You are on page 1of 16

3/3/2022

PHÔI THAI HỌC ĐẠI CƯƠNG TÀI LIỆU THAM KHẢO


MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Trình bày được quá trình thụ tinh và kết quả thụ tinh.
1.Langman’s Medical Embryology, T.W. Sadler,
2.Trình bày được quá trình phân chia trứng thụ tinh đến giai 2012.
đoạn tạo phôi dâu. 2. Larsen’s Human Embryology, Gary C. Schoenwolf
3.Trình bày được sự hình thành và phát triển của phôi nang.
3. Bài giảng Mô phôi, Đại học Ykhoa Vinh, 2014.
4.Trình bày được sự hình thành và phát triển của phôi vị.
5. Nêu được nguồn gốc các mô và cơ quan.
6.Mô tả được sự hình thành và phát triển của các bộ phận
phụ của phôi thai.
7. Phân biệt được các trường hợp đa thai cùng trứng và
khác trứng.

1. ĐẠI CƯƠNG 1. ĐẠI CƯƠNG


1.1. Giới thiệu về phôi thai học (Embryology) 1.2. Các hướng nghiên cứu phôi thai học
1.1.1. Phôi thai học + PTH hình thái học: N/c sự biến đổi hình thái qua
Phôi thai học là một ngành khoa các gia đoạn khác nhau.
học chịu trách nhiệm nghiên cứu + PTH sinh lý học: N/c các biến đổi sinh lý trong quá
các quá trình phát sinh và phát
triển cá thể người và động vật. trình phát triển phôi thai.

1.1.2. Nhiệm vụ của phôi thai học + PTH phân tử: Nc cơ chế lên lạc giữa các tế bào
trong quá trình phát triển.
Nghiên cứu quá trình phát triển cá
thể người và động vật trong giai + PTH nguyên nhân
đoạn phôi và thai. + PT bệnh học
Nghiên cứu sự phát sinh & phát + PTH so sánh
triển bình thường & bất thường
của cá thể sinh vật.
3/3/2022

1. ĐẠI CƯƠNG
1.3. Vai trò phôi thai học
+ Đối với y học:
-Giải thích cơ chế hình thành các dị tật bẩm sinh: tật
thông liên nhĩ, túi thừa Merkel …
-Dân số và kế hoạch hóa dân số.
-Liệu pháp gen…
+ Đối với sinh học:
- Tìm ra các quy luật của quá trình tiến hóa lớn.
-Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các đơn vị phân
loại.

1. ĐẠI CƯƠNG 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

1.4. Mặt phẳng phôi thai học 2.1. Sự thụ tinh

-Thụ tinh là 1 quá trình trong đó có sự phối hợp giữa


noãn chín với tinh trùng để tạo ra hợp tử (trứng thụ
tinh).
- Sự thụ tinh có tính đặc hiệu.
- Nơi thụ tinh: thường ở 1/3 ngoài vòi trứng.
- Ở 1 số động vật: nhiều tinh trùng chui vào noãn 
đa thụ tinh.
-Ở người & động vật có vú: chỉ có 1 tinh trùng chui
vào noãn  đơn thụ tinh.
-Trường hợp nhiều noãn được phóng thích & được
thụ tinh bởi nhiều tinh trùng  Bội thụ tinh.
3/3/2022

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.1. Sự thụ tinh


2.1.1. Noãn và tinh trùng trước khi thụ tinh
a. Noãn trước khi thụ tinh
-Khi thoát nang, noãn được bọc bởi màng trong suốt
& lớp tb nang.
-Noãn ở kỳ giữa lần phân chia thứ 2 & tiếp tục phân
chia. Cực cầu 1 cũng đang phân chia.
-Noãn được loa vòi trứng hứng lấy, di chuyển về
phía tử cung nhờ:
+ Sự cuốn theo dòng nước màng bụng.
+ Sự chuyển động của các lông ở tế bào biểu mô
vòi trứng.
+ Sự co bóp của tầng cơ vòi trứng.

