Professional Documents
Culture Documents
c B
Lysosomes
MSC Lisino sinh chat
I
Peroxisomes
⑭
La
• Vách: Ít nhiều rắn chắc và đàn hồi bao
quanh
• Màng sinh chất: là màng bao chất nguyên
sinh, nằm sát vách tế bào thực vật ở trạng
thái trung nước
• Chất nguyên sinh gồm:
- chất tế bào bao quanh nhân và các bào
quan: lạp thể, ty thể, bộ Golgi, ribosome,
peroxisome, lưới nội chất
- những chất không có tính chất sống:
không bào, các tinh thể muối, các giọt dầu, hạt
tinh bột,….....
Vách tế bào
Phiến giữa
-
• Phiến giữa được hình thành khi tế bào mẹ phân chia ra hai tế bào con
• Thành phần cấu tạo nên phiến giữa là chất pectin và có thể được kết
hợp với calcium
• Nếu phiến giữa bị phân huỷ thì khoảng trống đó được gọi là khoảng
gian bào
Vách sơ cấp
Mang Siche
,
+ protein: 15% ( extensins vai trò
trong sự tăng trưởng của tế bào,
lectins vai trò nhận biết các phân
tử từ bên ngoài)
* I
Sự biến đổi của vách Sự hoá khoáng
Sự hoá sáp tế báo Thực vật
• Mặt trong vách TB phủ thêm lớp chất nhầy, hút nước chất nhầy
phồng lên và nhớt
• Các chất pectin của phiến giữa hút rất nhiều nước-> biến đổi làm
tách các tế bào: đạo của mô mềm hoặc các khuyết
• Sự tạo chất nhầy: sự tăng tiết các chất pectin-> hoá nhầy và tích
trong các khoảng gian bào
• Sự tạo gôm: sự tăng tiết các chất pectin+ sự tiêu huỷ một số tế bào
ví dụ: hạt é, hạt chia ngâm nước sẽ hoá nhầy vì mặt trong của vách tế
bào hạt é có phủ thêm lớp chất nhầy, hút nước chất nhầy sẽ phồng lên
và thành nhớt
Sự hoá khoáng
Sự hóa bần
Sự hóa sáp
Là do tb tv có 1 cái vách cứng cáp bên ngoài tạo cho tb có 1 hình dạng nhất
định, còn ở tế bào đv không có cái vách cứng cáp này, nó chỉ là nột cái màng
tế bào bao bọc bên ngoài thôi, màng tế bào có tính chất đàn hồi-> hình dạng
không ổn định
Gồm có phiến giữa và vách sơ cấp ( ko phải mô gỗ không có vách thứ cấp)
4. Các thành phần có thể gặp trong cấu trúc vách tế bào thực vật?
Gặp ở họ Lúa
Vị trí: phía gốc các lóng, giữa vùng mô đã
phân hoá
Nhiệm vụ: tăng trưởng thêm độ dài của các
lóng, nên khi cây bị đè bẹo vẫn có thể tiếp
tục mọc lên
1 1 3
I
TPS
- TPS TPS TPS
2 2
li
~
fan so
cay ba
20 lap colai
2 n
len ,
Thy loai
I
2-3 lap +
Thay to
Vị trí:
- Thân: giữa libe 1 và gỗ 1
- Rễ: trong libe, ngoài gỗ
Hoạt động:
- Mặt ngoài->libe cấp 2
- Mặt trong-> gỗ cấp 2
Libe2
TT
Một vi phẫu có libe1, libe2, gỗ 2 và gỗ 1
T TT TT
G2 .
GL có thể kết luận vi phẫu cấu tạo cấp 2 vì
nó có libe2, gỗ 2
R : Liber vi
gan
Xen kenham
bogi
e↳libel fina tany "
I~
-
↑
Một cơ quan có cấu tạo cấp 2
khi nó có tầng sinh bần và
Sthan Liber chaglen gr
-
dao ↑
Định nghĩa:
+ Tế bào sống, chưa phân hoá nhiều
+ Vách cellulose+ chất gỗ
Nhiệm vụ
+ Đồng hoá, dự trữ, liên kết các thứ mô. -
Hình dạng: mo men
+ Tròn, đa giác, hình trụ, hình sao,…..
