You are on page 1of 96

TS. BS.

Nguyễn Thị Kim Liên


Bộ môn PHCN - Đại học Y Hà nội
Mục  %êu  
1.  Trình  bày  nguyên  nhân  của  tổn  thương  tủy  
sống.  
2.  Chăm  sóc  và  PHCN  tổn  thương  tủy  sống  các  
giai  đoạn    
ĐẠI CƯƠNG

- Bệnh lý do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngày càng


gia tăng ở các nước phát triển, Việt Nam.
- Năm 2004, tại Mỹ tỉ lệ mới mắc là 11.000 người, tỉ lệ
hiện mắc là 250.000 người, trong đó nam chiếm 80%, độ
tuổi TB là 37,7 (16 - 59 chiếm 60%).
ĐẠI CƯƠNG

- BV ĐD-PHCN (TP Hồ Chí Minh) 1996 có 150 bệnh


nhân SCI, trong đó lứa tuổi từ 21- 40 chiếm 50%.
- BV Việt Đức (1/1996-9/1997) có 63 trường hợp chấn
thương tủy, nhưng 2002-2003 chỉ riêng chấn thương tuỷ
lưng-thắt lưng có106 bệnh nhân
- 2008 đến nay: hơn 2000 bệnh nhân
ĐẠI CƯƠNG
1

- TTTS gây rối loạn trầm trọng chức năng của nhiều cơ
quan như: liệt hoặc giảm vận động hai chi dưới hoặc tứ
chi kèm theo giảm hoặc mất cảm giác, rối loạn hô hấp,
tiểu tiện, rối loạn hoạt động ruột, dinh dưỡng…
- Chăm sóc và PHCN cho BN bị CTTS là phòng ngừa
các biến chứng sớm, giảm tâm lý bi quan, tăng cường
VĐ và ĐLTSHHN, hoà nhập gia đình, cộng đồng.
NGUYÊN NHÂN

* Do chấn thương: 65%


-  Tai nạn giao thông: nguyên
nhân hàng đầu SCI
Mỹ: gần 50% mắc/năm
-  Tai nạn lao động.
-  Tai nạn thể thao.
-  Tai nạn sinh hoạt: sau 65
tuổi, ngã.
-  Chiến tranh
-  Hành hung, tự tử
NGUYÊN NHÂN

* Các bệnh tủy sống:


-  Ung thư,
-  Viêm tủy, xơ tủy rải rác.
-  Nhiễm trùng.
* Các biến dạng cột sống:
Gù, vẹo, thoát vị đĩa đệm, gai đôi cột sống…
* Bệnh mạch máu hay huyết khối mạch tủy.
* Bệnh do thầy thuốc gây nên:
- Phẫu thuật tim mạch.
- Chụp Xquang có cản quang.
- Do sơ cứu ban đầu thiếu kinh nghiệm.
TIÊUcủa
Chức năng ĐỀcột sống

- Nâng đỡ cấu hình đầu, cổ, vai, thân

- Tạo cử động cúi, ngửa, nghiêng, xoay

- Bảo vệ cơ quan nội tạng


•  Thay thế bằng văn bản
của bạn.
- Nền tảng nơi bám rễ thần kinh, cơ và
•  Thay thế bằng văn bản
dây
của chằng.
bạn.  
Cơ chế chấn thương tuỷ sống

1. CÚI

- Thường thấy trong


tai nạn xe gắn máy,
cúi quá mức cổ so
với tầm độ hoạt
động bình thường.
- Phần lớn ngang C5 -
C6
Cơ chế chấn thương tuỷ sống

2. NGỬA

- Thường té khi đầu


ngửa ra sau hay bị
xe gắn máy đụng
phía sau
- Đứt dây chằng
chéo trước
Cơ chế chấn thương tuỷ sống

3. LÚN

- Lực nén dọc trục cơ


thể
-  Chấn thương theo
trục do té cao, lặn
-  Tổn thương tủy
sống nặng
-  Tầng C5-C6
Bệnh cảnh SCI phụ thuộc vào:
•  Vị trí tổn thương
•  Mức độ tổn thương
Dựa vào phân loại ASIA
Khám thần kinh

