Professional Documents
Culture Documents
BỆNH ÁN TRÌNH- LS2
BỆNH ÁN TRÌNH- LS2
Sau 10 ngày dùng thuốc theo toa, bệnh không giảm, xuất hiện thêm mài vàng
nâu, ướt vùng da đầu, rải rác thân mình đến khuỷu tay, khuỷu chân, không ngứa.
- Bn khám tại BV Chợ Rẫy: chẩn đoán và điều trị không rõ được cấp toa 14
ngày, sau 10 ngày uống thuốc bệnh không giảm, các vết trợt da vẫn lan rộng, rỉ
dịch ướt. Bn tự ngưng thuốc và tiếp tục tắm lá sầu đâu trong 2 tuần bệnh không
giảm nổi sang thương ngày càng nhiều đến khám và nhập viện tại
BVDLTPHCM.
Trong quá trình bệnh bn vẫn ăn uống tốt, tiêu tiểu thường, không sốt, niêm mạc
miệng, sinh dục không loét.
9/2/2023
15/2/2023 28/2/2023
IV. TIỀN SỬ
• Bản thân
•- Viêm da dầu
• Nội khoa: Bình thường
• Ngoại khoa : bình thường
• Hút thuốc lá 20 gói-năm
• Đã tiêm 3 mũi vắc xin ngừa covid 19 : mũi 1 ,2 : verocell, mũi 3 : astrazeneca
6 năm 2021, chưa bị covid 19
•2. Gia đình
•- Không phát hiện bệnh lý về da
V. QUÁ TRÌNH BỆNH LÍ
Ngày 06/03/2023 nhập viện:
Ghi nhận lúc nhập viện:
• Cơ quan khác:
-Tuần hoàn: Chưa ghi nhận bất thường
-Hô hấp : Chưa ghi nhận bất thường
-Tiêu hóa : ăn uống kém
-Thận niệu : Chưa ghi nhận bất thường
-Thần kinh: Chưa ghi nhận bất thường
-Cơ xương khớp: Không ghi nhận sưng đau các khớp
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
BN nam 40 tuổi nhập viện vì bóng nước và trợt da lan rộng hơn 1,5 tháng qua hỏi
bệnh sử, tiền sử và thăm khám lâm sàng ghi nhận:
TCCN: Đau rát vùng trợt da, không ngứa, không sốt
TCTT:
- Nhiều mảng trợt da rịn nước, bờ vết trợt giới hạn không rõ trên nền hồng ban/da
lành, xen kẽ mảng trợt da đóng mài dày dính, ướt màu vàng nâu phân bố khắp
thân mình, vùng đầu, tay chân, nách, cánh tay, khuỷu chân.
- Nikolsky (-)
- Niêm mạc miệng, sinh dục không trợt loét.
- Móng mất bóng, ngả vàng, dày sừng dưới móng.
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhiều mảng trợt da giới hạn không rõ, rịn nước, rát, phân bố vùng
thân mình.
• Mài dày, ướt, màu vàng nâu, đen tập trung vùng thân mình, da đầu.
• Nikolsky (-)
VIII. CHẨN ĐOÁN
Chẩn đoán sơ bộ: Pemphigus vảy lá, mức độ nặng biến chứng bội
nhiễm.
Chẩn đoán phân biệt: Pemphigus thông thường, mức độ nặng biến
chứng bội nhiễm
IX. BIỆN LUẬN CHẨN ĐOÁN
Pemphigus lá:
- Bệnh nhân xuất hiện sang thương lần đầu với biểu hiện nguyên phát là
bóng nước nhỏ (KT# 1cm), chùng trên nền hồng ban, không đau,
không ngứa, dễ vỡ, để lại vết trợt giới hạn không rõ sau đó đóng mài
dày, ướt, màu vàng, một số mài máu, phân bố từ vùng cổ ngực lan ra
thân mình, tay, chân.
- Không tổn thương niêm mạc miệng, sinh dục.
- Tổng trạng tốt
- Nikolsky (-) nghĩ do đã sử dụng thuốc điều trị trước đó.
Chẩn đoán phân biệt với pemphigus thông thường.
Pemphigus thông thường:
Điểm phù hợp: sang thương là bóng nước chùng, dễ vỡ, không ngứa,
vết trợt giới hạn không rõ, mài máu dính, ướt, dày. Móng dày sừng,
loạn dưỡng móng.
Điểm không phù hợp: Tổng trạng bệnh nhân tốt, kích thước bóng
nước nhỏ (#1cm), không tổn thương niêm mạc, sang thương khởi phát
vùng cổ, ngực lan ra da đầu và thân mình.
- Nikolsky (-) nghĩ do đã sử dụng thuốc điều trị trước đó.
=> Cần làm thêm giải phẫu bệnh, MDHQ trực tiếp, gián tiếp để
làm rõ chẩn đoán.
• Mức độ nặng vì: BSA 46% > 5% mức độ TB-Nặng
• PDAI: 49/120, mức độ nặng.
