You are on page 1of 18

TIẾN HÓA

SỰ PHÁT SINH – PHÁT TRIỂN LOÀI NGƯỜI VÀ


XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

PHỤ I. THUYẾT VỀ NGUỒN GỐC


CON NGƯỜI
07

LỤC
1. THUYẾT TIẾN HÓA
2. THUYẾT ĐA VÙNG
3. THUYẾT LAI GHÉP
II. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN 15

GỐC CON NGƯỜI


1. BẰNG CHỨNG HÓA THẠCH
2. BẰNG CHỨNG DI TRUYỀN VÀ PHÂN TỬ
3. BẰNG CHỨNG KHẢO CỔ HỌC VÀ ĐỒNG
HÓA CHỦNG LOÀI
III. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT 19
SINH LOÀI NGƯỜI
IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH 29
HƯỞNG
1. NHÂN TỐ SINH HỌC
2. NHÂN TỐ XÃ HỘI
V. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT 30

TRIỂN XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI


1. XÃ HỘI LÀ GÌ
2. HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
3. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
4. TIẾN BỘ XÃ HỘI VÀ VĂN MINH

2 3
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

LỜI MỞ ĐẦU

Trong quá trình tìm hiểu về sự phát sinh


và phát triển loài người, không thể phủ
nhận vai trò quan trọng của xã hội loài
người. Trái ngược với những loài động
vật khác, con người đã tạo ra một xã hội
phức tạp, đặc trưng bởi những mối quan
hệ, giá trị, và cơ cấu tổ chức đa dạng. Việc
nghiên cứu về sự phát sinh và phát triển
loài người và xã hội loài người không chỉ
giúp chúng ta hiểu rõ hơn về nguồn gốc
và hình thành của chúng ta mà còn mở
ra cánh cửa để hiểu sâu hơn về bản chất
con người và tương lai của chúng ta.

4 5
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

Chủ đề này là một trong


những đề tài quan trọng trong
lĩnh vực tiến hóa và ngành khoa
học sinh học, nó liên quan đến
sự hiểu biết về quá trình tiến
hóa và sự phát triển của loài

I. THUYẾT VỀ NGUỒN GỐC CON NGƯỜI


người từ nguồn gốc chung với
các hình thái sống khác trên
Trái Đất. Hãy cùng tìm hiểu chi
tiết về thuyết này dưới đây.

6 7
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

T TIẾN
huyết tiến hóa về nguồn gốc con người đề xuất rằng
loài người hiện đại (Homo sapiens) đã tiến hóa từ các
loài người tiền sử trước đó thông qua quá trình biến đổi
sinh học từ từ trong hàng triệu năm. Lý thuyết này dựa trên thuyết
tiến hóa Darwin (Darwinian Theory), cho rằng tất cả các sinh vật
sống chia sẻ một tổ tiên chung và đã trải qua sự thay đổi gen theo
thời gian. Quá trình tiến hóa được thúc đẩy bởi tự nhiên lựa chọn,
trong đó cá thể có những đặc điểm có lợi sẽ có khả năng sống sót
và sinh sản nhiều hơn, truyền những đặc điểm đó cho thế hệ tiếp
theo. Trong trường hợp của con người, tổ tiên chung gần nhất của
chúng ta được xác định là một hình thái sống cổ đại có tên
là Chi vượn người Phương Nam (Australopithecus) sống
khoảng 3-4 triệu năm trước.
khi được tóm tắt là “sự sống sót của những người thích nghi nhất” bởi vì
những sinh vật “thích hợp nhất” - những sinh vật phù hợp nhất với môi
THUYẾT
trường của chúng - là những sinh vật sinh sản thành công nhất và có
Trong thuyết chọn lọc tự
nhiều khả năng truyền lại những đặc điểm của chúng cho thế hệ tiếp
nhiên, các sinh vật sinh ra
theo.
nhiều con cái hơn khả năng
tồn tại trong môi trường
của chúng. Những con
Điều này có nghĩa là nếu một môi trường thay đổi, những đặc
được trang bị thể chất tốt
điểm tăng cường khả năng sinh tồn trong môi trường đó cũng sẽ
hơn để tồn tại, phát triển đến
dần thay đổi, hoặc tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên là một ý tưởng mạnh
trưởng thành và sinh sản. Mặt
mẽ trong việc giải thích sự tiến hóa của sự sống đến nỗi nó được
khác, những con thiếu thể lực
thiết lập như một lý thuyết khoa học. Kể từ đó, các nhà sinh học đã
như vậy hoặc không đến tuổi
quan sát thấy nhiều ví dụ về chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng đến sự tiến
chúng có thể sinh sản hoặc
hóa. Ngày nay, nó được biết đến chỉ là một trong một số cơ chế mà
sinh ra ít con cái hơn so
sự sống phát triển.