Mức cảm giác (SL) Mức tổn thương


Mức vận động (ML) thần kinh (NLI)

Vùng bảo tồn cảm giác


•  Tổn thương hoàn toàn (ZPP)

•  Tổn thương không hoàn toàn
•  Điểm cảm giác
•  Điểm vận động
Định nghĩa
Mức tổn thương thần kinh (NLI)
Khoanh tủy thấp nhất còn có chức năng vận động và cảm
giác bình thường ở cả 2 bên cơ thể

Mức cảm giác (SL) (P/T)


Mức vận động (ML) (P/T)
Tổn thương hoàn toàn
và không hoàn toàn


Tổn thương hoàn toàn: Không có chức năng của
vân động và cảm giác ở đoạn tủy cùng thấp nhất

Tổn thương không hoàn toàn:


Nếu còn bảo tồn 1 phần chức năng cảm giác và /
hoặc vận động bên dưới mức thần kinh và bao gồm
đoạn tủy cùng thấp nhất
Vùng tủy cùng

• Cảm giác ở nơi tiếp hợp da niêm hậu môn


• Cảm giác sâu hậu môn

Chức năng vận động là sự hiện diện của sự co cơ tự ý


của cơ thắt hậu môn ngoài khi khám bằng ngón tay
Khám

Hans & Duy 2007


Vùng bảo tồn cảm giác (ZPP)

Chỉ sử dụng trong tổn thương hoàn toàn

Đề cập tới những khoanh da và myotomes nằm bên dưới


mức thần kinh mà vẫn được chi phối thần kinh một phần.

Ví dụ: Mức cảm giác bên phải là C5, và một ít cảm giác
kéo dài đến C8, thì “C8” được ghi vào ô ZPP cảm giác
bên phải

Khám cảm giác

Kiểm tra 1điểm chính trong mỗi 28 khoanh da


bên phải và bên trái cơ thể

0 = mất
1 = rối loạn (1 phần hoặc
Điểm cảm giác: P56 / T56 biến đổi, bao gồm tăng
Tổng cộng 112 cảm giác)
2 = Bình thường
NT = Không kiểm tra
được
Đau
Sờ chạm
Khám vận động: 0-5

10 cơ chính: 5 cơ ở chi trên, hai bên


5 cơ ở chi dưới, hai bên

Bậc: 0 (liệt hoàn toàn) - 5 (bình thường)

Điểm vận động: P 50 T50


Tổng: 100
Các cơ khác:
Cơ hoành Cơ Delta
Cơ bụng (Dấu hiệu Beevor)
Cơ tam đầu đùi, Cơ khép háng
Hans & Duy 2007
Hans & Duy 2007
Mức vận động (ML)
* Nếu một cơ có có bậc thử cơ ít nhất là 3 thì nó
được xem là vẫn chi phối bình thường bởi
khoanh tủy bên tủy.
* Để xác định mức vận động, cơ chủ yếu bên
trên kế tiếp phải có số điểm kiểm tra là 5.

Ví dụ: C5 =5
C6 =5
C7 =3
C8 =0 Mức vận động = C7
Thang điểm  ASIA
A = Hoàn toàn: Không có chức năng vận động và/ hoặc cảm giác được bảo tồn ở
các khoanh tuỷ cùng S4-S5

B = Không hoàn toàn: Chức năng cảm giác còn nhưng chức năng vận động
không còn bên dưới mức thần kinh và bao gồm các khoanh tủy S4-5.