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.1. Sự thụ tinh 2.1. Sự thụ tinh


2.1.1. Noãn và tinh trùng trước khi thụ tinh 2.1.1. Quá trình thụ tinh
1. Tinh trùng vượt qua lớp
b. Tinh trùng trước khi thụ tinh
tế bào nang
-Khi mới phóng thích vào âm đạo, tinh trùng chưa có
-Tinh trùng tiết
khả năng thụ tinh.
hyaluronidase để phá huỷ
Về sau, tinh trùng có những biến đổi cấu tạo và chức acid hyaluronic (gắn các tế
năng ở đầu giúp cho tinh trùng có khả năng thụ tinh bào nang)  phân tán các
(quá trình năng lực hoá tinh trùng). tb nang  Tinh trùng tiến
- Tinh trùng di chuyển trong đường sinh dục nữ: vào màng trong suốt.
+Tự di chuyển.
-Trong tinh dịch chứa
+ Sự co bóp của tầng cơ đường sinh dục nữ. Protein có tính chất như
hyaluronidase.
3/3/2022

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.1. Sự thụ tinh 2.1. Sự thụ tinh


2.1.1. Quá trình thụ tinh 2.1.1. Quá trình thụ tinh
3. Tinh trùng vượt qua màng trong suốt
2. Sự kết dính tinh trùng với noãn: Có 2 giải thuyết về sự
dính tinh trùng với noãn (GT Fertilysin & kháng Fertilisin Proacrosin (trong túi cực đầu)  acrosin: tiêu huỷ màng
và GT receptor tinh trùng) trong suốt  đường hầm nhỏ  Tinh trùng lọt qua màng
trong suốt
Sau khi gắn vào màng trong suốt, tinh trùng chịu phản
ứng cực đầu, noãn chịu phản ứng vỏ  Tạo ra phản ứng 4. Tinh trùng lọt vào bào tương
màng trong suốt (trơ, không cho tinh trùng khác dính của noãn
D
vào). A
Tinh trùng tới tiếp xúc với noãn,
Tinh màng tinh trùng sát nhập với
trùng Túi thai C
màng noãn, nhân & bào tương
Màng trong tinh trùng lọt vào bào tương của
suốt noãn, màng tinh trùng nằm lại
Noãn B
Hạt vỏ bên ngoài.

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.1. Sự thụ tinh 2.1. Sự thụ tinh


2.1.1. Quá trình thụ tinh 2.1.1. Quá trình thụ tinh
6. Kết quả của quá trình thụ tinh
5. Kết hợp noãn và tinh trùng - Sự kết hợp 2 tế bào biệt hoá cao độ (tinh trùng & noãn)  1 tế bào
kém biệt hoá, có khả năng phân chia tích cực.
- Bào tương của tinh trùng & noãn
- Sự thụ tinh khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội đặc trưng cho
hoà lẫn nhau.
loài.
- Noãn bào 2 giảm phân lần II 
- Giới tính di truyền được quyết định ngay sau khi thụ tinh:
noãn chín & cực cầu 2.
♀ (X) + ♂(Y)  ♂(XY)
- Nhân tinh trùng = tiền nhân đực. 

Nhân noãn = tiền nhân cái.


-Màng nhân biến mất, TNS xoắn  ♀(X) + ♂ (X)  ♀ (XX)
lại, ngắn đi, dày lên, thoi không
màu xuất hiện  trứng thụ tinh - Cá thể mới sinh mang đặc tính di truyền của cả cha lẫn mẹ.
phân làm 2 phôi bào. - Kích thích noãn hoạt động và phân chia.
- Sự thụ tinh khơi mào cho hàng loạt quá trình gián phân nối tiếp nhau.
3/3/2022

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.1. Sự thụ tinh


2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến thụ tinh
+ Yếu tố thời gian
Trong đường sinh dục nữ, tinh trùng có khả năng sống và
duy trì chức năng thụ tinh trong vòng 3- 4 ngày. Trứng khi vào
vòi trứng thường có khả năng thụ tinh trong vòng 24 giờ.
Thể ba NST18 Thể ba NST13 + Chất lượng và số lượng tinh trùng: Số lượng tinh trùng đủ
lớn, tỷ lệ tinh trùng bất thường thấp.
+ Sức sống tinh trùng: Số lượng tinh trùng khỏe chiếm tỉ lệ
lớn.
+ Chất lượng trứng: Lượng bào tương tế bào noãn đủ lớn,
noãn không bất thường về bộ máy di truyền

