Professional Documents
Culture Documents
Slide 2
•Formaldehyde (H2C=O)
•Nồng độ 4% muối hoặc dung dịch đệm giúp
giữ cân bằng áp lực thẩm thấu
•Làm cho các protein liên kết lại với nhau
•Giết chết các vi khuẩn nhanh chóng
•Không cháy nổ, rẻ tiền
•Nhưng là chất bay hơi gây hại
KHỬ NƯỚC
50 %
ethanol
70 %
ethanol
95 %
ethanol
100 % label
ethanol
Mô tươi
benzene/
xylene
10% Benzen: tan trong cồn Sáp
Formalin và hòa tan sáp paraffin
chất cố định
ĐÚC KHỐI
Nhân - xanh
“Ưa baz”
Bào tương- đỏ
BIỂU MÔ
(Epithelial tissue)
MỤC TIÊU
Một số loại biểu mô đặc biệt có khả năng co lại (tế bào
cơ biểu mô), hoặc có cảm giác chuyên biệt (vị giác,
khứu giác…).
Bởi vì biểu mô che phủ mặt ngoài và mặt trong cơ thể,
do đó mọi chất đi vào hoặc đi ra mô, cơ quan đều phải
đi qua lớp biểu mô.
ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI TẾ BÀO
BIỂU MÔ
1. Các TB BM thường đứng sát nhau, tạo thành lớp và tựa trên
màng đáy, ngăn cách với mô liên kết.
2. Các TB BM liên kết với nhau rất chặt nhờ các hình thức liên kết
phong phú.
3. Biểu mô có tính phân cực.
4. Trong biểu mô không có mạch máu.
5. Phần lớn có khả năng tái tạo mạnh (đặc biệt là biểu mô phủ).
Khái niệm và phân loại biểu mô
Biểu mô
phủ
Phân Tuyến
loại ngoại tiết
Biểu mô
tuyến Tuyến nội
tiết
Biểu mô phủ
• Biểu mô phủ: tế bào sắp xếp thành lớp, phủ mặt ngoài
cơ thể hay mặt trong các khoang cơ thể, được phân loại
dựa trên số lượng của lớp tế bào và hình thái tế bào ở lớp
bề mặt lợp mặt ngoài, mặt trong khoang cơ thể.
• Có khả năng tái tạo mạnh, không mạch máu, phân bố
thần kinh phong phú, dinh dưỡng bằng cách thấm qua
màng đáy
- Dựa vào số lượng lớp tb:biểu mô đơn / biểu mô tầng
- Dựa vào hình dạng ở lớp bề mặt:biểu mô lát, biểu mô
vuông, biểu mô trụ
Phân loại biểu mô
Phân loại các loại biểu mô phủ
Gồm 1 lớp tế bào mỏng, trong đó nhân tế bào (mũi tên) là cấu trúc dày nhất
và dễ thấy nhất, thường là biểu mô lót mạch máu và các khoang cơ thể,
điều tiết các chất đi vào mô dưới da.
(A) Biểu mô lót nhánh mỏng quai Henle ở thận. H&E, x400
(B) Biểu mô thanh mạc ruột. H&E, x600
(C) Biểu mô lót mặt trong giác mạc. H&E, x400.
Biểu mô lát đơn
Figure 4.3a
Tế bào nội mô của mạch máu
Phân loại các loại biểu mô phủ.
Figure 4.3b
Phân loại các loại biểu mô phủ
Figure 4.3c
Cực đỉnh chứa chất
nhầy sáng màu
Cực đỉnh biệt hóa
thành vi nhung mao
Ở các tế bào biểu mô có chức
năng hấp thu (biểu mô ruột non,
ống lượn gần) có rất nhiều vi
nhung mao.
Đặc biệt ở cực đỉnh biểu mô ruột
non hiện diện nhiều vi nhung
mao có kích thước tương đồng,
tạo nên bờ bàn chải hay viền
mâm khía
• Trung bình mỗi vi nhung mao cao khoảng 1 μm và rộng 0.1
μm, nhưng hiện diện hàng trăm đến hàng ngàn ở đầu cực
đỉnh mỗi tế bào hấp thu, làm tổng diện tích bề mặt được tăng
lên 20-30 lần
Cực đỉnh biệt hóa
thành lông chuyển
Figure 4.3d
Phân loại các loại biểu mô phủ
Figure 4.3e
Phân loại các loại biểu mô phủ
Figure 4.3h
Số lớp tế bào Hình dạng tế bào Nơi hiện diện Chức năng chính
Lát đơn Tế bào nội mô các mạch, trung Cho phép các tạng chuyển động
biểu mô phúc mạc, biểu mô dễ dàng (phúc mạc), ẩm bào hỗ
màng tim, biểu mô màng phổi trợ trao đổi chất, chế tiết.
Lát tầng không sừng Biểu mô của miệng, thực Bảo vệ, chế tiết, ngăn mất nước
quản, thanh quản, ống hậu
môn và âm đạo.
Vuông tầng Biểu mô ống bài xuất tiểu cầu Bảo vệ, chế tiết.
Tầng
mồ hôi, tế bào nang trứng thứ
cấp
Chuyển tiếp Biểu mô bang quang, niệu Bảo vệ, cho phép căng giãn.
quản, đài thận
Trụ tầng Kết mạc mắt Bảo vệ.
Biểu mô tuyến
• Tuyến là tập hợp các tế bào sản xuất và chế tiết dịch
• Có 2 dạng tuyến:
• Nội tiết: không tiếp xúc với mặt ngoài cơ thể; không có ống dẫn
xuất; sản xuất ra hormones (tuyến yên , tuyến giáp , tuyến thượng
thận , tuyến tụy)
• Ngoại tiết: thông với mặt ngoài cơ thể qua ống dẫn xuất (mồ hôi,
dầu)
• Các tuyến ngoại tiết phân loại theo cấu trúc hoặc phương
pháp chế tiết
PHÂN LOẠI BIỂU MÔ TUYẾN
• Biểu mô tuyến:
- Tuyến ngoại tiết: gồm phần chế tiết và phần bài xuất
- Tuyến tiết nhày
- Tuyến tiết nước
PHÂN LOẠI (tt)
• Biểu mô tuyến (tt)
- Các tuyến ống (biểu mô lõm xuống lớp đệm)
PHÂN LOẠI (tt)
• Biểu mô tuyến (tt)
- Các tb tuyến biệt lập
PHÂN LOẠI (tt)
• Biểu mô tuyến (tt)
- Lá tuyến: ở dạ dày, cổ trong cổ tử cung
PHÂN LOẠI (tt)
• Tuyến nội tiết: sản phẩm chế tiết được chuyển vào
các mao mạch máu không qua ống dẫn
- Tuyến nội tiết biệt lập
- Đám tb tuyến
- Cơ quan nội tiết
PHÂN LOẠI (tt)