Sắp xếp Khuget
+ khít: mô mềm đặc
+ Góc có khoảng gian bào: mô mềm đạo
+ Khoảng trống to: mô mềm khuyết
Phân loại:
• Theo vị trí cơ quan:
+ Mô mềm vỏ
+ Mô mềm tuỷ
• Theo chức năng
+ Mô mềm đồng hoá
+ Mô mềm dự trữ
1. Mô mềm vỏ
Than
I
cay nao main xanh li do mo man ed
dis h la
2. Mô mềm tuỷ
4. Mô mềm dự trữ
1. Biểu bì
a) Lỗ khí
• Lỗ thùng trên biểu bì để trao đổi khí và hơi nước
• Nằm ngang, nhô lên hay thấp hơn tế bào biểu bì
• Có thể đặt trong huyệt: phòng ẩn lỗ khí ( lá Trúc Đào)
• Hình thành từ những tế bào biểu bì rất non
(2 tế bào lỗ khí + tế bào phụ-tế bào bạn)
• Hình dạng
Nhìn từ trên xuống
Cắt ngang
+renxig
nhin cat
gang
• Các kiểu lỗ khí: Hỗn bào, dị bào, song bào, trực bào, vòng
bào -> kiểm nghiệm dược liệu
2. Mô che chở ở rễ
4. Bần và lỗ vỏ
• Bần (mô che chở cấp hai)/ cơ quan già Ireva than cays
• Hình thành từ sự hoạt động của tầng sinh bần
( chỉ có ở lớp Ngọc Lan và Hạt Trần)
• Không thấm nước và khí
• Số lớp bần thay đổi tuỳ loài (2-20)
a) Lỗ vỏ
Tren bien biclkli
,
tren lip ban clovo-s no trac o lhiva
ni mic
Là nơi trao đổi nước và khí
b) Thụ bì ( vỏ chết)
- Thụ bì = Bần+ Mô chết phía ngoài bần
- Hình dạng đặc sắc
IV. Mô nâng đỡ ( Mô cơ giới)
• Tế bào có vách dày và cứng
• Nhiệm vụ giúp nâng đỡ ( làm cho cây cứng rắn)
• Phân loại theo bản chất vách:
+ Mô dày
+ Mô cứng
1. Mô dày
2. Mô cứng
• Tế bào chết
qua
An
mo '
Le
Thay' set sit otila ndtam+b
cury
• Vách dày tẩm chất gỗ + ống trao đổi
• Vị trí sâu trong cơ quan
• Nâng đỡ bộ phận không còn tăng trưởng I whiem us
• Phân loại theo hình dạng:
↑
Tế bào mô cứng
Thể cứng
Sợi
a) Tế bào mô cứng
- Đẳng kính, vách gỗ dày hay mỏng+ ống trao đổi+ vân
tăng trưởng
- Trong vùng vỏ cơ quan dinh dưỡng, thịt quả ( Ổi, Lê),
vỏ hạt
- Riêng lẻ, đám, vòng mô cứng
b) Thể cứng
- Kích thước tương đối lớn và phân nhánh
- Thường gặp trong lá Trà, cuống lá Súng
c) Sợi mô cứng
• Hình thoi ( vi phẫu dọc, khoang hẹp )
• Tuỳ theo vị trí
+ Sợi vỏ thật: Nằm trong phần vỏ của cây ( từ nội bì trở ra)I
+ Sợi trụ bì: Do sự biến đổi của các tế bào trụ bì
+ Sợi libe: ở trong libe, đôi khi sợi libe xếp xen kẽ với mô mềm libe và mạch rây
tạo libe kết tầng như ở họ Bông ( Malvaceae )
+ Sợi gỗ: ở trong phần gỗ của cây. Vách của sợi luôn luôn rất dày vì tẩm chất