Mất đoạn ngắn 15


Turner

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1


Sự phát triển phôi giai đoạn phôi dâu – phôi nang invitro
2.2. Sự phân chia trứng thụ tinh
2.2.1. Giai đoạn phôi dâu
-Trứng thụ tinh gián phân liên tục.
- Khoảng đầu ngày thứ 4 sau thụ tinh, trứng thụ tinh gồm 12-16
phôi bào, mặt ngoài xù xì như quả dâu  Phôi dâu.
- Phôi dâu có sự tách tế bào:
+ Lớp tế bào bên ngoài (lá nuôi) tạo Rau & các bộ phận phụ.
+ Khối TB bên trong (mầm phôi) tạo Phôi.

Màng trong suốt

Mầm
phôi
3/3/2022

2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 1

2.2. Sự phân chia trứng thụ tinh 2.2. Sự phân chia trứng thụ tinh
2.2.2. Giai đoạn phôi nang 2.2.2. Giai đoạn phôi nang
- 4 ngày sau thụ tinh, Cúc phôi - Khối tế bào trung tâm = Cóc ph«i
trứng đã lọt vào khoang cúc phôi (lồi vào khoang
tử cung, vùi trong chất dưới mầm).
dịch (NMTC tiết ra). -Cúc phôi bị đẩy dần về 1
-Xuất hiện 1 cái khoang cực của trứng  cực phôi,
xen giữa các lớp phôi Khoang cực đối lập  cực đối phôi. Khoang
bào. phôi nang -Lớp tế bào ngoài dẹt lại  ph«i nang

-Khoang này lớn lên, tạo thành khoang phôi nang.


chứa dịch  Khoang phôi Phôi nang -Trứng thụ tinh = phôi nang. Ph«i nang

nang Giai đoạn này = giai đoạn


phôi nang.

3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2

3.1. Sự làm tổ của trứng 3.1. Sự làm tổ của trứng


- Trứng lọt vào NMTC rồi bám -Bình thường trứng làm tổ ở thành trước hoặc thành sau tử
vào đó để phát triển  Trứng cung.
làm tổ trong NMTC (ngày thứ Khoang -Có thể làm tổ ở gần lỗ trong cổ tử cung  Rau tiền đạo.
6 sau thụ tinh).(khi đó, trứng ối
Có thể làm tổ trong khoang bụng (hay gặp ở túi cùng
đang ở giai đoạn phôi nang). Lá nuôi tếbào
Lá nuôi h ợ p Douglas), trên mặt buồng trứng hay trong vòi trứng (thường
- Lá nuôi có 2 lớp: Lá nuôi bào gặp nhất)  Chửa ngoài tử cung (Phôi chết & mẹ bị xuất huyết
hợp bào (ngoài) & lá nuôi tế Thượng bì phôi nghiêm trọng).
H ạ bìphôi
bào (trong).
Mao
Lớp lá nuôi hợp bào phát mạch
Khoang
triển mạnh, bám chặt vào phôi nang
NMTC, tiết ra men tiêu huỷ
NMTC tạo thành một cái hố
 Trứng lọt dần vào NMTC.
3/3/2022

3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2

3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì 3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì
1.Sự tạo ra thượng bì & hạ bì phôi 3. Sự tạo ra túi noãn hoàng Hốc l á nuôi Khoang ối
Mầm phôi biệt hoá thành 2 lớp: nguyên phát (ngày thứ 9)
- Phôi nang lọt sâu vào NMTC, bị
- Lớp hướng về khoang phôi nang M µng
bịt kín bởi 1 cục sợi huyết.
 Lá hạ bì phôi. ối
-ở cực phôi, lá nuôi phát triển
- Lớp kia  Lá thượng bì phôi. Thượng
mạnh, trong lớp lá nuôi hợp bào bìphôi
2. Sự tạo khoang ối (ngày thứ 8) xuất hiện những không bào nội H ạ bì
phôi
Trong lá thượng bì xuất hiện các bào rồi họp với nhau thành
khe chứa dịch rồi hợp nhất  những hốc lớn  Giai đoạn hốc. Màng
Heuser
Khoang ối. -Từ hạ bì phát sinh những tế Túi noãn
hoàng nguyên
Hàng tế bào phủ trần khoang ối  bào dẹt  màng mỏng = màng phát
Heuser lót trong lá nuôi
Màng ối, (từ cúc phôi).
Khoang phôi nang  Túi noãn
hoàng nguyên phát.

