You are on page 1of 22

11/9/2018

SỰ THỤ TINH
TS. TRẦN THỊ THANH LOAN

BM MÔ PHÔI
ĐH Y DƯỢC TPHCM

MỤC TIÊU BÀI HỌC


• Nêu được quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái.
• Nêu được đặc điểm của noãn và tinh trùng trước thụ
tinh.
• Nêu được 4 giai đoạn của quá trình thụ tinh.
• Giải thích được phản ứng thể cực đầu.
• Giải thích được cơ chế và ý nghĩa của phản ứng vỏ.
• Nêu được ý nghĩa của sự thụ tinh.
• Nêu được các nguyên nhân gây vô sinh.
• Nêu được các phương pháp hỗ trợ sinh sản.
• Nêu được các phương pháp tránh thai.
2

1
11/9/2018

Dây sd vỏ
Dây sd tủy

TB SINH DỤC NGUYÊN THỦY

2
11/9/2018

TB SINH DỤC NGUYÊN THỦY


(Primordial germ cells –PCGs)
• Phát triển trong túi noãn hoàng từ tuần thứ 4
• PCGs di chuyển từ túi noãn hoàng → ống ruột
→ phần lưng cơ thể
• Trong phần lưng, tb nằm ở cả 2 bên đường
giữa trong đám tb trung mô → màng lót ổ
nhớp
• PCGs tiếp tục quá trình NP

PCGS → HỆ SINH DỤC


• PCGs đến vùng sd → biểu mô ổ nhớp ↑
=> TB sinh dưỡng hỗ trợ (TBSDHT)

• ↑ TBSDHT → GỜ NIỆU DỤC(Genital ridge)

Đại diện tuyến sinh dục nguyên thủy

• TBSD (tb hạt , tb sertoli) nuôi dưỡng và điều hòa sự


phát triển và trưởng thành của tế bào sinh dục

• TBSDHT cần thiết cho sự phát triển TB SINH DỤC


của tuyến sinh dục 6

3
11/9/2018

U quái vùng cụt


Sacrococcygeal teratoma

TERATOMA: U gồm 3 lớp tb

Mesonephros: trung thận; Genital ridge: gờ sinh dục 7

SỰ TẠO GIAO TỬ
GAMETOGENESIS

4
11/9/2018

QUÁ TRÌNH TẠO TINH TRÙNG


SPERMATOGENESIS
• Tổng thời gian: ≈ 64 ngày
• Trước dậy thì: PCGs →tinh
nguyên bào (nằm trong ống sinh
tinh từ giai đoạn phôi)
• Sau dậy thì:
– Tinh nguyên bào → Tinh bào I
Giảm • Tinh bào I → Tinh bào II (n NST
kép)
phân
• Tinh bào II → Tiền tinh trùng
Storage
– Tiền tinh trùng biệt hóa tinh trùng
• Tinh trùng X
• Tinh trùng Y

10

5
11/9/2018

11

CẤU TẠO TINH TRÙNG


• Chiều dài: 60-65µm
• Cấu tạo: đầu, cổ & thân
– ĐẦU:
• To, chứa nhân
• 2/3 trước nhân bao bọc bởi TÚI
CỰC ĐẦU( thể cực đầu –
acrosome)
• Túi cực đầu chứa enzyme dạng
trypsin: hyaluronidase,
protease…→ vào bào tương của
noãn
– CỔ: kích thước ngắn
– THÂN: 3 đoạn
• Đoạn giữa: nhiều ty thể
• Đoạn chính+ đoạn cuối: cấu trúc
siêu ống → DI ĐỘNG
12

6
11/9/2018

• Ống mào tinh, túi tinh,


tuyến tiền liệt → tinh
tương
• Tinh trùng được chứa
trong tinh tương
• Tinh tương chứa
glycerphosphocholin