gỗ, nhưng cũng có sợi có vách bằng cellulose. Ví dụ Lanh, Gai
V. Mô dẫn
Định nghĩa:
• Tế bào dài xếp nối tiếp thành dãy dọc
song song với trục cơ quan
Nhiệm vụ: dẫn nhựa
Phân loại: 2 loại
• Gỗ: dẫn nhựa nguyên ( nhựa nguyên gồm
Sin
nước và các muối vô cơ)
• Libe: dẫn nhựa luyện ( nhựa luyện là
dung dịch các chất hữu cơ)
Ig
1. Gỗ (xylem)
I
quank la --
miner g
Gỗ cấp 1 (sơ cấp) <- mô phân
sinh ngọn thân, ngọn rễ
Gỗ cấp 2 (thứ cấp) <- tượng
tầng (lớp Ngọc Lan, Hạt Trần)
*
stay cingtaining go
Sợi gỗ thuộc mô cứng
gz ninhng+b gx xugen Tam
Có thể phân biệt gỗ 1 với gỗ 2 dựa vào
• Mạch gỗ 2 lớn hơn mạch gỗ 1
• cách sắp xếp tb mô mềm
• Mô mềm gỗ 2 xếp xuyên tâm
• Đường kính I Mô mềm gỗ 1 xếp lộn xộn
• Bản chất vách
Mạch ngăn
— Bao gồm:
+ Mạch vòng, xoắn, vòng-xoắn
-
+ Mạch ngắn hình thang
~n
+ Mạch ngăn có chấm hình đồng tiền
W
— Vách ngang không hoá gỗ
gr
↳
ing
— Vách bên hoá gỗ không đều ở mặt trong.
gz
+ Mạch vòng, xoắn, vòng-xoắn: trong
bộ phận còn non của cây (gỗ tiền mộc, gỗ1)
+ Mạch ngăn hình thang (Dương xỉ)
+ Mạch ngăn có chấm hình đồng tiền
( Hạt Trần)
Mạch ngăn hình thang (Dương xỉ)
Mạch thông
+ Mạch vạch
+ Mạch mạng
+ Mạch chấm
• Sợi gỗ
• Mô mềm gỗ: 2 loại:
+ Mô mềm dọc: mô mềm gỗ thật, có thể do
tượng tầng tạo ra.
+ Mô mềm gỗ ngang: tia gỗ
- 1-nhiều dãy tế bào sống, vách tẩm
garages
chất gỗ hoặc không
- giúp nước từ gỗ lên tượng tầng, libe;
giúp nhựa luyện từ libe đến mô mềm gỗ
• Thể bít
momen
-
-
-
-
ggian
/
momem
mange
-
yo
dannlichen
2. Libe I
I ↳
MẠCH RÂY
chico e boo
ray
visas
Inghe lai ghiam)
-
!
I mach ray
↳
/e m
b) Yếu tố không dẫn nhựa- Tế bào kèm
-Day mach
i
ray
Si Libe
Tế bào sống, không có lỗ rây, nhiều
tinh bột, dự trữ
W
lam-hank
↓
Tia libe
Giúp cho việc trao đổi giữa vùng trung molibe
Sợi libe
riagc
Chỉ có ở libe 2 (lớp Ngọc Lan, Hạt Trần)
Libe 2 kết tầng
-
gap Lo
W
Na no
,
Bang
tix
got tile libe= tia
tuy
Các kiểu bó dẫn
Boching h
Gaps than cay top Ngo Lan cap 1
Libe
Boching kep
Wg
- libe
chang leng
gr x xenise hav
x -> Libel - boxugentam
Bixugen
- 2
F
Libe
Be cong tam
Ga Re
↳
g
MophanCap
Sincee
VI. Mô tiết
• Tế bào sống
• Nhiệm vụ tiết ra chất cặn bã đọng lại trong cây (tinh dầu, nhựa, gôm, tanin….)