C = Không hoàn toàn: Chức năng vận động được bảo tồn bên dưới mức thần
kinh và hơn một nửa số cơ chính bên dưới mức thần kinh có điểm cơ < 3 (điểm
0-2)

D = Không hoàn toàn: Chức năng vận động được bảo tồn bên dưới mức
thần kinh, và lớn hơn hoặc bằng một nửa số cơ chính bên dưới mức thần
kinh có điểm cơ > or = 3

E = Bình thường. Chức năng vận động và cảm giác bình thường
Các bước đánh giá ASIA
•  1. Khám 10 cơ chính hai bên
•  2. Khám 28 khoanh da cảm giác bằng cảm giác đau và sờ.
•  3. Khám trực tràng để đánh giá cảm giác và vận động.
•  4. Xác định mức vận động bên trái và phải.
•  5. Xác định mức cảm giác bên trái và phải.
•  6. Đánh giá mức vận động và mức cảm giác cuối cùng.
•  7. Xác định mức tổn thương thần kinh.
•  8. Phân loại tổn thương hoàn toàn hay không hoàn toàn bằng
thang điểm ASIA (A, B, C, D, E).
•  9. Tính điểm vận động và điểm cảm giác.
•  10. Xác định vùng bảo tồn nếu là tổn thương hoàn toàn.
Liệt tứ chi (quadriplegia) và
Liệt hai chân (paraplegia)

Liệt tứ chi: tổn thương từ hoặc trên


T1

Liệt hai chân: tổn thương dưới T1

Không dùng: Yếu tứ chi (Tetraparesis)/Yếu hai chân


(Paraparesis)
Dấu hiệu lâm sàng SCI

•  Hội chứng liệt tủy:


- Liệt vận động: mất hoặc giảm vận động dưới
mức thương tổn
•  Liệt tứ chi: có thể kèm liệt cơ hô hấp và cơ
hoành. Khó khăn khi thở, ho, và khạc đờm.
•  Liệt hai chân: kèm liệt cơ thân mình.
Dấu hiệu lâm sàng SCI

- Rối loạn cảm giác:


+ Rối loạn cảm giác nông: đau, sờ mó, cảm giác
nóng lạnh.
+ Rối loạn cảm giác sâu: vị trí, tư thế, rung âm thoa
+ Rối loạn dị cảm: tê bỡ, kiến bò。
Dấu hiệu lâm sàng SCI

•  Rối loạn cơ tròn: đại tiểu tiện không tự chủ.


- Mất khả năng kiểm soát bàng quang và đường
ruột.
•  Thay đổi trương lực cơ: Mất, giảm, tăng hoặc
co cứng.
•  Giảm khả năng tình dục: Rối loạn cương
dương.
•  Mất điều hòa thân nhiệt
Dấu hiệu lâm sàng SCI

•  Giai đoạn choáng tủy:


- Liệt mềm nhẽo hoàn toàn dưới mức thương tổn
- Mất hoàn toàn cảm giác nông và sâu dưới mức
thương tổn
-­‐  Mất các phản xạ gân xương
Dấu hiệu Babinski không đáp ứng hai bên
-­‐  Đại tiểu tiện không tự chủ
Dấu hiệu lâm sàng SCI

•  Giai đoạn sau choáng tủy:

•  Bắt đầu khi có sự  xuất hiện trở lại của bất kỳ


dấu hiệu thần kinh  nào  bao  gồm:  

•  Phản xạ

•  Vận động, cảm giác ở  dưới mức thương tổn.


Hội chứng lâm sàng SCI

•  Hội chứng tủy trung tâm:


- Hay gặp ở người lớn tuổi
- Xảy ra chủ yếu ở vùng tủy cổ
- Còn cảm giác tủy cùng
- Yếu chi trên hơn chi dưới
-  Mất chức năng bàng quang:
bí tiểu
-  Hồi phục: chi dưới, bàng
quang, chi trên (gốc đến
ngọn)
Hội chứng lâm sàng SCI

•  Hội chứng Brown-Sequard (Tổn thương nửa tủy)


- Mất vận động và cảm giác cảm thụ bản thể cùng bên.
- Mất cảm giác (đau và nhiệt) bên đối diện
Hội chứng lâm sàng SCI

•  Hội chứng sừng trước tủy


(Anterior cord syndrome)
-  Mất chức năng vận động
-  Mất cảm giác đau và nhiệt
-  Còn cảm giác cảm thụ bản thể
Hội chứng lâm sàng SCI

•  Hội chứng nón tủy cùng


(Conus medullaris
syndrome)
-  Tổn thương tủy cùng và các
rễ thắt lưng trong ống sống:
Mất phản xạ chi dưới và
bàng quang, ruột (B).
-  Tổn thương cao (A): Còn px
HH, tiểu tiện.