13

SỰ BẤT THƯỜNG Ở TINH TRÙNG

• Số lượng
• Hình thái

Kiểm tra tinh dịch đồ để đánh giá số lượng, độ


di động, hình thái của tinh trùng
14

7
11/9/2018

15

QUÁ TRÌNH TẠO NOÃN


OOGENESIS
• Trước khi sinh
– PGCs biệt hóa thành noãn
nguyên bào nằm ở buồng
trứng của thai
– Tháng 5, noãn nguyên bào
→ noãn bào I
• GP: NB I → NB II (Dừng lại
cuối kỳ đầu của lần GP 1)
• Sau khi sinh – dậy thì
– Lúc sinh ra: 700.000 –
2.000.000 NB I
– Dậy thì: 40.000 NB I
16

8
11/9/2018

17

NANG TRỨNG CHÍN – MATURE


FOLLICLE
• Nang trứng nguyên thủy chứa các noãn bào I
→nang trứng nguyên phát →nang trứng thứ phát.
• Gđoạn nang trứng chín: noãn bào được chứa bên
trong nang trứng chín là noãn bào II.

18

9
11/9/2018

• Cấu tạo noãn bào II


– Bên ngoài màng noãn bào là lớp glycoprotein gọi
là màng trong suốt
– Bên ngoài màng trong suốt là nhiều lớp tế bào
nang tạo vòng tia.

• Sau khi trứng rụng hay phóng noãn:


– NB II → GP2 → 2 noãn bào (n NST).
• TB lớn là NOÃN CHÍN → khả năng thụ tinh.
• TB nhỏ còn lại gọi là cực cầu 2

19

20

10
11/9/2018

NANG TRỨNG

21

Micrograph of preovulatory oocyte


at the first meiotic metaphase. 22

11
11/9/2018

23

CHU KỲ KINH
MENSTRUAL CYCLE
• Tác động của hormon tuyến yên+ buồng trứng→giao tử ♀và phôi
làm tổ
– Thường có 1 trứng trưởng thành
– Tăng sinh nội mạc tử cung
– Rụng trứng
– Hoàng thể chết tiết nội tiết sau khi rụng trứng
– Tróc nội mạc tử cung và thoái hóa thể vàng

24

12
11/9/2018

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN


SỰ TẠO GIAO TỬ
• Đối với tinh trùng
– Dinh dưỡng
– Cung cấp máu nuôi cho tinh hoàn.
– Nhiệt độ càng cao càng làm giảm số lượng tinh trùng.
– Tia xạ có thể gây tổn thương tất cả các tế bào của dòng
tinh.
– Hormon sinh dục bị thiếu hụt
• Đối với sự tạo noãn
– Dinh dưỡng
– Tia xạ.
• Bất thường nhiễm sắc thể gây sảy thai và phát triển
bất thường
25

26

13
11/9/2018

A, Material attached to chromosome 21 was spectrally identified to be of


chromosome 17 origin (arrow). B, This was verified using whole chromosome paint
for chromosome 17 (red).. The translocated chromosome 17 material is seen
attached to chromosome 21 (arrow).r
27

RỤNG TRỨNG
OVULATION

28

14
11/9/2018

CHU KỲ KINH
• N13-14: FSH và LH ↑↑.
ĐỈNH RỤNG TRỨNG: nội tiết từ tuyến yên → noãn sơ cấp hồi phục lại
quá trình giảm phân.
• Sau 15 giờ: noãn → GP, màng nhân của noãn bị phá vỡ
• Sau 20 giờ
– NST nằm trên mặt phẳng xích đạo, → nang noãn thứ cấp + 1 thể cực cầu.
– Nang noãn thứ cấp → GP2
– 3 giờ trước khi rụng trứng: noãn ngưng lại quá trình giảm phân 2.
• Vài giờ sau đỉnh FSH và LH, nang trứng rất giàu mạch máu, nang
trứng bắt đầu di chuyển lên bề mặt buồng trứng.
• Sau 38g: Rụng trứng
SAU RỤNG TRỨNG
• Tb lớp vỏ của nang trứng →estrogen và hoàng thể → progesteron =>
NMTC ↑
• Phôi KHÔNG làm tổ:
– Hoàng thể sẽ chế tiết khoảng 13
– NMTC tróc ra
29