3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2

3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì 3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì
4. Sự tạo ra trung mô ngoài phôi và Hốc l á nuôi Khoang 4. Sự tạo ra trung mô ngoài phôi và Hèc l ¸ nu«i Khoang
ối
khoang ngoài phôi(ngày thứ 11-12) khoang ngoài phôi(ngày thứ 11-12) èi

-Phôi nang được vây quanh bởi lớp Màng ối


- Một dạng tb mới xuất hiện xen giữa Mµn
đệm của NMTC. mặt trong lá nuôi & mặt ngoài túi noãn g èi
Thượng
-Cục sợi huyết tạo sẹo. bì phôi hoàng nguyên phát, giữa lá nuôi & Thîng

-Cực phôi: Hạ bì màng ối  trung mô ngoài phôi: b×ph«i


H ¹ b×
+ Lớp lá nuôi hợp bào có những
phôi + Lợp mặt trong lá nuôi & mặt ngoài ph«i

khoảng trống thông với nhau  hệ màng ối  lá thành trung bì ngoài phôi
Mµng M µng
thống lỗ lưới. Heus er Túi
+ Lợp mặt ngoài túi noãn hoàng  lá Heus Tói no·n
noãn tạng trung bì ngoài phôi er hoµng
+ Lá nuôi phá huỷ nội mô các mao hoàng nguyªn
- Trong trung mô ngoài phôi xuất hiện
mạch máu & giãn mạch  mao mạch nguyên ph¸t
phát những hốc lớn họp với nhau  khoang
kiểu xoang, hốc lá nuôi thông với mao
ngoài phôi.
mạch & chứa đầy máu mẹ  hệ thống
tuần hoàn rau thời kỳ máu dưỡng.
Cực đối phôi, lá nuôi = lá nuôi tế bào
3/3/2022

3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2

3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì 3.2. Sự tạo đĩa phôi lưỡng bì
4. Sự tạo ra túi noãn hoàng 4. Sự tạo ra túi noãn hoàng thứ
Trung bì Trung bì
thứ phát, trung bì màng đệm, Tấm trước dây sống phát, trung bì màng đệm, trung
túi noãn hoàng Màng ối
trung bì túi noãn hoàng, trung bì túi noãn hoàng, trung bì màng
bì màng ối và cuống phôi. ối và cuống phôi. (ngày thứ 13)
Cuống
(ngày thứ 13) - Trung bì ngoài phôi lót mặt phôi

-Nơi trứng lọt vào, BM tử cung trong lá nuôi  trung bì màng


đã phủ kín cái sẹo.
Túi noãn đệm (cùng lá nuôi tạo thành Túi noãn
hoàng
thứ phát màng đệm). hoàng
-Hạ bì sinh ra những tế bào thứ phát
Lót mặt ngoài màng ối  trung
mới, phủ mặt trong trung bì
Khoang bì màng ối.
ngoài phôi  Túi noãn hoàng Khoang
ngoài Lót mặt ngoài túi noãn hoàng  ngoài
thứ phát phôi
trung bì túi noãn hoàng. phôi

Túi noãn hoàng nguyên phát bị ở đuôi phôi, trung bì túi noãn Trung bì
đẩy lùi, teo nhỏ  Túi noãn hoàng & trung bì màng ối nối với màngđệm
hoàng thứ phát. trung bì màng đệm  cuống
-Khoang ngoài phôi (khoang phôi.
màng đệm)  khoang lớn.