1. HỆ DA

- Loét do đè ép: Sự Những yếu tố gây loét gồm:


phối hợp giữa bất •  Áp lực đè lên da
động và giảm •  Lực xé
cảm giác rất dễ •  Chấn thương tại chỗ
gây loét do đè ép. •  Ma sát
- Tỉ lệ loét: •  Ẩm ướt da
25-66%. •  Phỏng do nhiệt hay do hóa
chất bôi vào da....
1. HỆ DA: vị trí gây loét
1. HỆ DA: vị trí gây loét
1. HỆ DA: vị trí gây loét
1. HỆ DA: vị trí gây loét

Luôn luôn ghi nhớ


K

PHÒNG BỆNH HƠN


TRỊ BỆNH

43  
CHĂM SÓC DA BN SCI

Luôn
Luônluôn
luônghi
ghinhớ
nhớ
K
K

PHÒNG
PHÒNGBỆNH
BỆNHHƠN
HƠN
TRỊ
TRỊBỆNH
BỆNH

44  
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

LOÉT ĐỘ 1:
Vùng đỏ da không mất kéo dài trên 30 phút
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

LOÉT ĐỘ 2:
Da nổi phỏng nước, mất lớp biểu bì và da
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

LOÉT ĐỘ 3:
Phá hủy tổ chức dưới da
1. HỆ DA: CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

LOÉT ĐỘ 4:
Phá hủy tổ chức sâu đến tận cân, cơ, xương hoặc khớp
2. HỆ TIẾT NIỆU CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

-  Nhiễm trùng tiết niệu


-  Sỏi thận, sỏi bàng quang
-  Viêm đài bể thận.
-  Suy thận
3. HỆ HÔ HẤP CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

- Biến chứng về hô hấp là nguyên nhân phổ biến


nhất gây tử vong sau chấn thương tủy sống.
- Do yếu cơ thành bụng và ngực là cho hô hấp khó
khăn vì vậy những bệnh nhân tổn thương tủy sống cổ
thể bị viêm phổi do suy hô hấp.
4. HỆ TIÊU HOÁ
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

-  BN rối loạn cả đường tiêu hóa (GI) trên và dưới


-  Loét dạ dày: 22% trong giai đoạn cấp do Stress,
steroids, NSAD và dinh dưỡng
-  Trào ngược dạ dày thực quản: Biểu hiện nóng rát,
trào ngược 1 phần thức ăn đã tiêu hóa, khó nuốt, nấc,
chua miệng.
-  Táo bón, trĩ, nứt kẽ hậu môn (anal fissure).
4. HỆ TIÊU HOÁ
CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

- Sỏi túi mật (đặc biệt >T6), viêm tụy, viêm ruột thừa
Khó phát hiện nếu giảm cảm giác.
Xn: TB máu (CBC), điện giải đồ, chức năng gan,
men tụy. CT Scanner ổ bụng
- Hội chứng ĐM mạc treo tràng trên SMA (superior
mesenteric artery syndrome)
- Nôn tái phát do tá tràng bị ép giữa ĐM chủ bụng
và SMA
5. HỆ TIM MẠCH CÁC GIAI ĐOẠN CỦA LOÉT

-  Huyết áp giảm và mạch chậm


- Rối loạn giao cảm phản xạ (Autonomic
dysreflexia)
-  Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT)
- Phù chi dưới
6. HUYẾT ÁP GIẢM, MẠCH CHẬM

