Professional Documents
Culture Documents
Tien Hoa
Tien Hoa
LỤC
1. THUYẾT TIẾN HÓA
2. THUYẾT ĐA VÙNG
3. THUYẾT LAI GHÉP
II. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN 15
2 3
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
LỜI MỞ ĐẦU
4 5
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
6 7
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
T TIẾN
huyết tiến hóa về nguồn gốc con người đề xuất rằng
loài người hiện đại (Homo sapiens) đã tiến hóa từ các
loài người tiền sử trước đó thông qua quá trình biến đổi
sinh học từ từ trong hàng triệu năm. Lý thuyết này dựa trên thuyết
tiến hóa Darwin (Darwinian Theory), cho rằng tất cả các sinh vật
sống chia sẻ một tổ tiên chung và đã trải qua sự thay đổi gen theo
thời gian. Quá trình tiến hóa được thúc đẩy bởi tự nhiên lựa chọn,
trong đó cá thể có những đặc điểm có lợi sẽ có khả năng sống sót
và sinh sản nhiều hơn, truyền những đặc điểm đó cho thế hệ tiếp
theo. Trong trường hợp của con người, tổ tiên chung gần nhất của
chúng ta được xác định là một hình thái sống cổ đại có tên
là Chi vượn người Phương Nam (Australopithecus) sống
khoảng 3-4 triệu năm trước.
khi được tóm tắt là “sự sống sót của những người thích nghi nhất” bởi vì
những sinh vật “thích hợp nhất” - những sinh vật phù hợp nhất với môi
THUYẾT
trường của chúng - là những sinh vật sinh sản thành công nhất và có
Trong thuyết chọn lọc tự
nhiều khả năng truyền lại những đặc điểm của chúng cho thế hệ tiếp
nhiên, các sinh vật sinh ra
theo.
nhiều con cái hơn khả năng
tồn tại trong môi trường
của chúng. Những con
Điều này có nghĩa là nếu một môi trường thay đổi, những đặc
được trang bị thể chất tốt
điểm tăng cường khả năng sinh tồn trong môi trường đó cũng sẽ
hơn để tồn tại, phát triển đến
dần thay đổi, hoặc tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên là một ý tưởng mạnh
trưởng thành và sinh sản. Mặt
mẽ trong việc giải thích sự tiến hóa của sự sống đến nỗi nó được
khác, những con thiếu thể lực
thiết lập như một lý thuyết khoa học. Kể từ đó, các nhà sinh học đã
như vậy hoặc không đến tuổi
quan sát thấy nhiều ví dụ về chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng đến sự tiến
chúng có thể sinh sản hoặc
hóa. Ngày nay, nó được biết đến chỉ là một trong một số cơ chế mà
sinh ra ít con cái hơn so
sự sống phát triển.
H Ó A
với các đối tác của
chúng. Chọn
lọc tự nhiên đôi
8 9
M T
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
ột ví dụ về chọn lọc tự nhiên Khi một dịch bệnh xảy ra, những cá huyết nguồn gốc châu Phi gần mô hình di cư và khai hoang.
ảnh hưởng đến tiến hóa ở nhân có biến thể gen miễn dịch mạnh hơn đây của người hiện đại, đề xuất Phân tích DNA di truyền qua ADN thể
con người có thể liên quan có khả năng chống lại bệnh tốt hơn và có rằng Homo sapiens xuất phát từ mô phôi bào và ADN nhằm chống thể
đến khả năng miễn dịch của chúng ta. thể sống sót để sinh sản. Trong khi đó, Châu Phi và sau đó di cư đến các vùng mô phôi bào đã mang lại những thông tin
Trước khi có các phương pháp y tế những cá nhân không có biến thể gen này khác trên thế giới, dần thay thế các quần hữu ích trong việc ủng hộ lý thuyết Xuất
hiện đại, con người đã phải đối mặt với có khả năng bị bệnh nặng hơn và có thể thể người tiền sử. Lý thuyết này được ủng phát từ Châu Phi. Những phân tích này đã
các bệnh tật và các nguy cơ nhiễm trùng không sống sót hoặc không thể sinh sản. hộ bởi các nghiên cứu di truyền nghiên tiết lộ một tổ tiên chung từ Châu Phi cho
từ môi trường xung quanh. Các cá nhân Kết quả là, các biến thể gen miễn dịch cứu DNA của các quần thể người đa dạng tất cả các con người hiện đại, cho thấy
có hệ miễn dịch mạnh hơn có khả năng mạnh mẽ sẽ được truyền lại cho thế hệ kế trên toàn cầu. Các nghiên cứu này cho một nhóm nhỏ Homo sapiens đã rời khỏi
chống lại các bệnh tật và sống sót hơn tiếp thông qua quá trình sinh sản, trong khi thấy các quần thể Châu Phi có đa Châu Phi khoảng 60.000 đến 70.000
trong môi trường khắc nghiệt. Trong quá các biến thể gen yếu hơn sẽ dần bị loại bỏ. dạng di truyền cao nhất, cho năm trước
trình tiến hóa, những cá nhân có di truyền Điều này dẫn đến một dân số con người thấy rằng họ đã tiến hóa và lan ra
hệ miễn dịch tốt hơn được chọn lọc tự có hệ miễn dịch tự nhiên mạnh mẽ hơn, trong thời gian dài hơn ở khắp thế
nhiên để truyền lại gen của mình cho thế khả năng chống lại các bệnh tật và nhiễm khu vực đó. Sự đa dạng giới.