3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 2 4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3

Như vậy:

Cuối tuần thứ 2, phôi là 1 tấm phẳng hình đĩa dẹt, gồm 2 lá :
Thượng bì phôi ở mặt lưng & hạ bì phôi ở mặt bụng  đĩa phôi Quá trình tạo phôi vị là quá trình trong đó xảy ra mọi sự vận
lưỡng bì chuyển tế bào sinh ra từ các lá phôi mà kết quả là những
Thượng bì phôi  sàn khoang ối & tiếp với màng ối. mầm các cơ quan tạo ra từ các lá phôi ấy được xếp đặt vào
Hạ bì phôi  trần túi noãn hoàng. những vị trí nhất định, ở đó chúng sẽ tiếp tục phát triển.
ở phía đầu, nội bì phôi hơi dày lên  tấm trước dây sống. Giai đoạn phôi vị bắt đầu từ ngày thứ 13.
3/3/2022

4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3 2. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3

4.1. Sự xuất hiện đường nguyên thủy 3.1. Sự xuất hiện nội bì, trung bì và ngoại bì
Màng ối Nút Hensen
- Mặt thượng bì trông vào khoang Màng ối Nút Hensen - 2 bên đường nguyên
ối (mặt lưng phôi), phía đuôi phôi thuỷ, các TB thượng bì
xuất hiện một rãnh hẹp, dài  phôi tách ra, di cư xen giữa
đường nguyên thuỷ, ở phía đầu thượng bì & hạ bì  2 lớp
lõm xuống & được vây quanh bởi 1 TB mới:
gờ hình vành khuyên  nút + Nội bì trong phôi (thay
Hensen. thế hạ bì)
Ngoại bì
+Trung bì trong phôi
- Những TB còn lại của Trung bì
Nội bì Đường
thượng bì = Ngoại bì nguyên thủy
Đường nguyên thuỷ

4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3 4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3

4.1. Sự xuất hiện nội bì, trung bì và ngoại bì 4.2. Sự tạo dây sống
Màng họng Màng Nút
Màng Màng Nút ối
- ở phía đầu phôi, trung bì Họng Ối Hensen
-Những tế bào từ nút Diện tim Hensen
lan ở 2 bên tấm trước dây Hensen thụt xuống di cư
sống, vòng ra phía trước, theo đường giữa về phía
sát nhập với nhau ở đường đầu phôi  1 ống kín ở
giữa  diện tim (diện đầu trước = ống dây sống.
mạch). -Vào khoảng ngày thứ 17,
Ngoại
Nội bì tấm trước dây sống trung bì & ống dây sống bì
dán chặt với ngoại bì  Màng
tách rời nội & ngoại bì, Trung
b2 Nội b×
Cuống
phôi
Ngoại bì
màng họng. nhớp lòng ống dây sống thông Ống dây
sống
- Ở phía đuôi phôi, ngay Trung bì với khoang ối.
Nội Đường
đầu sau đường nguyên bì nguyên thủy Khoang ối
thuỷ cũng có 1 vùng không
có trung bì  màng nhớp. Niệu
nang
3/3/2022

4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3 4. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 3

4.2. Sự tạo dây sống 4.3. Sự phát triển của lá nuôi


-Đầu tuần 3, xuất hiện những nhung mao lá nuôi nguyên
-Dây sống gây sự cảm phát: gồm trục lá nuôi tế bào & lá nuôi hợp bào.
ứng tạo các cơ quan khác Cuống
(trong đó có cột sống, khi phôi -Sau đó, trung mô màng đệm xâm nhập vào trục nhung
cột sống hình thành, nó
Ống mao  Nhung mao đệm thứ phát.
dây
tiêu đi). sống - Cuối tuần 3, tạo ra những mạch máu trong trục liên kết 
-ở phía đuôi phôi, nội bì Nhung mao đệm vĩnh viễn.
phát triển vào cuống phôi Lá
 1 túi = niệu nang, về sau nuôi
hợp Khoảng
nó sẽ teo đi & di tích là dây Niệu nang bào gian
nhung
chằng rốn - bàng quang. mao

