Professional Documents
Culture Documents
tổn thương cơ bản
tổn thương cơ bản
(Skin lesion)
Trong thực hành khám bệnh ngoài da, thương tổn cơ bản được xem như triệu chứng học thực thể.
Xác định thương tổn cơ bản được xem là cốt lõi trong quá trình chẩn đoán bệnh. Có nhiều cách phân loại
tổn thương da, theo cách xuất hiện thì có hai loại: thương tổn cơ bản tiên phát và thương tổn cơ bản thứ phát.
Theo hình thái tổn thương: thương tổn nổi gồ, thương tổn lõm, thương tổn phẳng, thương tổn thay đổi bề
mặt, thương tổn lỏng, thương tổn mạch. Bài này chúng tôi sẽ tiếp cận theo hình thái tổn thương.
Sẩn phẳng nhạt màu, bóng trong Sẩn tăng sắc tố nâu đen, ranh giới rõ
lichen chấm. trong dày sừng da dầu.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
16
Tổn thương sẩn đỏ tím trong lichen phẳng. Sẩn màu da, bóng trong hạt cơm phẳng.
Sần vảy trong bệnh vảy nến. Sẩn nâu bẩn trong lichen amyloid.
Tổn thương sẩn đỏ trong u máu anh đào. Sẩn lõm giữa trong u mềm lây.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
17
Mảng đỏ kèm vảy da trắng trong vảy nến Mảng đỏ ranh giới rõ trong lichen đơn
thể thông thường. dạng mạn tính.
- Cục/hòn (nodule): là thương tổn chắc,
tròn, kích thước > 0,5 cm, dựa vào sự
thâm nhiễm chia thành: tổn thương
thượng bì, vùng nối thượng - trung bì,
trung bì, trung bì - hạ bì và hạ bì. Ngoài ra
các tính chất như mềm hay chắc, nóng,
đau khi ấn, bề mặt bong vảy, loét... đều
giúp định hướng trong chẩn đoán. Khái
niệm khối u được bao hàm trong khái
niệm cục/hòn, là một khối có thể lành tính
Hình ảnh cục/hòn mô hình hóa (nguồn:
hoặc ác tính. Khái niệm gôm được sử
Bolognia Dermatology-3rd edition).
dụng đặc hiệu để chỉ tổn thương cục u hạt
trong giang mai.
Cục bề mặt sần sùi trong sần cục. Cục trong mycosis fungoides thể u.
Tồn thương khối u màu hồng nhạt ranh giới Tổn thương khối u tăng sinh mạch, bờ rõ trong
rõ trong sarcoma xơ lồi. ung thư biều mô tế bào đáy.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
18
Khối u có loét hoại tử trung tâm Cục/hòn đơn độc màu hồng nhạt
trong ung thư biểu mô tế bào gai. trong u hạt nhiễm khuẩn.
- Nang (kén) (cyst): là tổn thương dạng túi trong đó có thành được lợp bởi lớp tế bào biểu mô
và bên trong chứa dịch có thể là lỏng hoặc bán lỏng, chất sừng... hình cầu hoặc hình bầu
dục, chắc hoặc mềm.
Tổn thương nang/kén dái tai. Toàn bộ nang/kén được lấy ra.
- Sẩn phù (wheal): tổn thương nổi gồ lên
mặt da biến mất theo giờ, do sự phù
khoảng kẽ, do thoát huyết tương, biểu
hiện là sẩn bé hoặc mảng lớn, hình tròn,
oval, trung tâm có thể nhạt màu, xung
quanh là dát đỏ.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
19
Sẹo lồi vành tai. Sẹo quá phát cẳng tay.
- Comedon (comedone): là tổn thương vùng phễu nang lông mà tại đó nang lông giãn nở,
chứa đầy chất sừng và lipid. Comedon mở là đơn vị nang lông tuyến bã mở ra chứa nút sừng
nhìn thấy được hay còn gọi là mụn đầu đen. Comedon đóng khi cô nang lông chứa đây chất
sừng màu trắng lấp kín hay còn gọi là mụn đầu trắng.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
20
Lắng đọng calci ở da (calcinosis): sự lắng
đọng này có thể ở lớp trung bì hoặc hạ bì,
dạng cục, mảng hoặc không lồi lên mặt da.
Vết loét đáy bẩn nhiều mủ và giả mạc, Vết loét ranh giới rõ, đáy sạch, bờ đều
bờ dày sừng trong loét lỗ đáo. trong loét tự tạo.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
21
- Teo da (atrophy): là hiện tượng mỏng đi của lớp
thượng bì, trung bì hoặc hạ bì; teo da thượng bì
thấy lớp da bóng, quan sát rõ mạch máu; teo da
trung bì thấy bề mặt da lõm xuống do mất tổ
chức liên kết và lõm rõ hơn khi tổn thương tại
hạ bì.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
22
- Rạn da (striae): tạo thành từ sự thay đổi mạng lưới
collagen do sự kéo giãn da nhanh.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
23
Dát tăng sắc tố nâu trong đồi mồi. Dát xuất huyết.
Đám (patch): tổn thương phẳng, kích thước >
0,5cm, màu sắc khác nhau.
Đám giảm sắc tố trong bạch biến. Đám tăng sinh mạch trong u mạch máu.
Đám tăng sắc tố xanh trong bớt ota. Đám tăng sắc tố nâu trong dát cà phê sữa.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
24
4. THAY ĐỔI BÈ MẶT (SURFACE CHANGE)
Vảy da nâu, dính trong vảy cá. Dát đỏ bong vảy da mỏng trong
vảy phấn hồng Gilbert.
- Dày sừng (hyperkeratosis): lớp sừng quá
sản, phát triển quá mức.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
25
Vảy tiết vàng nâu mật ong trong Vảy tiết vàng huyết thanh trong
viêm da cơ địa bội nhiễm. viêm da dầu trẻ em.
- Vết xước da (excoriation): do cào gãi hoặc do sau
một chấn thương nông gây mất đi một phần
thượng bì, khi khỏi không để lại sẹo, mà để lại
vệt mất hoặc tăng sắc tố.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
26
5. TỔN THƯƠNG LỎNG (FLUID- FILLED
LESIONS)
- Mụn nước (vesicle): đường kính < 0,5cm, trong
chứa nước, có thể ữên nền da thường hoặc nền
da đỏ.
Bọng nước nông trong bệnh chốc. Bọng nước sâu trong bệnh pemphigoid
thể bọng nước.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
27
- Mụn mủ (pustule): là một túi phồng trong chứa
mủ, nằm tại lớp sừng hoặc dưới thượng bì.
Áp xe da vùng mông.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
28
Tổn thương chấm xuất huyết. Tổn thương bầm máu sau chấn thương.
HÌNH ẢNH LÂM SÀNG, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TRONG CHUYÊN NGÀNH DA LIỄU(TẬP 1)
29