* Mạch chậm : Xảy ra trong 2 tuần sau chấn thương


* Hạ huyết áp tư thế
-  Mất chi phối của TKGC đến cơ trơn thành mạch ảnh
hưởng đến khả năng tự điều hòa HA
-  Giảm HATĐ 20mmHg, HATTr 15mmHg
-  Đa số BN có HATĐ <90mmHg
-  Giảm HA khi thay đổi tư thế
7. RỐI LOẠN GIAO CẢM PHẢN XẠ

- AD: hội chứng cấp tính đặc trưng bởi sự tăng


HA quá mức đột ngột do hệ TKGC bị mất kiểm
soát ở bệnh nhân SCI (từ D6 trở lên)

* Xảy ra: Khi kích thích , đau dưới mức tổn thương

sẽ truyền thông tin lên não, tạo ra phản xạ làm co


mạch máu.
7. RỐI LOẠN GIAO CẢM PHẢN XẠ

* Triệu chứng:
-  THA - Đau đầu dữ dội
-  Đỏ mặt, toát mồ hôi - Nổi gai ốc
-  Nghẹt mũi, buồn nôn - Chậm nhịp tim.
- Thường xảy ra lần đầu tiên sau 3 tháng bị tổn
thương.
- Thường xuất hiện ở BN liệt tứ chi.
8. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU (DVT),
TẮC MẠCH PHỔI (PE)

-  9,8% DVT, 2,6% PE ở giai đoạn cấp


-  2,1 và 1% ở 1 năm, 2 năm sau chấn thương
-  Tỉ lệ cao nhất vào ngày thứ 7-10 sau tổn thương
-  BN tổn thương hoàn toàn có nguy cơ cao hơn không
hoàn toàn
8. HUYẾT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU (DVT),
TẮC MẠCH PHỔI (PE)

- Ba tác nhân dễ gây DVT:


+ Bất động
+ Tổn thương nội mạc
+ Tình trạng tăng đông
- Tắc mạch phổi (PE) là
nguyên nhân đứng hàng thứ
ba gây tử vong trong những
năm đầu tiên sau tổn thương.
9. CO CỨNG
-  Chiếm 67% BN
-  Thiếu sự ức chế bó trên gai (supraspinal) làm co cơ
liên tục
-  Yếu tố tăng co cứng:
+ Nhiễm trùng + Căng thẳng
+ Thay đổi thời tiết + Nằm ngửa kéo dài
+ Kích thích dưới tổn thương (loét do đè ép)
10. ĐAU
- Do SCI hoặc cơ thể trong khi bị tai nạn.
-  Thường xuất hiện ở vùng có rất ít, hoặc không có
cảm giác.
-  66 - 94% SCI (30 - 40% đau nặng)
-  23 - 37% đánh đổi sự PHCN đường ruột, BQ hoặc
tình dục cho việc giảm đau.
11. CỐT HOÁ LẠC CHỖ

- Chiếm 20% SCI


-  Hay gặp:
+ Ở nam nhiều hơn nữ
+ Tổn thương tủy cổ và lưng;
+ Tổn thương hoàn toàn.
-  Vị trí hay gặp: Háng, gối, vai
11. CỐT HOÁ LẠC CHỖ

- Biểu hiện:
+ Sưng chi
+ Mất ROM
+ Tăng co cứng
+ Sốt nhẹ
-  Chẩn đoán ban đầu:
+ Chụp XQ
+ XNo: Phosphatase kiềm, CPK
12. TÂM LÝ

- 25% nam, 47% nữ SCI


13. CÂN NẶNG -  Tỉ lệ tự sát gấp 5 lần so
với cùng tuổi, cao nhất
- Thường bị giảm sau 1- 5 năm SCI
cân và teo cơ.
14. TỔN THƯƠNG MỚI

-  Bỏng
-  Cắt phải ở những
vùng cơ thể bị mất
hoặc giảm cảm giác
mà không biết…
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ

Điều trị SCI tập trung vào:


-  Ngăn ngừa tổn thương
-  Khả năng BN có thể trở về SHHN
-  Hạn chế tối đa tàn tật.
Chính vì vậy cần quan tâm chăm sóc bệnh nhân
ngay từ khi cấp cứu ban đầu và chăm sóc liên tục.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

1. MỤC TIÊU

- Tìm nguyên nhân và giải quyết nguyên nhân

- Phòng ngừa các thương tật thứ cấp

- Chăm sóc đường tiết niệu

- Chăm sóc đường tiêu hóa


PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

Tìm nguyên nhân và giải quyết nguyên nhân  

•  Nguyên nhân nội khoa:


-  Giải quyết theo nguyên nhân.