hệ kế tiếp. trùng cao hơn. di truyền giảm dần khi
Ví dụ, giả sử trong một dân số người, Tuy nhiên, đáng lưu ý là chọn lọc tự khoảng cách địa lý
tồn tại một đa dạng di truyền liên quan nhiên không chỉ liên quan đến hệ miễn từ Châu Phi tăng
đến hệ miễn dịch. Một số cá nhân có các dịch mà còn đến nhiều yếu tố khác, bao lên, ngụ ý một
biến thể gen giúp họ chống lại một loại gồm sự thích ứng với môi trường, khả năng
THUYẾT TIẾN MÀ RA
HÓA “OUT OF AFRICA”
10 11
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
T
khác, chẳng hạn như người Neander-
huyết Đa vùng đề xuất rằng cho thấy sự kế thừa từ loài tiền sử thal và người Denisovan. Các nghiên
con người hiện đại tiến hóa đến người hiện đại trong các vùng cứu di truyền đã phát hiện sự hiện
đồng thời trong các vùng khác nhau, ngụ ý sự chuyển tiếp diện của ADN Neanderthal và Deniso-
khác nhau trên thế giới từ các liên tục từ người tiền sử đến người van trong di truyền của các quần thể
quần thể người tiền sử địa phương, hiện đại. người hiện đại ở ngoài Châu Phi. Vật
chẳng hạn như Homo erectus. Lý Tuy nhiên, Thuyết Đa vùng liệu di truyền này có thể được lấy từ
thuyết này cho rằng luồng gen và đã mất ủng hộ từ phần lớn các các sự kiện lai ghép khi Homo sapi-
sự giao phối đã xảy ra giữa các thể nhà nghiên cứu do bằng chứng di ens và các loài người tiền sử này cùng
vùng khác nhau, dẫn đến sự xuất truyền và hóa thạch mạnh hơn ủng tồn tại ở một số vùng.
hiện của Homo sapiens như một hộ thuyết Out of Africa. Các nghiên Sự khám phá của bằng chứng
loài duy nhất. cứu di truyền, mà cho thấy mẫu hóa thạch, chẳng hạn như việc xếp
Những người ủng hộ thuyết nguồn gốc từ Châu Phi và sự di cư chuỗi gen Neanderthal và Denisovan,
Đa vùng lập luận rằng các quần sau đó, đã cung cấp bằng chứng đã tiếp tục ủng hộ lý thuyết lai ghép.
thể người tiền sử trong các vùng thuyết phục về việc thay thế các Những phát hiện này đã cung cấp
đã dần tiến hóa thành con người quần thể người tiền sử bằng Homo thông tin quan trọng về đóng góp di
hiện đại trong khu vực của họ. Họ sapiens di cư từ Châu Phi. truyền của những loài người tiền sử
trỏ đến các bằng chứng hóa thạch này vào hệ gen người hiện đại. Nó
cũng làm sáng tỏ về sự tương tác và
trao đổi gen giữa các loài người tiền
sử khác nhau.
Một mảnh xương từ một phụ nữ
sống cách đây hơn 50.000 năm đã
tiết lộ một mối liên hệ đáng kinh ngạc
giữa hai nhóm người cổ xưa. Phân
tích ADN từ mảnh xương này (phát
hiện trong một hang động ở Siberia
vào năm 2012) đã chỉ ra rằng phụ
nữ này có mẹ là người Neanderthal
và cha là một người Denisovan, một
nhóm người cổ đại bí ẩn được phát
Homo sapiens hiện trong cùng một hang động vào
năm 2011.
