You are on page 1of 34

THƯƠNG TỔN CĂN BẢN

PGS.TS. VĂN THẾ TRUNG


BỘ MÔN DA LIỄU
Thương tổn nguyên phát: thương tổn da lúc mới xuất
hiện
Thương tổn thứ phát: thương tổn da hình thành trong
quá trình diễn tiến

2
2
Các thay đổi màu sắc da

• Hồng ban: màu đỏ, có tính chất viêm. Do dãn


mạch và phù nề, sờ ấm, kèm đau hay ngứa
• Dãn mạch (không viêm): thấy rõ mao mạch
• Tăng sắc tố (melanin)
• Giảm, mất sắc tố
• Sắc tố khác: vàng, xuất huyết, màu xăm,
Thương tổn nguyên phát
Dát (Macule)

 Thay đổi màu sắc, bằng mặt


da
 Nếu cảm nhận sờ chạm thì
không phải dát
Các thương tổn dát

5
5
Thương tổn nguyên phát:
khoảng (patch)
 Dát lớn (>1cm)

6
Thương tổn Patches

7
7
Thương tổn nguyên phát :
sẩn (papule)

 Nhô cao
 Đặc
 <1cm
 Do tăng sinh tế bào
thượng bì, bì nông
Thương tổn sẩn
Thương tổn nguyên phát: mảng (Plaque)

 > 1 cm
 Cảm nhận được khi sờ
 Do tăng sinh tế bào lớp
sừng, bì nông
Các thương tổn mảng (Plaques)
Nốt (Nodule)

 Nhô cao
 Đặc
 Chân sâu
 Do tăng sinh tế bào trung bì,
bì sâu

12

12
Các thương tổn dạng nốt
Thương tổn nguyên phát: mụn nước/bóng
nước (Vesicle/bulla)
 vesicula, “little
bladder”; bulla,
“bubble”)
 Mụn nước (vesicula):
nhô cao, chứa dịch
 Thương tổn lớn (>
0,5cm or 1cm) gọi là
bóng nước (bulla)
vesicle bulla
Các thương tổn mụn nước, bóng nước

15
15
Mụn mủ, bóng mủ (Pustule)

 Giống mụn nước bóng


nước nhưng chứa
dịch đục
 Là nguyên phát (
nhọt, áp xe) hoặc thứ
phát (bóng nước
nhiễm trùng)
Mụn mủ, bóng mủ (Pustule)
Thương tổn nguyên phát: nang (cyst)
 Có vỏ bọc
 Chứa dịch , bán dịch
 Chìm dưới da
Mảng phù, sẩn phù
• Nhô lên mặt da, thường là bề mặt phẳng
• Mềm, thường là hồng ban
• Do dãn mạch xuất tiết (trong bệnh mày đay)
Lở / trợt(Erosion): đa số là thứ phát
 Vết lở là do mất một phần
thượng bì
 Có thể xảy ra sau khi mụn
nước bị tróc
 Ướt ( do tiết dịch)
 Sau đó đóng mài, lành
không để sẹo
Vết loét (Ulcer): đa số là thứ phát
 Do mất toàn lớp biểu bì và một phần
lớp bì
 Khi lành để sẹo

21

21
Mài, vảy, vảy tiết
• Mài: là thương tổn thứ phát do cô đặc dịch tiết
- Mài huyết thanh
- Mài mủ
- Mài máu
- Mài bã
• Vảy: Nguyên phát hoặc thứ phát do bong tróc tế bào lớp sừng.
- Vảy khô (to hay nhỏ, dễ tróc hay khó tróc)
- Vảy ướt/ vảy tiết (lẫn dịch tiết)
Lichen hóa

Thường thứ phát


sau khi bị chàm
thể tạng, ngứa
nhiều.

vùng da bệnh dày


lên, nếp tự nhiên
của da nổi rõ,
Hình dạng -Sự sắp xếp/phân bố vị trí
 Phân bố vị trí (Distribution) :vị trí trên cơ thể
 Sự sắp xếp (Configuration) : cách mà thương tổn sắp
xếp và liên hệ nhau

• Ví dụ: thương tổn thành nhóm,


chùm và theo đường của thân
mình
• Dermatomal distribution

25
Các thương tổn cơ bản
Raised Flat Depressed Fluid-filled Vascular
Papule Macule Erosion Vesicle Telangiectasia

Plaque Patch Ulcer Bulla Petechiae

Nodule Atrophy Pustule Ecchymosis

Tumor Stria

Wheal Scar

Burrow

Scar

Crust
29
29
Scale
Các hình dạng đặc biệt

Dome-Shaped Pedunculated Verrucous Umbilicated Flat-Topped

Linear Serpiginous
Discoid/Nummular Annular Targetoid

Grouped/Clustered
Một số nghiệm pháp và
hiện tượng

Nghiệm
pháp
Brocq
Thương tổn lông tóc móng
• Lông tóc: rụng tóc (lan tỏa, khu trú, có sẹo
hay không..), giòn gãy, độ bóng, sợi tóc
hình thang, màu tóc, độ dày, nghiệm pháp
(vuốt tóc)
• Móng: bề mặt móng, dưới móng, rìa móng,
các dầu hiệu
Take Home Points

 Để mô tả thương tổn thì trước tiên là quan sát 1


thương tổn một cách cẩn thận
 Kế tiếp là xác định thương tổn nhô lên, bằng mặt da,
hay lõm.
 Dùng thuật ngữ phù hợp nhất
 Thêm các thuộc tính về hình dạng, màu sắc, bề mặt da,
sắp xếp, vị trí, phân bố.
 Các nghiệm pháp dấu hiệu.

34
34

You might also like