nuôi
tế
bào

Màng ối

5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4

5.1. Sự biệt hóa ngoại bì


M¸ng TK
- Trong tuần 3, khi trung bì được tạo ra  tạo phôi vị bắt -Dây sống cảm ứng phần ngoại bì
D©y
đầu (tạo các mầm mô & cơ quan). nằm ngay trên nó  tấm thần sèng
Các mầm này di chuyển bằng cách di cư, tăng sinh, tách ra, kinh. Phần còn lại  ngoại bì da.
gấp lại, lồi lên, lõm xuống  mầm nguyên phát phân chia  Tấm thần kinh toàn bộ hệ
mầm thứ phát  biệt hoá mô  tế bào đảm nhiệm những thần kinh.
chức năng đặc biệt. -Cuối tuần thứ 3, tấm thần kinh
Các mầm phát sinh trực tiếp từ các lá phôi. lõm xuống theo đường giữa 
Sự tạo mầm bắt đầu từ đầu tuần 4. Kết thúc  các cơ quan máng thần kinh, hai bờ máng tiến
chính được đặt vào những vị trí nhất định. gần và khép lại  ống thần kinh:
+ Ở đầu phôi phình to  những túi èng thÇn
kinh
não não bộ.
+ Ở đuôi phôi  ống tuỷ tuỷ
sống
3/3/2022

5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4

5.1. Sự biệt hóa ngoại bì 5.1. Sự biệt hóa ngoại bì


-Từ bờ máng, các tb di cư sang 2 bên  mào thần kinh -Tóm lại: Ngoại bì là nguồn gốc của:
Hạch thần kinh, phó hạch, tuyến tuỷ thượng thận. -Toàn bộ hệ thần kinh.
- Sàn não trước lồi sang hai bên  2 túi thị giác lõm  - Biểu mô cảm giác của các cơ quan thính giác, khứu giác.
Chén thị giác Võng mạc.
- Võng mạc, nhân mắt.
- Ngoại bì dày lên tạo thành:
-Biểu mô khoang miệng, khoang mũi, các xoang, các tuyến
+ Tấm khứu giác Biểu mô khứu giác. phụ thuộc.
+ Tấm thị giác lõm  Túi nhân mắt Nhân mắt. - Men răng.
+ Tấm thính giác lõm  Hố thính giác  Túi thính giác - Biểu mô đoạn tận cùng ống tiêu hoá, hệ tiết niệu & sinh dục.
Tai trong.
-Tuyến yên & thượng thận tuỷ.
- Não trung gian lõm  Phễu tuyến yên Tuyến yên,
- Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc da
phía sau trần não trung gian lồi lên Tuyến tùng
Ngoại bì da Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc

5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4

5.2. Sự biệt hóa trung bì (trung bì cận trục, gian, bên) 5.2. Sự biệt hóa trung bì (trung bì cận trục, gian, bên)
1. Trung bì cận trục 2. Trung bì trung gian
-Cuối tuần 3, trung bì cận trục phân đốt  khúc nguyên thuỷ -Đầu phôi  Đốt thận, đuôi phôi 
(42- 44 đôi). Dải sinh thận  Hệ tiết niệu. L¸
Thµnh
-Khúc nguyên thuỷ = 1 khối vuông rỗng, 4 thành (trong, -Nguồn gốc hệ sinh dục & tuyến vỏ
ngoài, lưng, bụng). thượng thận. L¸
t¹ng
-Đầu tuần 4, thành ngoài & bụng mất dạng biểu mô, thành
2. Trung bì bên
trong áp vào thành lưng  Đốt da- cơ  Mô liên kết dưới da
& cơ vân. Tách làm 2 lá:
Lá thành dán vào ngoại bì & tiếp
với lá thành trung bì ngoài phôi.
Lá tạng dán vào nội bì & tiếp với
lá tạng trung bì ngoài phôi.
3/3/2022

5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4 5. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁ THỂ LOÀI NGƯỜI TRONG TUẦN THỨ 4

5.2. Sự biệt hóa trung bì (trung bì cận trục, gian, bên) 5.3. Sự biệt hóa nội bì
Tóm lại: Nội bì biệt hoá thành:
Trung bì là nguồn gốc của: -Biểu mô tai giữa, xoang mặt, vòi Eustache.
-Mô liên kết. -BM tuyến giáp, cận giáp, ức.
-Mô cơ. -BM đường hô hấp (từ họng  phế nang).
-Thận, các tuyến sinh dục nam & nữ, đường bài xuất của hệ -BM ống tiêu hoá (trừ miệng, hậu môn).
tiết niệu - sinh dục (trừ đoạn cuối). -BM tuyến thành ống tiêu hoá, gan, tụy, tuyến nước bọt (trừ
- Tuyến vỏ thượng thận tuyến mang tai)
-Các cơ quan tạo huyết & các huyết cầu. -BM bàng quang, 1 phần âm đạo, toàn bộ niệu đạo nữ giới,
niệu đạo nam giới (trừ niệu đạo dương vật)