12 13
....
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
BẰNG
cho đến Châu Á và Châu Âu. Các
phát hiện quan trọng như hóa thạch
Homo habilis, Homo erectus, Homo
neanderthalensis và Homo sapiens
CHỨNG HÓA
đã cung cấp cái nhìn rõ ràng về sự
tiến hóa của loài người.
Ví dụ, hóa thạch của Homo
habilis, sống khoảng 2,4 triệu đến
BẰNG
1,4 triệu năm trước, được coi là một
THẠCH
trong những người tiền sử sớm nhất
N
có khả năng sử dụng công cụ đơn
ghiên cứu di truyền và phân tử đã cung cấp
giản. Homo erectus, sống từ khoảng
bằng chứng quan trọng về nguồn gốc chung
CHỨNG
1,8 triệu năm trước đến 300.000
và mối quan hệ họ hàng giữa loài người và
năm trước, được biết đến với việc
các loài khác. Một trong những bằng chứng quan
trọng nhất là việc so sánh DNA giữa loài người và
linh trưởng (chimpanzee) loài động vật chia sẻ tổ
DI
tiên chung gần đây nhất với loài người.
Khi so sánh DNA của loài người và linh trưởng,
các nhà khoa học đã tìm thấy sự tương đồng
di truyền lớn. Có khoảng 98% cấu trúc di
truyền giữa hai loài này là giống nhau. Sự
TRUYỀN
khác biệt di truyền giữa loài người và linh
trưởng chỉ chiếm khoảng 1-2%. Bằng
chứng này cho thấy chúng ta chia
sẻ tổ tiên chung và có quan hệ
VÀ
họ hàng chặt chẽ với các linh
trưởng.
Hơn nữa, nghiên cứu
phân tử đã cho thấy sự đa
PHÂN
dạng di truyền giữa các
nhóm dân tộc của loài
người hiện đại. Sự đa
dạng di truyền này chỉ
có thể được giải thích
TỬ
bằng sự tồn tại của
tổ tiên chung cách đây
khoảng 200.000 năm.
16 17
III. CÁC
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
SINH LOÀI
Đồng hóa chủng loài, được
hiểu là so sánh các gen của các
loài để tìm ra mối quan hệ họ hàng,
cũng đã đóng góp vào việc hiểu
nguồn gốc của loài người. Bằng
cách phân tích và so sánh các gen
của loài người và các loài khác, các
nhà khoa học đã xác định được sự
tương đồng và quan hệ họ hàng
NGƯỜI
giữa loài người và linh trưởng, cung
cấp thêm bằng chứng cho việc
chúng ta chia sẻ tổ tiên chung.
18 19
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
20 21
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
O Ạ N H O M O
GIA I Đ
R TH A L E N S I S
NEAND E
Neanderthal là một loài người tiến
hóa đặc biệt quan trọng. Họ sống tại
châu Âu, Trung Đông và Tây Á. Neander-
thal có cấu trúc hóa học DNA gần giống
với con người hiện đại và đã phát triển
khả năng sử dụng công cụ, ngôn ngữ và
nghệ thuật đơn giản. Họ đã phát triển văn
Cơ thể phù hợp với hóa, làm ngôi nhà và chế tạo công cụ
môi trường lạnh phức tạp hơn. Homo sapiens đóng một
vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của
loài người hiện đại. Tuy nhiên, họ đã tuyệt
Loại keo đầu tiên được biết đến trên thế giới được tạo ra bởi người chủng vào cuối thời kỳ Pleistocene, một
Neanderthal cách đây 200.000 năm phần là do sự cạnh tranh với và hòa nhập
không đủ với người hiện đại.
24 25
H
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
omo sapiens là loài người hiện
đại. Khoảng 200.000 năm
trước, loài Homo sapiens xuất
hiện tại châu Phi và sau đó lan rộng đến
toàn cầu. Homo sapiens phát triển não
bộ phức tạp hơn và có khả năng sáng
tạo, tư duy trừu tượng và ngôn ngữ phức
tạp.