•  Nguyên nhân ngoại khoa:


- Phẫu thuật hoặc không phẫu thuật
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

PHÒNG NGỪA LOÉT DO ĐÈ ÉP  

LOÉT ĐỘ 1 LOÉT ĐỘ 2
-  Vùng da đỏ phải được - Rửa bằng NaCl 0.9%
giữ thoáng và không bị + Bêtadin
chèn ép, cọ xát.
- Dùng thuốc mỡ có
-  Đệm gối các vùng nhô
tính chất khử trùng
xương của tư thế nằm
đó và giữ độ ẩm của vết
thương
-  Xoa bóp nhẹ
-  Thay đổi tư thế thường - Thay đổi tư thế và
xuyên đệm gối
!
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

PHÒNG NGỪA LOÉT DO ĐÈ ÉP  

LOÉT ĐỘ 3
- Băng thấm ướt lên vùng da hoại tử cho tới khi vùng này
mềm mới cắt lọc. Khi cắt lọc tránh để chảy máu nhiều
- Rửa vết thương bằng NaCl 0.9% + Bêtadine
- Bôi các thuốc kích thích mọc mô hạt, kháng viêm, kháng
khuẩn mạnh trên Gr dương và yếu trên Gr âm
- Băng vết loét mà vẫn giữ được độ ẩm của vết loét
- Thay băng: Khi băng cũ thấm qúa nhiều dịch. Băng ướt
phải được đặt trong lòng vết loét, không được chạm vào
các vùng da tốt xung quanh
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

PHÒNG NGỪA LOÉT DO ĐÈ ÉP  

LOÉT ĐỘ 4
- Trường hợp hoại tử ăn sâu và nhiễm trùng -> phẫu thuật
(nạo xương, ghép da…)
- Khi vết loét sâu hoặc có đường hầm -> nên nhét meche.
Không nên nhét quá chặt sẽ ngăn sự phát triển của mô
hạt từ đáy vết loét đồng thời gây tì đè vào mô mềm nằm
trong lòng vết loét làm cho vết loét bị rộng ra.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

-­‐    Sau TTTS, các thành phần TK điều khiển việc bài
tiết bị tổn hại.  
-­‐    Tổn thương trên T12 -> cảm giác ruột đầy (đại tiện
tự chủ) mất, tuy nhiên cơ thắt hậu môn vẫn đóng kín
-> việc đẩy phân ra ngoài xảy ra bằng phản xạ (Khi
ruột đầy, phản xạ được kích thích, tự đẩy phân ra)->
Dạng ruột phản xạ  
-­‐    Tổn thương dưới T12 -> bài tiết bằng phản xạ mất
đi + cơ thắt hậu môn giãn -> Dạng ruột liệt -> Tháo
phân bằng ngón tay hoặc rặn ở tư thế ngồi.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

1. Giai đoạn cấp tính


- Cần theo dõi các dấu hiệu tắc ruột (liệt ruột) như:
Bụng chướng, nôn mửa, dấu hiệu mất nước, khó thở
- Xử trí : Tháo phân, không được ăn các thức ăn rắn
hoặc lỏng qua đường miệng cho đến khi có âm
thanh nhu động ruột
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ CỤ THỂ  

- 2 ngày đầu: ăn bằng đường TM, qua sonde dạ dày


-  Những ngày sau: ăn bằng đường miệng, thức ăn giàu đạm, dễ
hấp thu, ít chất bã. Cung cấp đủ nước.
-  Tập thói quen đi đại tiện được đúng giờ.
-  Nếu BN không đi đại tiện được:
+ Dùng tay xoa dọc theo khung đại tràng từ phải sang ngang rồi
qua trái.
+ Dùng tay móc phân ra ngoài
+ Thụt tháo phân
+ Sử dụng thuốc nhuận tràng
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

