You are on page 1of 4

Tăng sinh phản ứng ở mô liên kết nướu răng

U HẠT SINH MỦ SAU U HẠT TẾ BÀO KHỔNG U SỢI HOÁ XƯƠNG


U HẠT SINH MỦ U HẠT THAI NGHÉN U SỢI KÍCH THÍCH
PHẪU THUẬT LỒ NGOẠI BIÊN
Định + Ở NM miệng + Một dạng u hạt Mảnh xương vỡ, răng + Do phản ứng quá + Sinh bệnh học + Thường gặp trong
nghĩa + Là phản ứng quá sinh mủ xảy ra vỡ, vôi răng rơi trong ổ mức của mô với chưa rõ miệng
mức của mô với trong mang thai răng sau khi nhổ kích thích tại chỗ + Do phản ứng + Không phải bướu
chấn thương hoặc + Do kích thích tại  kích thích tăng sinh (dây chằng nha + Không phải bướu + Phản ứng tăng
kích thích tại chỗ chỗ + VSRM kém mô hạt chu & màng + Mô khoáng hoá sinh mô liên kết
(tăng sinh mao + Thay đổi nội Bản chất giống u hạt xương) trong tổn thương sợi do chấn
mạch và nguyên tiết khi mang thai sinh mủ + Tương đối ít gặp => nguồn gốc từ thương (là đáp
+ Không phải bướu TB dây chằng ứng tạo xơ vì
bào sợi) /màng xương những kích thích
+ Không phải NT liên tục trong thời
+ Không phải bướu gian dài)
Lâm sàng + Trẻ em, người trẻ + Thường ở 3 tháng + 50 - 60 tuổi Trẻ, nữ > nam + Tuổi 40 - 60
+ Nữ > nam giữa thai kỳ (do + Nữ > Nam Chỉ gặp ở nướu răng + Nữ > nam
+ VSRM kém (yếu tăng lượng + Nướu, niêm mạc (gai nướu) + Gặp ở vị trí dễ
tố thuận lợi) estrogen- sống hàm vùng chấn thương : má,
+ Thường gặp ở progesterone) mất răng môi dưới, hông
nướu răng~75% + Gặp ở nướu răng (HD>HT) lưỡi, nướu răng
+ HT > HD
+ R trước > R sau
+ Lưỡi, môi dưới,
niêm mạc má
Đặc điểm + 1-2cm giống u hạt sinh mủ + Khối gồ dạng + Khối gồ dạng + Tổn thương dạng
âm sàng + Không đau, tiến hòn, bề mặt nhẵn hòn, sờ cứng hòn, 1cm, dai
triển nhanh giai + Màu đỏ/xanh tím + Có cuống hoặc chắc, bề mặt nhẵn
đoạn đầu + Đáy rộng 0,5- không + Thường không
+ Khối gồ, nhẵn, 1,5cm < 2cm + Màu giống niêm cuống
phân thùy + Sờ dai chắc mạc + Màu hồng nhạt
+ Có cuống/Không không đau + Gây lung lay, di giống niêm mạc
cuống (ít hơn) + Lung lay, di lêch chuyển răng + Bề mặt tăng sừng
+ Màu đỏ - đỏ sậm/ răng, tiêu xương + Tiêu xương dưới + Tổn thương
hồng tùy tổn ổ bên dưới tổn tổn thương không thay đổi
thương mới/cũ thương kích thước trong
+ Sờ mềm, dễ chảy nhiều năm
máu và loét bề
mặt
Mô bệnh + Tăng sinh nhiều + Tăng sinh TB + Tăng sinh mô liên + Tổn thương khối
học mạch máu khổng lồ đa nhân kết sợi không vỏ mô liên kết dày
+ Thâm nhiễm tế trong mô đệm sợi bao gồm các đặc sợi collagen,
bào viêm: bạch tế bào nguyên bào sợi, ít nguyên bào sợi.
cầu đa nhân, + Xuất huyết trong sợi collagen + Tăng sừng hoá
tương bào, tổn thương, + Hiện diện của các biểu mô bề mặt,
lymphô bào nhiễm sắc mô xương mới + Hiện tượng viêm
+ Tổn thương lâu hemosiderin, đặc tạo mãn và thâm nhập
có tăng sinh sợi biệt ở phần ngoại tế bào viêm
vi. + Sợi collagen dày
+ Niêm mạc phủ đặc bên dưới biểu
loét (50%) mô
+ Rete ridges (biểu
bì) phẳng
+ ít các nguyên bào
sợi
Chẩn đoán Chủ yếu dựa vào lâm Chủ yếu dựa vào Dựa vào lâm Dựa vào lâm Dựa vào lâm
sàng/ sinh thiết cắt trọn lâm sàng sàng /sinh thiết cắt sàng /sinh thiết cắt sàng /sinh thiết cắt
trọn trọn trọn
Chẩn đoán + U máu
phân biệt + Áp xe / parulis
+ U hạt tế bào
khổng lồ ngoại
biên
+ U sợi ngoại biên
+ U sợi hóa xương
ngoại biên
Điều trị + Phẫu thuật cắt bỏ Nếu ảnh hưởng Phẫu thuật nạo bỏ + Phẫu thuật cắt bỏ + Phẫu thuật cắt bỏ + Phẫu thuật cắt bỏ
+ Loại bỏ nguyên nhiều đến chức Loại bỏ nguyên + Loại bỏ nguyên + Loại bỏ nguyên + Loại bỏ nguyên
nhân kích thích năng và thẩm mỹ nhân gây kích thích nhân gây kích nhân gây kích nhân gây kích
+ Tiên lượng tốt,  cần điều trị thích thích thích
đôi khi có tái phát Nếu không nên + Tái phát 10% + Tái phát 16% + Tái phát 10%
hoãn lại sau sinh