1. Thời gian tồn tại: Homo sapiens xuất
hiện khoảng 200.000 năm trước và
vẫn tồn tại đến ngày nay. Đây là loài
V. SỰ HÌNH
XÃ HỘI LÀ GÌ ? đích chung như săn bắn, thu thập thực
• Xã hội là một hệ thống các quan phẩm và bảo vệ. Sau đó, các cộng
hệ và tương tác giữa các cá nhân đồng này tiến bộ và trở thành các nền
trong một nhóm, cộng đồng hoặc văn minh phát triển hơn, với sự xuất
THÀNH VÀ
xã hội lớn hơn. Xã hội không chỉ đề hiện của nông nghiệp, thương mại và
cập đến các quy tắc, giá trị và hành chính trị.
vi chung của một nhóm con người
mà còn liên quan đến cách mà các
thành viên trong nhóm tương tác, tổ
PHÁT TRIỂN
chức và xây dựng các mối quan hệ
xã hội.
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
• Hình thành xã hội: Xã hội loài người
XÃ HỘI LOÀI
bắt đầu hình thành từ khi con người
tụ tập lại thành các cộng đồng đầu
tiên. Khi con người hợp tác, chia sẻ
nguồn lực và xây dựng quan hệ xã
NGƯỜI
hội, các cộng đồng đầu tiên đã hình
thành.
• Quá trình phát triển xã hội: Xã hội
loài người đã phát triển qua nhiều
giai đoạn. Ban đầu, các cộng đồng
30 nhỏ được hình thành, dựa trên mục 31
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
V. SỰ HÌNH
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Văn hóa: Văn hóa có vai trò quan trọng
trong việc hình thành và phát triển xã
hội. Nó bao gồm các giá trị, quan niệm,
THÀNH VÀ PHÁT
niềm tin, ngôn ngữ, nghệ thuật và phong
tục của một nhóm con người. Văn hóa
định hình hành vi và quan hệ xã hội,
đồng thời xác định các vai trò và nhiệm
TRIỂN XÃ HỘI
vụ trong xã hội.
• Kinh tế: Yếu tố kinh tế cũng đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển xã hội. Sự
phát triển của các hình thức sản xuất,
LOÀI NGƯỜI
trao đổi và phân chia lao động đã tạo ra
những cơ sở kinh tế mà xã hội được xây
dựng trên đó. Hình thức kinh tế và hệ
thống kinh tế ảnh hưởng đến sự tổ chức
xã hội và vai trò của các thành viên trong
xã hội.
• Chính trị: Quyền lực và quản lý chính trị
cũng góp phần quan trọng vào sự hình TIẾN BỘ XÃ HỘI VÀ VĂN MINH
thành và phát triển xã hội. Hình thức • Tiến bộ xã hội: Tiến bộ xã hội đề cập đến sự phát
chính trị và hệ thống chính trị xác định triển của xã hội trong nhiều lĩnh vực, bao gồm
cách thức quyết định và quản lý các vấn kinh tế, công nghệ, giáo dục, y tế, chính trị và văn
đề xã hội, đồng thời định hình quan hệ hóa. Sự tiến bộ xã hội thể hiện sự cải thiện về chất
quyền lực trong xã hội. lượng cuộc sống, mức sống và sự phát triển của
• Môi trường sống: Môi trường sống ảnh con người trong xã hội.
hưởng đến sự hình thành và phát triển • Văn minh: Văn minh đề cập đến mức độ phát triển
xã hội. Môi trường vật về kiến thức, nghệ thuật, khoa học, phong tục, văn
chất, như địa lý hóa và tổ chức xã hội của một nhóm con người.
và tài nguyên, Văn minh phản ánh sự tiến bộ xã hội và sự phát
cũng như môi triển của con người trong các khía cạnh văn hóa,
trường xã hội, xã hội và kỹ thuật.
như hạ tầng
và công nghệ,
đều có tác
động đáng kể
đến cách mà con
người sống,
làm việc và
xây dựng
quan hệ
xã hội.
32 33
Con người là một trong những loài động vật
thông minh và phức tạp nhất trên trái đất,
với khả năng thích nghi và tạo ra văn hóa
đa dạng. Sự phát triển của loài người đã
gắn liền với khả năng tiến hóa và sáng tạo,
và chúng ta hiện đang sống trong thời đại
của Homo sapiens, nơi loài người đã có sự
ảnh hưởng to lớn đối với hành tinh và các
loài khác. Chúng ta đã xây dựng xã hội phức
tạp, phát triển văn hóa đa dạng, nghệ thuật,
công nghệ và khoa học. Qua hàng ngàn
năm, con người đã phát triển từ vAiệc sống
đơn giản săn bắt và hái lượm đến xây dựng
nền văn minh và khám phá vũ trụ.