H Ó A
với các đối tác của
chúng. Chọn
lọc tự nhiên đôi

8 9
M T
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
ột ví dụ về chọn lọc tự nhiên Khi một dịch bệnh xảy ra, những cá huyết nguồn gốc châu Phi gần mô hình di cư và khai hoang.
ảnh hưởng đến tiến hóa ở nhân có biến thể gen miễn dịch mạnh hơn đây của người hiện đại, đề xuất Phân tích DNA di truyền qua ADN thể
con người có thể liên quan có khả năng chống lại bệnh tốt hơn và có rằng Homo sapiens xuất phát từ mô phôi bào và ADN nhằm chống thể
đến khả năng miễn dịch của chúng ta. thể sống sót để sinh sản. Trong khi đó, Châu Phi và sau đó di cư đến các vùng mô phôi bào đã mang lại những thông tin
Trước khi có các phương pháp y tế những cá nhân không có biến thể gen này khác trên thế giới, dần thay thế các quần hữu ích trong việc ủng hộ lý thuyết Xuất
hiện đại, con người đã phải đối mặt với có khả năng bị bệnh nặng hơn và có thể thể người tiền sử. Lý thuyết này được ủng phát từ Châu Phi. Những phân tích này đã
các bệnh tật và các nguy cơ nhiễm trùng không sống sót hoặc không thể sinh sản. hộ bởi các nghiên cứu di truyền nghiên tiết lộ một tổ tiên chung từ Châu Phi cho
từ môi trường xung quanh. Các cá nhân Kết quả là, các biến thể gen miễn dịch cứu DNA của các quần thể người đa dạng tất cả các con người hiện đại, cho thấy
có hệ miễn dịch mạnh hơn có khả năng mạnh mẽ sẽ được truyền lại cho thế hệ kế trên toàn cầu. Các nghiên cứu này cho một nhóm nhỏ Homo sapiens đã rời khỏi
chống lại các bệnh tật và sống sót hơn tiếp thông qua quá trình sinh sản, trong khi thấy các quần thể Châu Phi có đa Châu Phi khoảng 60.000 đến 70.000
trong môi trường khắc nghiệt. Trong quá các biến thể gen yếu hơn sẽ dần bị loại bỏ. dạng di truyền cao nhất, cho năm trước
trình tiến hóa, những cá nhân có di truyền Điều này dẫn đến một dân số con người thấy rằng họ đã tiến hóa và lan ra
hệ miễn dịch tốt hơn được chọn lọc tự có hệ miễn dịch tự nhiên mạnh mẽ hơn, trong thời gian dài hơn ở khắp thế
nhiên để truyền lại gen của mình cho thế khả năng chống lại các bệnh tật và nhiễm khu vực đó. Sự đa dạng giới.
hệ kế tiếp. trùng cao hơn. di truyền giảm dần khi
Ví dụ, giả sử trong một dân số người, Tuy nhiên, đáng lưu ý là chọn lọc tự khoảng cách địa lý
tồn tại một đa dạng di truyền liên quan nhiên không chỉ liên quan đến hệ miễn từ Châu Phi tăng
đến hệ miễn dịch. Một số cá nhân có các dịch mà còn đến nhiều yếu tố khác, bao lên, ngụ ý một
biến thể gen giúp họ chống lại một loại gồm sự thích ứng với môi trường, khả năng

THUYẾT TỪ CHÂU PHI


bệnh tật nào đó, trong khi những cá nhân sinh sản, và các đặc điểm về sức khỏe và
khác không có sự đa dạng di truyền này. sức sống tổng thể.