U LỢI KHE TĂNG SINH DẠNG NHÚ U THẦN KINH CHẤN THƯƠNG
(Tăng sinh sợi do viêm chứng) Tăng sinh phản ứng biểu mô/ mô liên kết + Không phải u thật sự
(U sợi do hàm giả) Sinh bệnh học chưa rõ, có thể do + Liên quan đến tiền sử chấn thương
+ Gặp ở người mang hàm giả + Hàm giả không khít sát + Tăng sinh phản ứng mô TK và mô sợi
+ Tăng sản mô liên kết sợi do kích thích + Vệ sinh hàm giả kém bao TK để hàn gắn tổn thương dây TK
của bờ hàm giả (dư hoặc không khít + Mang hàm liên tục ngoại biên
sát), móc hàm giả. + Nhiễm nấm candida
+ Thở miệng

Lâm + Tăng sản những mô dọc theo bờ hàm, + Dạng hòn/nhú, kích thước nhỏ, nhô + dạng hòn, cứng chắc, di động, bề mặt
sàng thường có hai nếp gấp mô  bờ hàm ra khỏi bề mặt, sờ dai cứng trơn láng
giả nằm giữa hai nếp mô này + Thường ở niêm mạc khẩu cái + đau khi đè
+ Sờ dai chắc không đau, màu sắc giống
mô xung quanh
+ Đôi khi loét ở đáy tổn thương
+ Khối mô tăng sinh có dạng dẹp phẳng
+ Thường có cuống

Mô Tăng sinh mô liên kết sợi nhiều sợi Tăng sản biểu mô/ mô liên kết bên dưới Tăng sinh mô bó sợi TK trong mô liên kết
bệnh collagen ít nguyên bào sợi đệm sợi
học Thấm nhập nhiều tế bào viêm
Chẩn Dựa vào lâm sàng dựa vào lâm sàng / sinh thiết Dựa vào lâm sàng/sinh thiết
đoán
Điều trị Phẫu thuật cắt bỏ + Phẫu thuật cắt bỏ Phẫu thuật cắt bỏ
Làm lại hàm giả mới + Làm lại phục hình mới
+ Vệ sinh hàm giả
+ Giảm thời gian đeo hàm
+ Điều trị kháng nấm nếu có
Sang thương do phản ứng ở các tuyến nước bọt
NANG NIÊM DỊCH NANG NGHẼN
RANULA ( NANG NHÁI)
(NANG NHẦY)
+ Tổn thương ở niêm mạc miệng + Tắc nghẽn ống tiết nước bọt => Là 1 dạng nang nhầy xảy ra ở sàn
do chấn thương làm đứt các ống Tích ứ nước bọt miệng, thường liên quan đến các
tiết nước bọt => nước bọt vào + Nang thật sự tuyến nước bọt dưới lưỡi
trong mô liên kết => hình thành + Lâm sàng giống nang niêm dịch Gây ra do sự rò rỉ dịch nhầy do chấn
nang + viêm mạn tính mô xung thương ở tuyến nước bot
quanh.
+ Không phải là nang thật sự
+ Thường gặp ở vị trí dễ bị chấn
thương : môi dưới, bụng lưỡi, sàn
miệng
Lâm sàng Di động, màu trắng đến hơi xanh tùy + Khối gồ dạng hòn, đáy rộng Giống khối phồng bụng con nhái
sự lan tỏa và thời gian khởi phát + Sờ căng, trong suốt, ánh màu Màu hồng đến hơi xanh
Vài mm đến 1cm xanh (tổn thương nằm sâu dưới Từ 1 – vài cm
niêm mạc có màu bình thường)
+ Môi dưới, sàn miệng, bụng lưỡi,
khẩu cái

Chẩn đoán + Tiền sử chấn thương


+ Sưng xẹp nhiều lần
+ Vị trí
Chẩn đoán phân biệt nang nướu ở người lớn u sợi kích
thích
Điều trị Phẫu thuật cắt bỏ

You might also like