Professional Documents
Culture Documents
Thương T N Cơ B N
Thương T N Cơ B N
I. Tổng quan
- Các thương tổn cơ bản được xem như triệu chứng học thực thể
- Dựa vào các thương tổn này để chẩn đoán xác định bệnh ngoài da,
đồng thời để phân biệt những bệnh ngoài da có dấu hiệu thực thể
giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Là thương tổn đơn giản nhất, phản ánh những biến đổi bệnh lý cơ
bản nhất của da.
- Phân loại:
Thương tổn cơ bản nguyên phát: Tương ứng với quá trình
thương tổn đầu tiên.
Thương tổn cơ bản thứ phát: diễn tả tiến triển của quá trình
ban đầu.
II. Thương tổn cơ bản nguyên phát
Thương tổn cơ
bản nguyên phát
Các loại
thương tổn
Định nghĩa Các loại dát thường gặp
thay đổi màu
sắc da
Dát - Là TT thay đổi màu sắc Loại dát Đặc điểm
da -Màu hồng/đỏ
- Phẳng, không nổi trên -Do giãn mạch => mất
mặt da đi khi ấn kính
- Không thâm nhiễm -Kích thước tròn/bầu
dục/hình đa diện
Dát đỏ - Sau khi khỏi không
để lại dấu tích
- Các loại dát đỏ hay
gặp trong một số
bệnh:
+ Dát đỏ dạng sởi
+ Dát đỏ dạng đào
ban
như trong đào ban
giang mai II, + Dát đỏ
trong tinh hồng nhiệt,
+Đỏ da toàn thân.
Dát nâu
Dát trắng
Mụn mủ (pustule)
T h ư ơ n g tổ n ch ắ c
Sẩn (papule)
Củ (tubercule)
Cục (nodule)
Sùi (vegetation)
Dày sừng
(keratosis)
Nút (noueur)
Gôm (gomme)
Vẩy da (squame,
scale)
Vết xước
(excoriation)
Đốm da
(poikiloderma)
Xơ (Sclerosis)
Liken hoá
(lichenification)
Vết rạn da
(vergeture, striae
atrophicae)
Thương Đặc điểm Hình ảnh lâm sàng
tổn CBTP
Vẩy da - Là những lát mỏng của lớp
sừng tách ra từ thượng bì
bong khi kỳ cọ, khi tắm,
nhưng số lượng ít.
- Khi bị bệnh lý thì tróc vẩy
da nhiều.
- Có nhiều loại vẩy da như
trong lang ben, bệnh vẩy
nến, vảy phấn hồng …
Vẩy tiết - Do các chất xuất tiết (như
dịch, máu, mủ, huyết
thanh) khô đọng lại mà
thành vẩy tiết
- màu vàng, đỏ sẫm hay
nâu đen, có khi đùn cao gọi
là vẩy ốc (rupia) trong bệnh
chốc loét (ecthyma). - Các
bệnh da có vảy
tiết như chốc, Zona, chàm,
vay nến thể mủ…
Vết xước - Do cào gãi hoặc sau một
chấn thương nông mất đi
một phần thượng bì.
- Khi khỏi, vết xước không
để lại sẹo.
Vết trợt Là thương tổn rất nông,
mất đi một phần thượng bì
như săng giang mai, Herpes
-khỏi không để lại sẹo.