THUYẾT TIẾN MÀ RA
HÓA “OUT OF AFRICA”

10 11
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

THUYẾT THUYẾT LAI GHÉP


ĐA VÙNG T
huyết lai ghép cho rằng đã xảy
ra việc lai ghép giữa Homo sa-
piens và các loài người tiền sử

T
khác, chẳng hạn như người Neander-
huyết Đa vùng đề xuất rằng cho thấy sự kế thừa từ loài tiền sử thal và người Denisovan. Các nghiên
con người hiện đại tiến hóa đến người hiện đại trong các vùng cứu di truyền đã phát hiện sự hiện
đồng thời trong các vùng khác nhau, ngụ ý sự chuyển tiếp diện của ADN Neanderthal và Deniso-
khác nhau trên thế giới từ các liên tục từ người tiền sử đến người van trong di truyền của các quần thể
quần thể người tiền sử địa phương, hiện đại. người hiện đại ở ngoài Châu Phi. Vật
chẳng hạn như Homo erectus. Lý Tuy nhiên, Thuyết Đa vùng liệu di truyền này có thể được lấy từ
thuyết này cho rằng luồng gen và đã mất ủng hộ từ phần lớn các các sự kiện lai ghép khi Homo sapi-
sự giao phối đã xảy ra giữa các thể nhà nghiên cứu do bằng chứng di ens và các loài người tiền sử này cùng
vùng khác nhau, dẫn đến sự xuất truyền và hóa thạch mạnh hơn ủng tồn tại ở một số vùng.
hiện của Homo sapiens như một hộ thuyết Out of Africa. Các nghiên Sự khám phá của bằng chứng
loài duy nhất. cứu di truyền, mà cho thấy mẫu hóa thạch, chẳng hạn như việc xếp
Những người ủng hộ thuyết nguồn gốc từ Châu Phi và sự di cư chuỗi gen Neanderthal và Denisovan,
Đa vùng lập luận rằng các quần sau đó, đã cung cấp bằng chứng đã tiếp tục ủng hộ lý thuyết lai ghép.
thể người tiền sử trong các vùng thuyết phục về việc thay thế các Những phát hiện này đã cung cấp
đã dần tiến hóa thành con người quần thể người tiền sử bằng Homo thông tin quan trọng về đóng góp di
hiện đại trong khu vực của họ. Họ sapiens di cư từ Châu Phi. truyền của những loài người tiền sử
trỏ đến các bằng chứng hóa thạch này vào hệ gen người hiện đại. Nó
cũng làm sáng tỏ về sự tương tác và
trao đổi gen giữa các loài người tiền
sử khác nhau.
Một mảnh xương từ một phụ nữ
sống cách đây hơn 50.000 năm đã
tiết lộ một mối liên hệ đáng kinh ngạc
giữa hai nhóm người cổ xưa. Phân
tích ADN từ mảnh xương này (phát
hiện trong một hang động ở Siberia
vào năm 2012) đã chỉ ra rằng phụ
nữ này có mẹ là người Neanderthal
và cha là một người Denisovan, một
nhóm người cổ đại bí ẩn được phát
Homo sapiens hiện trong cùng một hang động vào
năm 2011.