SỰ THỤ TINH
FERTILIZATION

30

15
11/9/2018

NOÃN TRƯỚC KHI THỤ TINH


Nang trứng → tử cung:
• Luồng dịch lỏng và mỏng di chuyển từ buồng
trứng vào buồng tử cung,
• Sự lay chuyển của lông chuyển biểu mô lợp mặt
trong vòi tử cung (hay vòi trứng),
• Sự co bóp của lớp cơ trơn thành vòi trứng.
• Nếu noãn không gặp tinh trùng, sự thụ tinh sẽ
không xảy ra, noãn bị thoái hóa (sau khoảng 24
giờ) và bị thực bào phá hủy.
31

32

16
11/9/2018

TINH TRÙNG TRƯỚC KHI THỤ


TINH
Quá trình “TẠO KHẢ NĂNG”
• Làm mất đi lớp glycoprotein bao phủ bên ngoài
đầu tinh trùng, đặc biệt lớp glycerophosphocholin
• Màng tế bào ở đầu tinh trùng mỏng đi do một số
phân tử protein gắn trên màng bị loại bỏ
• Làm cho màng tế bào ở đầu tinh trùng tăng tính
thấm đối với ion Ca++.

Quá trình tạo khả năng cho tinh trùng nhờ vào
các chất nhầy do các tuyến ở buồng tử cung và
vòi trứng chế tiết
33

QUÁ TRÌNH THỤ TINH

34

17
11/9/2018

QUÁ TRÌNH THỤ TINH


- Giai đoạn phản ứng thể cực đầu (acrosome
reaction): tiết hyaluronidase để tách rời các tế bào
nang và tiêu hủy màng trong suốt
- Giai đoạn phản ứng hạt vỏ (cortical granular
reaction): túi nhỏ chứa lysosome của noãn
- Giai đoạn xâm nhập: màng tinh trùng + noãn
hòa nhập, màng trong suốt trở nên trơ
- Giai đoạn chuyển động hòa nhập: 2 tiền nhân
cái và đực hòa nhập, nhân đôi ADN, xuất hiện
thoi phân bào
35

36

18
11/9/2018

37

38

19
11/9/2018

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN


SỰ THỤ TINH

39

40

20
11/9/2018

Ý nghĩa của sự thụ tinh:

(1)Khôi phục lại bộ NST 2n.

(2) Xác định giới tính.

(3) Cá thể mới mang đặc tính di truyền của cả bố và mẹ.

(4) Sự kết hợp của tinh trùng và noãn là những tế bào sinh dục biệt hóa
rất cao để tạo thành một hợp tử là một tế bào sinh dưỡng biệt hóa rất thấp
và vì vậy có khả năng phân bào rất mạnh.

(5) Hợp tử đầu tiên nhận trung tử từ tinh trùng cung cấp, còn ty thể là do
noãn cung cấp.

(6) Sự thụ tinh kích thích noãn phân chia lần cuối.
41

Các nguyên nhân gây vô sinh

- Do nam:
+ Số lượng tinh trùng < 2 triệu/ml
+ Chất lượng: TT đầu to, đầu nhỏ, 2 đầu, 2 đuôi,
đuôi ngắn,…chuyển động kém
- Do nữ:
+ Không phóng noãn
+ Tắc nghẽn vòi tử cung
+ Thiếu hụt nội tiết tố sinh dục nữ
+ Viêm nhiễm đường sinh dục
42

21
11/9/2018

CÁM ƠN VÌ SỰ LẮNG NGHE


nnld2001@gmail.com
43

22

You might also like