• Bội nhiễm vì mài bệnh nhân màu vàng rỉ dịch nhiều, dày dính, lưỡi
trắng bẩn.
Mức độ nặng vì: Đánh giá mức độ nặng của bệnh theo BSA
Mắt 0
Mũi 0
Niêm mạc má 0
Nướu trên 0
Nướu dưới 0
Lưỡi 0
Sàng miệng 0
Sinh dục 0
Tổng 0/120
• Tổng điểm hoạt động: 39/120
mức độ
• Tổng điểm mức độ tổn
thương: 9/12
X-ĐỀ NGHỊ CLS- KẾT QUẢ CLS
• Đề nghị.
Xét nghiệm chẩn đoán xác định và CĐPB : GPB và MDHQTT,
MDHQGT, ELISA.
XN hỗ trợ điều trị và theo dõi biến chứng
- CTM, CN gan, thận, đường huyết, NTTP.
- Điện giải đồ Na+, K+, Cl-, ion Ca++ ;
protein, albumin ;Xn bilan lipid;
06-03-2023
XN NƯỚC TIỂU
Protein ÂM TÍNH ÂM TÍNH
Glucose ÂM TÍNH ÂM TÍNH
Bạch cầu ÂM TÍNH ÂM TÍNH
Hồng cầu ÂM TÍNH ÂM TÍNH
Kết quả GPB
• Mẫu mô da hiện diện bóng nước
trong thượng bì, trên lớp đáy có
hiện tượng tiêu gai, bên trong chứa
dịch và nhiều tế bào viêm cấp tính.
Lớp bì thấm nhập nhiều tế bào viêm
gôm lympho bào, neutrophil.
• Kết quả miễn dịch huỳnh quang:
IgG (+) biểu mô gai dạng lưới, C3
(+) biểu mô dạng lưới, IgM (-),
IgA(-), Fibrinogen (-).
XI. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
• Pemphigus thông thường, mức độ nặng biến chứng bội nhiễm.
XII. ĐIỀU TRỊ VÀ THEO DÕI
1. Điều trị:
Nguyên tắc
Kiểm soát và chữa lành sang thương da
Ngăn ngừa tái phát
Hạn chế tối đa tác dụng phụ do sử dụng corticoid hệ thống.
2. Điều trị cụ thể
Điều trị đặc hiệu:
Methyl prednisolon 16 mg 2.5 viên uống sáng 8h sau ăn no (liều 1mg/kg).
Điều trị hỗ trợ:
- Augmentin 1g 1v x 2 (8h-20h)
- Omeprazole 20mg 1v uống 7h30
- Kaleorid 600mg 1 viên uống 8h
- Thuốc tím pha loãng 1/10000 pha nhạt màu hồng cánh sen tắm 1 lần/ ngày
- Eosin 2% chấm thương tổn vết trợt, vùng thương tổn rỉ dịch.
- Acid fucidic bôi vết trợt đã khô, đóng mài.
- Natri Clorid 0.9% 1 lọ nhỏ mắt ngày 3 lần.
3.Theo dõi:
- Sang thương da:
+ Xuất hiện bóng nước mới
+ Sang thương cũ tiến triển, vết trợt lan rộng, mài khô dần hay rỉ dịch, dính ướt,
mùi thương tổn.
- Biểu hiện bất thường niêm mạc và các cơ quan khác
- Theo dõi tác dụng phụ của thuốc: tiêu hóa (gan, dạ dày..), tim mạch (huyết áp),
đường huyết, huyết học...
4. Tư vấn giáo dục sức khỏe:
- Ăn thức ăn đa dạng, giàu dinh dưỡng giàu đạm.
- Hướng dẫn chăm sóc sang thương da tại chỗ.
- Tuân thủ điều trị.
XIII. TIÊN LƯỢNG
1. Tiên lượng gần: Trung bình
Sang thương da lan rộng, mức độ nặng, có bội nhiễm, tuy nhiên bệnh
nhân trẻ tuổi, tổng trạng tốt chưa có bệnh nền phối hợp, bệnh không nổi
thêm sang thương bóng nước mới.
2. Tiên lượng xa: Trung bình.
Bệnh nhân tuân thủ điều trị, nhận thức về bệnh đúng đắn, tuy nhiên
bệnh mạn tính sử dụng thuốc corticoid liều cao, tăng nguy cơ nhiễm
trùng, loãng xương, tăng huyết áp,... Cần theo dõi và hướng dẫn bệnh
nhân tái khám đúng thời gian.
PV/PF trung bình đến nặng
• Đầu tay:
Rituximab 1g TTM (lặp lại liều thứ 2 sau 2 tuần ) + Methyl prednisolon (#
1 mg/kg/ngày) giảm dần liều corticoid sau 6 tháng.
Hoặc:
Methyl prednisolon (#1- 1.5mg/kg/ngày) ± azathioprine (#1-2.5mg/kg/ngày)
hoặc mycophenolate mofetil 2g/ngày
hoặc mycophenolate sodium 1440mg/ngày