12 13
....
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

THUYẾT LAI GHÉP

II. BẰNG CHỨNG VỀ NGUỒN


GỐC CON NGƯỜI
Bằng chứng về nguồn
gốc con người là một chủ
đề thú vị và gây tranh cãi
trong lịch sử. Từ các ng-
hiên cứu và di tích cổ, con
người đã tìm kiếm dấu
vết để hiểu về tiến hóa
Hóa thạch được tìm thấy tại Siberia
của chúng ta. Khoa học
và công nghệ đã mở ra
T những cánh cửa mới đến
rước đây, những nghiên cứu đã biết về Xem xét kỹ hơn về gen, cũng cho thấy
người Denisovan, người Neanderthal rằng cha cô có một số tổ tiên là người
và con người hiện đại. Các hóa thạch Neanderthal.
tìm thấy trong hang động Siberia cho thấy khám phá và hiểu biết về
các thành viên của cả ba nhóm đã sống Trong một phát hiện khác, người phụ
ở đó trong các thời điểm khác nhau. Tuy nữ này có gen Neanderthal gần giống với bản chất con người.
nhiên, phát hiện được đề cập trên đưa ra gen của người Neanderthal được tìm thấy
bằng chứng rõ ràng về mối quan hệ giữa ở Croatia hơn là ở hang động Denisova
người Denisovan và người Neanderthal. Từ (Nga). Điều này cho thấy rằng, các nhóm
việc giải mã ADN mẫu xương, các nhà ng- người Neanderthal đã di cư qua lại giữa
hiên cứu tại Viện Nhân chủng học tiến hóa Tây Âu và Siberia nhiều lần. Trên hành
Max Planck (Đức) đã phát hiện rằng gen trình này, họ tự do truyền gen của mình
của người phụ nữ này phù hợp với người cho người khác. Tuy nhiên, tại sao người
Denisovan và người Neanderthal, với số Denisovan và người Neanderthal vẫn
lượng nhiễm sắc thể gần bằng nhau; ADN khác nhau về di truyền vẫn còn là một
ty thể của cô được thừa hưởng gần như câu hỏi. Có thể rào cản địa lý có vai trò
hoàn toàn từ người mẹ (người Neander- trong việc này, nhưng các nhà nghiên cứu
thal). Do đó, các nhà nghiên cứu kết luận cần có mẫu ADN cổ từ nhiều địa điểm
rằng cô là hậu duệ đầu tiên của một người khác nhau để hiểu rõ hơn về ảnh hưởng
Denisovan và một người Neanderthal. thực sự của các mối quan hệ trong thời
kỳ tiền sử này.
14 15
T
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
rong suốt nhiều thập kỷ, các sử dụng công cụ phức tạp hơn và có khả
hóa thạch đã đóng vai trò năng di cư rộng rãi. Homo neanderthalen-
quan trọng trong việc tìm hiểu sis, sống khoảng 400.000 đến 40.000 năm
nguồn gốc của loài người. Các hóa trước, là người tiền sử gần hơn với loài người
thạch người tiền sử đã được tìm hiện đại và đã sống cùng thời với loài Homo
thấy trên khắp thế giới, từ Châu Phi sapiens.

BẰNG
cho đến Châu Á và Châu Âu. Các
phát hiện quan trọng như hóa thạch
Homo habilis, Homo erectus, Homo
neanderthalensis và Homo sapiens

CHỨNG HÓA
đã cung cấp cái nhìn rõ ràng về sự
tiến hóa của loài người.
Ví dụ, hóa thạch của Homo
habilis, sống khoảng 2,4 triệu đến

BẰNG
1,4 triệu năm trước, được coi là một

THẠCH
trong những người tiền sử sớm nhất

N
có khả năng sử dụng công cụ đơn
ghiên cứu di truyền và phân tử đã cung cấp
giản. Homo erectus, sống từ khoảng
bằng chứng quan trọng về nguồn gốc chung

CHỨNG
1,8 triệu năm trước đến 300.000
và mối quan hệ họ hàng giữa loài người và
năm trước, được biết đến với việc
các loài khác. Một trong những bằng chứng quan
trọng nhất là việc so sánh DNA giữa loài người và
linh trưởng (chimpanzee) loài động vật chia sẻ tổ

DI
tiên chung gần đây nhất với loài người.
Khi so sánh DNA của loài người và linh trưởng,
các nhà khoa học đã tìm thấy sự tương đồng
di truyền lớn. Có khoảng 98% cấu trúc di
truyền giữa hai loài này là giống nhau. Sự

TRUYỀN
khác biệt di truyền giữa loài người và linh
trưởng chỉ chiếm khoảng 1-2%. Bằng
chứng này cho thấy chúng ta chia
sẻ tổ tiên chung và có quan hệ


họ hàng chặt chẽ với các linh
trưởng.
Hơn nữa, nghiên cứu
phân tử đã cho thấy sự đa

PHÂN
dạng di truyền giữa các
nhóm dân tộc của loài
người hiện đại. Sự đa
dạng di truyền này chỉ
có thể được giải thích

TỬ
bằng sự tồn tại của
tổ tiên chung cách đây
khoảng 200.000 năm.