• Phân loại: 5 loại
Tế bào tiết
Lông tiết
Túi tiết và ống tiết
Ống nhựa mủ
+B tit
Tuyến mật
↓
1. Tế bào tiết
2. Lông tiết
• Cấu tạo: de
Lig e
• Lỗ hổng hình cầu (túi tiết) hay hình trụ (ống tiết)
• Tế bào tiết (bìa) + chất tiết (bên trong)
+ Túi tiết ly bào: tế bào bìa phân cắt theo hướng xuyên tâm, tiết tinh
dầu
+ Túi tiết tiêu ly bào: tế bào bìa phân cắt xuyên tâm và tiếp tuyến, tiết
tinh dầu.
+ Túi tiết tiêu bào: do tiêu huỷ một nhóm tế bào mô mềm chứa gôm
nhày.
Ống nhựa mủ
Tuyến mật
Bên ngoài
I
Tuyến mật
Mô tiết
Tế bào tiết
Bên trong
I Túi/ống tiết
Ống nhựa mủ
Không có khớp Ống nhựa mủ thật
Ống nhựa mủ
↑
Có khớp hình mạng (có
đường nối)
Ống nhựa mủ
có đốt ( không
đường nối)
Chương 3
Cơ quan dinh dưỡng
của thực vật bậc cao
A. RỄ CÂY
I.Hình thái
1.Các thành phần của rễ
Cổ rễ
Chóp rễ
a) Chóp rễ
e) Cổ rễ
Rễ trụ
Rễ cái phát triển mạnh (lớp Ngọc Lan, ngành Hạt trần)
Rễ chùm
Rễ cái bị hoại, rễ con gần bằng nhau, bó ở gốc thân (lớp Hành)
Rễ bất định
• mọc ở mấu thân, nách lá, dọc thân (họ Lúa, nhiều cây lớp Hành)
• xuất phát từ gốc thân -> cột chống đỡ
• Cây Đa: rễ phụ từ cành, to thành cột.
Rễ củ
Rễ phồng to thành củ, tích trữ dưỡng liệu (củ Cà rốt, củ Nhân sâm, củ
Bình vôi,…
Rễ mút
Rễ khí sinh
Mô mềm vỏ
• TB vách mỏng=cellulose
• Chất dự trữ, tế bào tiết, ống tiết, túi tiết
• 2 vùng:
Mô mềm vỏ ngoài
Mô mềm vỏ trong
Espary-
a2) Vùng trung trụ: mỏng
Trụ bì
• 1-nhiều lớp tế bào xếp xen kẽ nội bì
• Vách: cellulose, sợi trụ bì
• Vùng hoá bần: rễ con mọc ra từ trụ bì
Các bó libe, bó gỗ: ge Liber
Các bó libe 1, bó gỗ 1
b) Rễ lớp Hành
Cấu tạo giống rễ cây lớp Ngọc lan ở những nét lớn:
+ Đối xứng qua trục, 2 vùng: vỏ (>), trung trụ (<)
+ Mô mềm vỏ: 2 vùng
+ Cách sắp xếp, phân hoá các bó gỗ 1 và libe 1
Những điểm khác biệt so với Rễ cây cáp 1 lớp Ngọc lan
MauRekhisinh a Lan physinh
Lớp Ngọc Lan Lớp Hành
Cấu tạo cấp 1 (bần: Monstera,
Cấu tạo cấp 1,2
libe2-gỗ2: Dracoena
Rễ cấp hình (tầng lông hút do tầng Rễ láng (tầng lông hút do tầng ngoài
trong cùng của chóp rễ cùng của TPS vỏ)
Tầng hoá bần: thường 1 lớp TB (tầng Tầng hoá bần: nhiều lớp TB (tầng
tẩm chất bần, tầng tẩm suberin suberoid)
Không cố định trong vỏ cấp 1 Cố định trong trung trụ của rễ,
Vị trí thân cấp 1 (Rễ: trong libe, ngoài
của rễ, thân
gỗ; Thân: giữa libe và gỗ
I
n dãy TB: hậu thế gián đoạn
Gỗ 2 chiếm tâm