do nấm (rất Mảng hồng ban hình nhẫn
ngứa và phát triển ly tâm) không bong vảy ở rìa
• Nếu không do nấm có thể là u
hạt, sarcoidosis, dị ứng thuốc..

Bệnh saroidosis
Hình dạng sang thương
Đồng tiền (nummular)

• Hình tròn giống như đồng tiền


• Phía trong vẫn có tổn thương.
• Mô đệm phía dưới có hiện
tượng phù viêm
Sang thương hồng ban, trên bề mặt có
• Điển hình là sang thương mụn nước li ti, đóng mày vàng (do rỉ dịch)
chàm đồng tiền: hồng ban hình
tròn, trên đó có khi là mụn
nước rải rác mọc hết đợt này
tới đợt khác, rỉ dịch, có khi
đóng mày, vảy mịn, rất ngứa.
Hình dạng sang thương
Bia bắn(target lesion)

Có tổi thiểu 03 vòng tròn đồng


tâm màu sắc khác nhau:
• 1.Trung tâm: hoại tử thượng
bì: sậm màu, mụn nước có thể
chuyển màu đỏ tía (về sau), có
thể có thêm viền đỏ sậm ngay
rìa ngoài trung tâm
• 2.Giữa : quầng sẩn phù nhạt
màu (quầng sáng xung quanh
trung tâm)
• 3. Ngoài cùng viền hồng ban
đỏ tươi
Mô tả sang thương cơ bản
những điểm chính
Dát, sẩn

Hồng ban dạng sởi điển hình


Hồng ban

Đa dạng

2-5mm

Mịn

Toàn thân

Trình tự không gian-thời gian

Không làm

You might also like