16 17
III. CÁC
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

BẰNG CHỨNG KHẢO CỔ


HỌC VÀ ĐỒNG HÓA CHỦNG
LOÀI Các bằng chứng khảo cổ học
GIAI ĐOẠN
PHÁT
như công trình kiến trúc, công cụ
đá và nghệ thuật cũng đã đóng vai
trò quan trọng trong việc tìm hiểu
nguồn gốc và tiến hóa của loài
người. Các công trình kiến trúc tiền
sử, như hang động và đền đài, cho
thấy khả năng tổ chức xã hội và
phát triển văn hóa của người tiền
sử.

SINH LOÀI
Đồng hóa chủng loài, được
hiểu là so sánh các gen của các
loài để tìm ra mối quan hệ họ hàng,
cũng đã đóng góp vào việc hiểu
nguồn gốc của loài người. Bằng
cách phân tích và so sánh các gen
của loài người và các loài khác, các
nhà khoa học đã xác định được sự
tương đồng và quan hệ họ hàng

NGƯỜI
giữa loài người và linh trưởng, cung
cấp thêm bằng chứng cho việc
chúng ta chia sẻ tổ tiên chung.

18 19
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

GIAI ĐOẠN AUSTRALOPITHE-


CUS (2-4 triệu năm trước)
Trong khoảng thời
gian này, loài Australo-
pithecus phát triển mạnh
Chiều
cao thấp mẽ. Nhóm loài này đã có
khả năng đứng hai chân
và đi bộ thẳng đứng, tuy
nhiên, vẫn giữ lại một số
đặc điểm chimpanzee
Răng nanh như chiều dài tay và răng
nanh. Loài Australopithe-
cus afarensis, mà bản sao
nổi tiếng là “Lucy”, là một
Tay dài trong những loài nổi tiếng
trong giai đoạn này.

Bản sao nổi tiếng “Lucy”


Đi bộ thẳng

Giai đoạn phát sinh loài người là một quá trình


kéo dài hàng triệu năm, bắt đầu từ tổ tiên chung
gần nhất của con người và động vật khác và
tiến hóa theo thời gian. Dưới đây là các giai
đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người,
Đứng bằng
bao gồm các biến thể tiền sử của chúng ta: hai chân

20 21
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

GIAI ĐOẠN HOMO HABILIS GIAI ĐOẠN HOMO ERECTUS


Đi bộ thẳng đứng Homo ha-
bilis đã có sự phát triển nao Chiều cao trung bình
bộ đáng kể so với tổ tiên của từ 1.5 đến 1.8 mét
họ, cho thấy sự tiến bộ trong
khả năng tư duy và trí tuệ.
Chân dài hơn so với
loài Australopithecus
và Homo habilis

Ăn uống đa dạng hơn,


bao gồm thức ăn thực
phẩm thực vật, thịt

Hệ tiêu hóa phát triển Cơ thể gọn gàng


Trong giai đoạn này, loài
Homo habilis xuất hiện. Đây là
loài người đầu tiên có khả năng
làm công cụ đơn giản từ đá,
được gọi là công cụ lưỡi dao.
Loài Homo habilis đã có một chế
độ ăn uống đa dạng hơn, bao Thích nghi tốt hơn với
gồm việc săn bắt động vật nhỏ môi trường nhiệt đới Công cụ đá như búa, dao
và thu thập thực vật.

Homo erectus là loài người


tiến hóa thành công tiếp theo.
Họ đã phát triển khả năng đi
lại xa hơn và sống ở nhiều môi
trường khác nhau, từ châu Phi
đến châu Á. Loài Homo erectus
đã chế tạo công cụ đa dạng
hơn và phát triển khả năng sử
dụng lửa, cung cấp cho họ lợi
thế trong việc nấu nướng thức
ăn và giữ ấm.
22 23
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

Chiều cao trung bình Trán lồi, lông mày và


từ 1.5 đến 1.7 m xương gò má phát triển

Homo Neanderthalensis đã tạo ra nghệ thuật


và trang sức, như hộp sỏi và trang trí nơi ẩn
Cơ thể mạnh mẽ
náu.