QUY TRÌNH THỤT THÁO PHÂN


*Tư thế
- BN ngồi sử dụng trọng luợng của cơ thể để giúp đẩy phân xuống
-  BN nằm nghiêng trái
* Kỹ thuật
- Xoa bụng theo chiều kim đồng hồ (từ phải sang trái)

- Kích thích đại tràng: đưa 2/3 ngón tay có đeo găng và chất bôi trơn
vào hậu môn, ngoáy ngón tay khoảng 1 phút để kích thích cơ thắt
hậu môn mở ra -> phân ra ngoài dễ dàng hơn.
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

QUY TRÌNH THỤT THÁO PHÂN


- Người lớn tuổi hoặc người mới bị tổn thương ngoáy ngón tay phải
làm trong 2 phút. Lặp lại 3 lần, mỗi lần cách nhau 5-15 phút
- Trường hợp BN bị đại tràng giãn kèm theo táo bón:
BN nằm nghiêng trái, hai đầu gối co lên ngực. Đẩy nhẹ ngón tay
đã được bôi trơn vào trực tràng, xoay từ từ, tiếp đến rút ra cùng với
phân. Giữa hai lần móc cần có thời gian nghỉ tạo điều kiện cho ruột
tự co bóp. Tiếp tục đến khi lấy hết phân
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC HỆ TIẾT NIỆU  

-  Hàng ngày: vệ sinh bộ phận sinh dục ngoài.


-  Nếu BN bí tiểu: Đặt sông ID, IC
-  Chăm sóc sonde hàng ngày
-  Theo dõi đánh giá số lượng, màu sắc nước tiểu. Lấy
nước tiểu làm xét nghiệm
-  Cho BN uống nhiều nước, ăn nhiều hoa quả chứa
vitamin C
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

PHÒNG TEO CƠ CỨNG KHỚP  

- Đặt tư thế đúng cho BN và tập thụ động


-  Tư thế đầu và CS phải thuận lợi tránh gây tổn thương thêm
-  Những vùng tì đè có đệm lót
-  Tập thụ động:
+ Càng sớm càng tốt, thường xuyên
+ Cố định CS trước mỗi lần tập
+ Tập từ đơn giản đến phức tạp
+ Khối lượng luyện tập tăng dần.
- Khi tình trạng BN khá hơn bắt đầu tập chủ động  
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

CHĂM SÓC ĐƯỜNG HÔ HẤP  

-  Vệ sinh vùng mũi họng sạch sẽ


-  Dẫn lưu tư thế
-  Vỗ rung
-  Dạy bệnh nhân tập thở, tập ho khạc
-  Chú ý các thì thở ra  
PHCN GIAI ĐOẠN ĐẦU

PHÒNG NGỪA TẮC MẠCH HUYẾT KHỐI  

-  Theo dõi màu sắc, tình trạng nuôi dưỡng ở vùng


nguy cơ tắc mạch
-  Thuốc phối hợp.
-  Xoa bóp toàn thân: đặc biệt hai chi dưới
-  Kê cao chân lúc nghỉ ngơi  
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

MỤC TIÊU  

•  Bệnh nhân bắt đầu:


-  Tự chăm sóc bản thân
-  Học cách thích nghi với cơ thể bệnh tật
Mục tiêu:
Hướng dẫn BN tự độc lập trong SHHN
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TỰ CHĂM SÓC DA  

•  Lau chùi sạch sẽ và kiểm tra phát hiện


nguy cơ loét hàng ngày
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TỰ CHĂM SÓC HỆ TIẾT NIỆU  