6. SỰ ĐỊNH RANH GIỚI PHÔI 6. SỰ ĐỊNH RANH GIỚI PHÔI


-Hiện tượng khép mình chủ yếu là do sự vồng lên ở giữa của bản -Túi noãn hoàng dài ra & thắt lại ở
phôi, sự gập của đầu & đuôi phôi, ở 2 bên bờ bản phôi cũng cuộn lại. phía trên  cuống noãn hoàng. Khoang èi
-Do sự gập của phôi nên khoang ối ngày càng to ra, chuyển động về -Cựa niệu nang ngày càng tiến Mµng èi
phía dưới & về giữa, kết quả phôi nằm gọn trong khoang ối. vào trong phôi  vách niệu - trực
-Cũng do phôi gấp mình nên giữa túi noãn hoàng & niệu nang xuất tràng.
hiện một nếp gấp gọi là cựa niệu nang. - Trung bì cuống phôi sát nhập với
trung bì noãn hoàng  dây rốn.
Cuèng
Khóc nguyªn thñy §è t da c¬ -Tới cuối tháng thứ nhất, mọi lối ph«i
L¸ thµnh
trung b×ngoµi ph«i èng tk § m chñ lng
thông giữa khoang cơ thể với Tói no·n
khoang ngoài phôi đều đã bị bịt hoµng

kín Phôi đã khép mình và Mµng


®Öm
Khoang ranh giới phôi đã được xác định
ngoµi ph«i
Khoang
ngoµi ph«i

L¸ t¹ng
trung b×ngoµi ph«i
3/3/2022

7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI 5. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI
7.1. Màng ối và khoang ối 2. Túi noãn hoàng, niệu nang, dây rốn
Màng ối lợp trần khoang ối, khoang ối có chứa nước ối (có thể từ 1. Túi noãn hoàng
huyết thanh mẹ, tế bào biểu mô màng ối). Phát sinh từ nội bì & được phủ ngoài bởi trung bì túi noãn hoàng.
Quá trình sản sinh & hấp thu nước ối là không đổi. Nước ối được trao -Khoang ối phát triển  Nó dài ra & thông với ruột nguyên thuỷ =
đổi với cơ thể mẹ qua tuần hoàn rau nên nước ối luôn luôn được đổi cuống noãn hoàng.
mới. - Tạo huyết & tạo mạch, sau thoái triển & biến đi
Chức năng: 2. Niệu nang
- Chức năng cơ học: -Phát sinh từ nội bì, phát triển vào cuống phôi.
+ Che chở cho phôi thai chống những sốc -Không phát triển, tham gia tạo bàng quang & dây chằng rốn - bàng
phát sinh từ môi trường ngoài. quang.
+ Cho phép thai cử động tự do.
+ Làm cho thai không dính vào màng ối.
- Chống khô ráo cho thai.
- Giữ cân bằng lượng nước trong phôi thai.

7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI 7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI
7.2. Túi noãn hoàng, niệu nang, dây rốn 7.3. Rau
3. Dây rốn BiÓu m« 1. Sự hình thành rau thai
- Cuống phôi sát nhập với cuống noãn hoàng  Rau được hình thành từ:
dây rốn.  Mô phôi thai: Màng đệm có nhung
- Cấu tạo: Khi trẻ ra đời dây rốn có  = 2 cm, l = 50 mao.
cm.  Mô của mẹ: Màng rụng rau.
+ Bọc ngoài là màng ối. TM rèn
+ Bên trong là một mô nhầy  Chất đông
Wharton.
+ 2 ĐM rốn & 1 TM rốn.
+ Túi noãn hoàng & niệu nang thoái hoá sớm.
ChÊt ®«ng
Wharton
§ M rèn
3/3/2022

7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI 5. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI
7.3. Rau 5.3. Rau
1. Sự hình thành rau thai 1. Sự hình thành rau thai
L¸ nu«i L¸ nu«i Trôc RAu Mµng
a.Sựphát triển của màng đệm và sự tÕbµo hîp bµo liªn kÕt thai b.Sự phát triển của nội mạc tử Mµng rông
tạo ra phần rau thuộc phôi thai cung và sự tạo ra phần rau thuộc rông rau