O Ạ N H O M O
GIA I Đ
R TH A L E N S I S
NEAND E
Neanderthal là một loài người tiến
hóa đặc biệt quan trọng. Họ sống tại
châu Âu, Trung Đông và Tây Á. Neander-
thal có cấu trúc hóa học DNA gần giống
với con người hiện đại và đã phát triển
khả năng sử dụng công cụ, ngôn ngữ và
nghệ thuật đơn giản. Họ đã phát triển văn
Cơ thể phù hợp với hóa, làm ngôi nhà và chế tạo công cụ
môi trường lạnh phức tạp hơn. Homo sapiens đóng một
vai trò quan trọng trong sự tiến hóa của
loài người hiện đại. Tuy nhiên, họ đã tuyệt
Loại keo đầu tiên được biết đến trên thế giới được tạo ra bởi người chủng vào cuối thời kỳ Pleistocene, một
Neanderthal cách đây 200.000 năm phần là do sự cạnh tranh với và hòa nhập
không đủ với người hiện đại.
24 25
H
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
omo sapiens là loài người hiện
đại. Khoảng 200.000 năm
trước, loài Homo sapiens xuất
hiện tại châu Phi và sau đó lan rộng đến
toàn cầu. Homo sapiens phát triển não
bộ phức tạp hơn và có khả năng sáng
tạo, tư duy trừu tượng và ngôn ngữ phức
tạp.
1. Thời gian tồn tại: Homo sapiens xuất
hiện khoảng 200.000 năm trước và
vẫn tồn tại đến ngày nay. Đây là loài

GIAI ĐOẠN HOMO SAPIENS


người duy nhất còn sống trên trái đất.
2. Diện tích phân bố: Homo sapiens có
sự phân bố trên toàn cầu và đã thích
nghi với nhiều môi trường khác nhau,
từ môi trường lạnh đến môi trường
nhiệt đới...
3. Đặc điểm vật lý: Homo sapiens có
các đặc điểm vật lý đặc trưng, bao
gồm cơ thể thon gọn, chiều cao biến
đổi từ khoảng 1.5 đến 2 mét, vòng đời
dài, vùng khuôn mặt không nổi bật, và
lượng lông cơ thể ít hơn so với các tổ
tiên tiền sử.
4. Trí thông minh và phát triển văn hóa:
Homo sapiens được biết đến với trí
thông minh và khả năng tư duy phát
triển, có khả năng sáng tạo, và tạo ra
nhiều nền văn hóa đa dạng trên toàn
thế giới. Loài người đã phát triển ngôn
ngữ, công cụ phức tạp, và nghệ thuật.
5. Xã hội và tổ chức: Homo sapiens
sống theo các hình thức xã hội đa
dạng, bao gồm từ các cộng đồng săn
bắt và thu thập thức ăn ban đầu đến
xã hội hiện đại với hệ thống tổ chức
phức tạp như chính trị, kinh tế, và văn
hóa.
6. Sự tương tác với môi trường: Homo
sapiens có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
môi trường tự nhiên và đã thay đổi
nhiều khía cạnh của hành tinh. Loài
người hiện đang đối mặt với các thách
thức về bảo vệ môi trường và quản lý
tài nguyên tự nhiên để bảo vệ sự tồn
26 tại của họ và các loài khác. 27
TIẾN HÓA TIẾN HÓA
• trong một môi trường nhiệt đới,
NHÂN TỐ SINH HỌC
sự kháng bệnh và khả năng
chống lại các bệnh truyền nhiễm
1. DI TRUYỀN VÀ TIẾN HÓA:
có thể được xem là các đặc điểm
• Di truyền: Di truyền đóng vai trò quan
có lợi trong quá trình chọn lọc tự
trọng trong sự phát triển của loài người.

IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG


nhiên.
Quá trình truyền thông tin di truyền từ
thế hệ này sang thế hệ khác thông qua
NHÂN TỐ XÃ HỘI
gen tạo ra sự đa dạng di truyền trong
quần thể con người. Điều này tạo ra cơ
• Văn hóa: Văn hóa là hệ thống các
sở cho sự thích nghi và tiến hóa của loài
giá trị, niềm tin, kiến thức, ngôn
người. Các biến thể di truyền trong gen,
ngữ, nghệ thuật và phong tục của
bao gồm cả đột biến gen, đã tạo ra sự
một nhóm con người. Văn hóa
biến đổi và sự phát triển của loài người.
đóng vai trò quan trọng trong
• Tiến hóa: Tiến hóa là quá trình thay đổi
việc hình thành và phát triển xã
theo thời gian trong các đặc điểm di
hội. Nó giúp chúng ta truyền đạt
truyền của quần thể. Trong quá trình tiến
thông tin, xây dựng quan hệ xã
hóa, những biến thể di truyền có lợi cho
hội, và tạo ra những nguyên tắc
sự sống sót và sinh sản được lựa chọn
và quy tắc cho hành vi của chúng
và truyền lại cho thế hệ tiếp theo. Các
ta. Văn hóa cũng tạo ra các hình
yếu tố như chọn lọc tự nhiên, chọn lọc
thức tổ chức xã hội, ví dụ như gia
tình cờ và chọn lọc tạo hóa đã góp phần
đình, cộng đồng và các cơ quan
tạo ra sự biến đổi và phát triển của loài
chính trị, và đóng vai trò trong
người.
việc xác định vai trò và nhiệm vụ
2. MÔI TRƯỜNG VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN:
của mỗi thành viên trong xã hội.
• Môi trường: Môi trường đóng vai trò
• Công nghệ: Công nghệ đóng vai
quan trọng trong sự phát triển của loài
trò quan trọng trong sự phát triển
người. Sự tương tác giữa con người và
của loài người. Từ việc sử dụng
môi trường sinh sống đã thúc đẩy sự
công cụ đầu tiên như đá đục đến
thích nghi và tiến hóa của loài người. Môi
việc phát triển máy móc và công
trường không chỉ bao gồm yếu tố vật lý
nghệ thông tin hiện đại, công
như địa hình, khí hậu và tài nguyên, mà
nghệ đã thay đổi cách chúng ta
còn bao gồm cả yếu tố xã hội, văn hóa
sống và tương tác với
và kinh tế. Sự thay đổi trong môi trường
nhau. Công nghệ đã cung
sống có thể yêu cầu con người phát triển
cấp cho con người những
các kỹ năng mới, thích nghi với điều kiện
khí hậu khác nhau và tìm kiếm nguồn tài
công cụ và kiến thức cần Loài người được phát
nguyên mới để tồn tại.
thiết để xây dựng xã hội
phức tạp và phát triển
sinh và phát triển dưới tác
• Chọn lọc tự nhiên: Chọn lọc tự nhiên là
quá trình trong đó những cá thể có đặc
văn minh. Nó đã cung
cấp cho chúng ta khả
động của 2 nhân tố chính: Mindat, Burma bởi Jeremy Woodhouse

điểm có lợi cho sự sống sót và sinh sản


được chọn lọc để truyền lại đặc điểm đó
năng nâng cao năng suất Tự nhiên (nhân tố sinh
lao động, truyền tải thông
cho thế hệ tiếp theo. Các đặc điểm có
tin nhanh chóng và thiết học) và xã hội (nhân tố
lợi này giúp con người thích nghi với môi
trường và tăng khả năng sinh tồn. Ví dụ,
lập kết nối xã hội toàn
cầu
văn hóa).
28 29
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

V. SỰ HÌNH
XÃ HỘI LÀ GÌ ? đích chung như săn bắn, thu thập thực
• Xã hội là một hệ thống các quan phẩm và bảo vệ. Sau đó, các cộng
hệ và tương tác giữa các cá nhân đồng này tiến bộ và trở thành các nền
trong một nhóm, cộng đồng hoặc văn minh phát triển hơn, với sự xuất

THÀNH VÀ
xã hội lớn hơn. Xã hội không chỉ đề hiện của nông nghiệp, thương mại và
cập đến các quy tắc, giá trị và hành chính trị.
vi chung của một nhóm con người
mà còn liên quan đến cách mà các
thành viên trong nhóm tương tác, tổ

