You are on page 1of 3

HỌC THUYẾT ĐACUYN

1. Quan điểm của Đacuyn về sự hình thành loài hươu cao cổ.
- Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho
cổ chúng dài hơn bình thường.
- Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn ở dưới thấp ít dần đi, những biến
dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá
thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng
ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá
thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết.
- Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài.
2. Nguyên nhân
Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường
thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát
triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có
những biến dị có hại thì bị đào thải.
3. Kết quả của học thuyết
Kết quả của tiến hóa là hình thành các loài khác nhau từ một loài tổ tiên
là do quá trình chọn lọc tự nhiên.

Nội dung của học thuyết.


-Nội dung CLTN: gồm 2 mặt song song vừa tích lũy những biến dị thích
nghi, vừa đào thải những biến dị không thích nghi.
-Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể
trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với môi trường sống.
-Đối tượng của CLTN là những biến dị cá thể: bố mẹ sinh ra các cá thể
con có kiểu hình khác nhau và khác bố mẹ
-Vai trò của CLTN:
+CLTN tác động thông qua tính biến dị và di truyền là nhân tố chính
trong quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trong cơ thể sinh vật.
+Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của
CLTN theo con đường phân li tính trạng.
II. Đóng góp và hạn chế của Đacuyn.
-Đóng góp:
+Phát hiện vai trò của CLTN-CLNT. CLNT là nhân tố chính quy định
chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
Người đầu tiên phát hiện khái niệm biến dị cá thể.
+ Giải thích thành công về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi.
+Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có 1 nguồn gốc chung.
-Hạn chế: Chưa nên rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền
biến dị.
CLTN CLNT
Đối tượng và Do điều kiện môi trường => Do nhu cầu nhiều mặt
động lực đấu tranh sinh tồn (toàn bộ của con người.
sinh giới)
Nội dung Tích lũy những biến dị có Tích lũy những biến dị
lợi, đào thải những biến dị
có lợi, đào thải những
có hại cho sinh vật. biến dị có hại với mục
tiêu sản xuất của con
người
Kết quả Hình thành loài mới Hình thành nói mời,
thứ mới
Vai trò Nhân tố chính quy định Nhân tố quy định
chiều hướng tiến hóa của chiều hướng và tốc độ
sinh giới. biến đổi vật nuôi, cây
trồng phù hợp với nhu
cầu con người
Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có
sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở
nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây
trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm
này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình
sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài
và không có cá thể nào bị chết đi.

You might also like