- Hướng dẫn làm vệ sinh sạch sẽ, khô ráo bộ phận


sinh dục, tự đặt ống thông tiểu, phòng nhiễm trùng.
- Nhìn chung các tổn thương tủy sống sẽ gây khó
khăn cho việc tiểu tiện do cảm giác mót đái và
phản xạ co bóp bàng quang bị mất.
-  Người có tổn thương tủy sống cần được hướng
dẫn để biết cách đặt ống thông nước tiểu và đeo túi
nước tiểu.
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TỰ CHĂM SÓC HỆ TIẾT NIỆU  


PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

* Giai đoạn phục hồi


-  Đưa ra một chương trình tập ruột
-  Vai trò của chương trình tập ruột
+ Nhằm giảm thiểu những hoạt động của ruột tại
những thời điểm không thích hợp
+ Ngăn ngừa các tình huống bất lợi về đường ruột
+ Tạo thuận cho BN tái hội nhập vào môi trường sinh
hoạt xã hội và làm việc bình thường.
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TỰ CHĂM SÓC HỆ TIÊU HOÁ  

-  Tập thói quen đi đại tiện


vào một giờ nhất định.
-  Ăn nhiều chất xơ, uống
nhiều nước.
-  Nếu không tự đi ngoài:
+ Móc phân
+ Thụt tháo
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  

- Tập tăng cường sức mạnh cơ và bắt đầu di chuyển


-  Tập thủ động với nhóm cơ liệt
- Tập chủ động với nhóm cơ không liệt
Tập chủ động có trợ giúp, kháng trở
Quá trình tập luyện tốt sẽ giúp bệnh nhân sớm phát
huy khả năng còn lại của mình
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  

TËp l¨n tõ vÞ thÕ n»m ngöa sang bªn


PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  

Tập chuyển từ tư thế nằm sang ngồi


PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  


Tập chuyển từ tư thế nằm sang ngồi
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  

Tập ngồi dậy


PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  

•  Tập luyện với xe lăn


•  Xe lăn là một phương tiện cần thiết cho BN SCI. Xe lăn có
thể tự chế hoặc mua xe lăn chế sẵn.
•  Các bài tập với xe lăn gồm:
•  Tập nâng mình, thăng bằng trên xe lăn
•  Tập chuyển từ xe lăn sang giường và ngược lại
•  Di chuyển từ xe lăn xuống bồn vệ sinh và ngược lại
•  Di chuyển từ xe lăn xuống nền nhà và ngược lại
•  Di chuyển từ xe lăn sang xe hơi và ngược lại
PHCN GIAI ĐOẠN HỒI PHỤC

TẬP VẬN ĐỘNG  


Tập luyện với xe lăn
PHCN GIAI ĐOẠN TÁI HÒA NHẬP

TÁI HOÀ NHẬP  

•  Tuổi trung bình: 37,7


•  Quan trọng cho đội PHCN bắt đầu hướng nghiệp
và giải trí cho BN.
•  63% BN SCI đang làm việc hoặc đang đi học
•  Tỉ lệ đi làm lại sau khi bị SCI là 31,8% (liệt hai
chân), 26,4% (liệt tứ chi), những người có trình
độ cao trước SCI thì dễ kiếm việc làm hơn.
PHCN GIAI ĐOẠN TÁI HÒA NHẬP

TÁI HOÀ NHẬP  

•  Đây là giai đoạn quay trở lại với cộng đồng


•  Mục tiêu:
- Bằng mọi cách tạo cho họ một môi trường thích nghi
với gia đình và cộng đồng
*Tạo thuận lợi cho việc di chuyển bằng xe lăn: đường
bằng phẳng, qua mương rãnh có cầu an toàn, nhà
cao tầng có giá đỡ, cầu thang, xây thanh song song
quanh nhà
PHCN GIAI ĐOẠN TÁI HÒA NHẬP

TÁI HOÀ NHẬP  

-  Chiều cao giường phù hợp với xe lăn


-  Các vật xung quanh nhà vừa tầm với nhà bếp
-  Nhà vệ sinh bố trí phù hợp với xe lăn.
-  Tư vấn tạo điều kiện cho BN tham gia LĐ: có
thu nhập nuôi sống bản thân, gia đình
-  Hướng nghiệp

You might also like