PHÁT TRIỂN
chức và xây dựng các mối quan hệ
xã hội.
HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
• Hình thành xã hội: Xã hội loài người

XÃ HỘI LOÀI
bắt đầu hình thành từ khi con người
tụ tập lại thành các cộng đồng đầu
tiên. Khi con người hợp tác, chia sẻ
nguồn lực và xây dựng quan hệ xã

NGƯỜI
hội, các cộng đồng đầu tiên đã hình
thành.
• Quá trình phát triển xã hội: Xã hội
loài người đã phát triển qua nhiều
giai đoạn. Ban đầu, các cộng đồng
30 nhỏ được hình thành, dựa trên mục 31
TIẾN HÓA TIẾN HÓA

V. SỰ HÌNH
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
• Văn hóa: Văn hóa có vai trò quan trọng
trong việc hình thành và phát triển xã
hội. Nó bao gồm các giá trị, quan niệm,

THÀNH VÀ PHÁT
niềm tin, ngôn ngữ, nghệ thuật và phong
tục của một nhóm con người. Văn hóa
định hình hành vi và quan hệ xã hội,
đồng thời xác định các vai trò và nhiệm

TRIỂN XÃ HỘI
vụ trong xã hội.
• Kinh tế: Yếu tố kinh tế cũng đóng vai trò
quan trọng trong sự phát triển xã hội. Sự
phát triển của các hình thức sản xuất,

LOÀI NGƯỜI
trao đổi và phân chia lao động đã tạo ra
những cơ sở kinh tế mà xã hội được xây
dựng trên đó. Hình thức kinh tế và hệ
thống kinh tế ảnh hưởng đến sự tổ chức
xã hội và vai trò của các thành viên trong
xã hội.
• Chính trị: Quyền lực và quản lý chính trị
cũng góp phần quan trọng vào sự hình TIẾN BỘ XÃ HỘI VÀ VĂN MINH
thành và phát triển xã hội. Hình thức • Tiến bộ xã hội: Tiến bộ xã hội đề cập đến sự phát
chính trị và hệ thống chính trị xác định triển của xã hội trong nhiều lĩnh vực, bao gồm
cách thức quyết định và quản lý các vấn kinh tế, công nghệ, giáo dục, y tế, chính trị và văn
đề xã hội, đồng thời định hình quan hệ hóa. Sự tiến bộ xã hội thể hiện sự cải thiện về chất
quyền lực trong xã hội. lượng cuộc sống, mức sống và sự phát triển của
• Môi trường sống: Môi trường sống ảnh con người trong xã hội.
hưởng đến sự hình thành và phát triển • Văn minh: Văn minh đề cập đến mức độ phát triển
xã hội. Môi trường vật về kiến thức, nghệ thuật, khoa học, phong tục, văn
chất, như địa lý hóa và tổ chức xã hội của một nhóm con người.
và tài nguyên, Văn minh phản ánh sự tiến bộ xã hội và sự phát
cũng như môi triển của con người trong các khía cạnh văn hóa,
trường xã hội, xã hội và kỹ thuật.
như hạ tầng
và công nghệ,
đều có tác
động đáng kể
đến cách mà con
người sống,
làm việc và
xây dựng
quan hệ
xã hội.

32 33
Con người là một trong những loài động vật
thông minh và phức tạp nhất trên trái đất,
với khả năng thích nghi và tạo ra văn hóa
đa dạng. Sự phát triển của loài người đã
gắn liền với khả năng tiến hóa và sáng tạo,
và chúng ta hiện đang sống trong thời đại
của Homo sapiens, nơi loài người đã có sự
ảnh hưởng to lớn đối với hành tinh và các
loài khác. Chúng ta đã xây dựng xã hội phức
tạp, phát triển văn hóa đa dạng, nghệ thuật,
công nghệ và khoa học. Qua hàng ngàn
năm, con người đã phát triển từ vAiệc sống
đơn giản săn bắt và hái lượm đến xây dựng
nền văn minh và khám phá vũ trụ.

You might also like