Professional Documents
Culture Documents
1
MỤC TIÊU
Nhú biểu bì
Nhú bì
Quai mao mạch Lớp biểu bì
Lỗ tuyến mồ hôi
Tuyến bã Vùng nhú
Tiểu thể Meissner
Cơ dựng lông
Nang lông Lớp bì
Chân lông
Tuyến mồ hôi
Tuyến mồ hôi Vùng lưới
Tiểu thể Pacini
Lớp dưới da
Dây thần kinh cảm giác
Mô mỡ
Tĩnh mạch
Động mạch
BV = blood vessels
D = dermis
DR = dermal ridge
E = epidermis
ER = epidermal ridge
BIỂU BÌ
• Biểu mô lát tầng sừng hóa (15 – 30 ngày)
– 4 tầng (lớp) tế bào ở da mỏng
– 5 tầng (lớp) tế bào ở da dày: Đáy, gai, hạt,
bóng và sừng
• 4 loại tế bào
– Tế bào sừng (~90%)
– Tế bào sắc tố (~8%)
– Tế bào Langerhans
– Tế bào Merkel
Lớp đáy
LỚP ĐÁY
• “Lớp mầm” (sinh sản)
• Nằm trên màng đáy đôi
(basement membrane)
• 1 hàng tế bào sừng vuông / trụ
• Tế bào gốc
• Tế bào sắc tố
• Tế bào Merkel
• (không có tế bào Langerhans)
LỚP ĐÁY
SS: stratum
spinosum (lớp gai)
SB: stratum basale
(lớp đáy)
TẾ BÀO SỪNG/ LỚP ĐÁY
• Nhân to
• Bào tương
– Nhiều ribosome
– Bộ Golgi nhỏ
– Ít ti thể
– Tơ trương lực (tonofilament): protein tạo chất
sừng (keratin) ở các lớp trên
• Gắn với các tế bào khác bằng các thể liên kết
• Gắn với màng đáy bằng các thể bán liên kết
LỚP GAI
• 8 – 10 hàng tế bào sừng đa diện
• Tế bào sừng liên kết chặt chẽ
– Thể liên kết: Sợi keratin tạo bó tonofibril
– → chắc chắn / dẻo dai: chống lại lực ma sát
• “Gai”: hình ảnh giả khi xử lý mô (phần bào tương
được kéo dãn quanh bó tonofibril)
• Tế bào Langerhans
• Nhánh bào tương của tế bào sắc tố
– Melanin / bảo vệ nhân TB sừng chống tia cực tím
LỚP GAI
LỚP GAI
LỚP HẠT
• Trung bình: 3 – 5 hàng tế bào sừng
• Quá trình chết sinh lý (apoptosis)
• Thoái hóa nhân & các bào quan
• Bào tương chứa nhiều hạt keratohyalin:
chuyển tơ trương lực → keratin (chất
sừng)
• Hạt lá (lamellar granules: 0,1 -0,3 µm) /
màng tế bào sừng: → chất tiết giàu lipid →
lớp gai, lớp bóng, & lớp sừng
LỚP HẠT
LỚP BÓNG
• Chỉ có ở da dày
• Có nơi không phải là 1 lớp riêng (chỉ là 1
phần của lớp sừng)
• Trung bình: 3 – 5 hàng tế bào sừng chết
• Tế bào chết: Không nhân
• Chứa nhiều eleidin: Chất trung gian giữa
keratohyalin và keratin (chất sừng)
• Màng bào tương dày, còn thể liên kết
LỚP BÓNG
LỚP BÓNG
LỚP SỪNG
– Laminin
– Collagen
– Proteoglycan
– Glycoprotein
• Màng lưới
– Collagen
BÌ
• Mô liên kết: collagen & sợi chun
• Chịu lực, kéo dãn, đàn hồi
• Chứa tuyến, mạch máu, tiểu thể/ dây thần kinh,
nang lông (hình)
• Gồm 2 lớp
– Lớp nhú: nông
– Lớp lưới: sâu
• Tế bào:
– Nguyên bào sợi
– Đại thực bào
– Tế bào mỡ
Meissner
Pacini
LỚP NHÚ (BÌ)
• Sát với màng đáy (gần biểu bì)
• 1/5 bề dày
• Mô liên kết thưa
• Nhiều nhú bì
– Tăng diện tích mặt đáy của
biểu bì
– Quai mao mạch
– Tiểu thể thần kinh Meissner –
xúc giác
– Đầu tự do của dây thần kinh –
nhiệt, đau, ngứa, nhột.
LỚP LƯỚI (BÌ)
• Sát với lớp dưới da (hạ bì)
• Mô liên kết đặc không đều
• Nguyên bào sợi
• Tế bào mỡ
• Nang lông, tuyến bã, tuyến mồ hôi, dây TK
• Các bó collagen: Mạng lưới
• Sợi chun mịn
LỚP LƯỚI (BÌ)
• Tiểu thể thần kinh Pacini: Cảm
giác áp lực và rung tần số cao
• Tiểu thể thần kinh Krause:
Cảm giác áp lực và rung tần
số thấp
• Tiểu thể thần kinh Ruffini:
Cảm giác áp lực liên tục và
xoắn vặn
MÀU DA
• Melanin
– Do tế bào sắc tố tổng hợp
– Từ tyrosine (amino acid)
• Hemoglobin
• Carotene
LÔNG (TÓC)
• Cấu trúc sừng hóa được tạo ra từ nang lông (hair
follicle): Gồm thân lông và chân lông (tủy, vỏ và
áo cutin)
• Phần dưới cùng của chân lông là hành lông (hair
bulb), tận cùng bằng nhú lông (hair papilla): Lông
phát triển dài ra nhờ sự phát triển phần nền ở
hành lông (matrix).
• Nang lông gồm 2 lớp bao biểu mô
+ Bao biểu mô trong # lớp sừng của biểu bì
+ Bao biểu mô ngoài # lớp đáy và lớp gai
LÔNG (TÓC)