-Trung bì lá nuôi đội lá nuôi lên  mẹ cung
những nhung mao đệm. Khi có thai, NMTTC = màng rụng,
-Lúc đầu có trên khắp mặt trứng, sau chia 3 phần:
chỉ phát triển nơi trông về màng rụng - Màng rụng rau: Xen giữa
rau  phần rau thuộc con. trứng & cơ TC.
-Lá nuôi có 2 lớp: lá nuôi tế bào & - Màng rụng trứng: Xen Mµng
rông
hợp bào. Đến cuối tháng thứ 4 lá nuôi giữa trứng & khoang TC. trøng
tế bào biến mất. - Màng rụng tử cung: Phần
-Lá nuôi hợp bào phát triển sâu vào còn lại.
niêm mạc tử cung  những hốc xung
quanh nhung mao = khoảng gian
nhung mao (chứa máu mẹ). Kho¶ng gian L íp Líp RAU
®Æc xèp mÑ

7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI 5. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI
7.3. Rau L¸ nu«i L¸ nu«i Trôc RAu
5.3. Rau
2. Cấu tạo rau phát triển đúng kỳ tÕ bµo h î p bµo liªn kÕt thai 3. Chức năng của rau
hạn
-Trao đổi chất: được thực hiện bằng nhiều cơ chế khác nhau.
-Sau 4 tháng, rau đã hoàn thành
cấu tạo. + Từ mẹ sang thai: chất dinh dưỡng, nước, oxy, kháng
-Hình đĩa,   20 cm, nặng  500g. thể, hormon...
-Mỗi nhung mao đệm gồm: + Từ con sang mẹ: các chất dị hoá, nước, carbonic...
+ 1 trục liên kết chứa những -Bài tiết hormon: các hormon hướng sinh dục, estrogen &
nhánh động mạch đệm, tĩnh mạch progesteron... do lá nuôi hợp bào tiết ra.
đệm & lưới mao mạch đệm.
-Miễn dịch: Thai miễn dịch thụ động do kháng thể từ máu mẹ
+ Phủ ngoài = lá nuôi hợp qua hàng rào rau sang thai.
bào, trên mặt có nhiều vi nhung mao
-Nhung mao đệm chia nhánh nhiều
lần  tăng diện tích trao đổi chất. Kho¶ng gian Líp Líp RAU
nhung mao ®Æc xèp MÑ
3/3/2022

7. SỰ PHÁT TRIỂN CÁC PHẦN PHỤ PHÔI 8. ĐA THAI


7.3. Rau 8.1. Đa thai cùng trứng
3. Chức năng của rau - Hai hay nhiều thai được sinh ra từ 1 trứng thụ tinh bởi tinh
- Rau thường bám ở 1/3 trên tử cung trùng.
(thành trước hoặc sau). -Nếu phân đôi ở giai đoạn 2 phôi bào  mỗi phôi bào phát
- Nếu bám gần lỗ trong cổ tử triển độc lập thành 1 thai. Mỗi thai có màng ối riêng, màng
cung  rau tiền đạo, 3 loại: đệm riêng & rau riêng.
+ Rau tiền đạo trung tâm: bịt -Nếu phân đôi ở giai đoạn phôi nang, cúc phôi tách làm 2
hoàn toàn lỗ trong ống cổ tử cung. khối riêng biệt. Mỗi thai có màng ối riêng, nhưng chung nhau
+ Rau tiền đạo bên: bịt 1 phần 1 màng đệm, 1 khoang ngoài phôi, 1 rau.
lỗ trong ống cổ tử cung. -Sinh đôi cùng trứng: 2 cá thể giống nhau về giới tính, hình
+ Rau tiền đạo bờ : bám ở bờ thái, sinh lý, tâm lý, đặc tính di truyền.
cuả lỗ trong ống cổ tử cung.
3/3/2022

8. ĐA THAI
8.2. Đa thai khác trứng
- Hai (hay nhiều) trứng thụ tinh bởi 2 (hay nhiều) tinh trùng.
- Mỗi phôi có màng ối riêng, màng đệm riêng, rau riêng.
- Thường khác giới tính.

You might also like