Professional Documents
Culture Documents
3. NGUYÊN NHÂN
THÀNH VIÊN
1. LƯƠNG THANH LÂM
2. ĐINH NHẬT MINH
3. NGUYỄN THỊ NGUYỆT MINH
4. TRƯƠNG LÊ BẢO NHI
5. NGUYỄN HOÀNG PHÚC
6. NGÔ QUANG THIÊN
01
GIẢI PHẪU
Khuỷu tay là một khớp bản lề, có cử động gấp – duỗi và còn
có khả năng xoay cánh tay xa ở tư thế sấp và ngửa.
KHỚP KHUỶU
Bao gồm:
● Xương
○ Xương cánh tay
○ Xương quay
○ Xương trụ
● Sụn
● Phần mềm
KHỚP KHUỶU
Bao gồm:
- Xương
- Sụn:
sụn khớp là sụn trong
→ giảm ma sát khi vận động
- Phần mềm
KHỚP KHUỶU
Bao gồm:
- Xương
- Sụn
- Phần mềm:
- Dây chằng
- Gân cơ và bao gân
- Bao khớp
- Màng hoạt dịch, túi hoạt dịch
- Thần kinh, mạch máu
KHỚP KHUỶU
- Phần mềm:
- Dây chằng
- Dc bên trụ
- Dc bên quay
- Dc vòng
- Gân cơ và bao gân
- Bao khớp
- Màng hoạt dịch, túi hoạt dịch
- Thần kinh, mạch máu
KHỚP KHUỶU
- Phần mềm: Gân cơ và bao gân
- Cơ nhị đầu cánh tay: gấp khuỷu + ngửa
cẳng tay
- Cơ tam đầu cánh tay: duỗi khuỷu
- Cơ sấp tròn: sấp bàn tay và gấp khuỷu
- Các gân cơ gấp – duỗi khuỷu, cổ tay, ngón
tay lần lượt bám vào MTLC trong và MTLC
ngoài
KHỚP KHUỶU
- Phần mềm: Gân cơ và bao gân
- Cơ nhị đầu cánh tay: gấp khuỷu + ngửa
cẳng tay
- Cơ tam đầu cánh tay: duỗi khuỷu
- Cơ sấp tròn: sấp bàn tay và gấp khuỷu
- Các gân cơ gấp – duỗi khuỷu, cổ tay, ngón
tay lần lượt bám vào MTLC trong và MTLC
ngoài
KHỚP KHUỶU
- Phần mềm: Gân cơ và bao gân
- Cơ nhị đầu cánh tay: gấp khuỷu + ngửa
cẳng tay
- Cơ tam đầu cánh tay: duỗi khuỷu
- Cơ sấp tròn: sấp bàn tay và gấp khuỷu
- Các gân cơ gấp – duỗi khuỷu, cổ tay, ngón
tay lần lượt bám vào MTLC trong và MTLC
ngoài
KHỚP KHUỶU
Bao gồm:
- Xương
- Sụn
- Phần mềm:
- Dây chằng
- Gân cơ và bao gân
- Bao khớp
- Màng hoạt dịch, túi hoạt dịch
- Thần kinh, mạch máu
KHỚP KHUỶU
Bao gồm:
- Xương
- Sụn
- Phần mềm:
- Dây chằng
Tkguay
→
Tkttm
- Gân cơ và bao gân
-
1. HÀNH CHÍNH
Tên:
Tuổi:
Giới tính:
Nghề nghiệp:
HỎI BỆNH SỬ
2. BỆNH SỬ
SOCRATES
● Vị trí
● Khởi phát: đau từ khi nào, có khi nào hết đau rồi đau lại không?
● Tính chất: âm ỉ, liên tục, đau nhói,…
● Mức độ đau
● Hướng lan
● Yếu tố tăng giảm: vận động, uống thuốc, tư thế
● Thời gian
HỎI BỆNH SỬ
2. BỆNH SỬ
TRIỆU CHỨNG KÈM THEO
● Đau tương tự ở chỗ nào khác
● Vận động khó khăn vùng chi bị đau
● Tê, mất cảm giác vùng chi bị đau
● Sốt, ớn lạnh, chán ăn, vã mồ hôi
HỎI BỆNH SỬ
3. TIỀN CĂN
CÁ NHÂN
● Đã từng bị đau khớp như lần này trước đây?
● Có từng chấn thương không, nếu có thì có phẫu thuật không?
● Có bị bệnh gì từ trước tới giờ không: tim mạch, thần kinh, hô hấp,
tiêu hóa, thận niệu…?
● Có đang dùng thuốc gì không: corticoid, NSAIDS, kháng đông,
glucosamine, điều trị loãng xương?
● Sinh hoạt: thói quen ăn uống, thuốc lá, rượu bia, tập thể dục…
● Dị ứng
GIA ĐÌNH
03
NGUYÊN NHÂN
PHÂN LOẠI THEO VỊ TRÍ
1
TRƯỚC
2
TRONG
3
NGOÀI
4
SAU
PHÂN LOẠI THEO VỊ TRÍ
1
TRƯỚC
2
TRONG
3
NGOÀI
4
SAU
1
TRƯỚC
Khác
Viêm xương khớp
Viêm khớp dạng thấp
Gout
1
TRƯỚC
● BN đứng, khuỷu gấp 90 độ, cẳng tay trung tính ngón cái chỉ lên trần
nhà.
● BS đứng bên tay khám, 1 tay giữ cố định mỏm trên lồi cầu trong và
ngoài, 1 tay cầm bàn tay BN làm động tác ngửa cẳng tay hết tầm,
duỗi cổ tay hết tầm, duỗi khuỷu hết tầm.
● BN đau mỏm trên lồi cầu trong → Viêm mỏm trên lồi cầu trong.
2
TRONG
● BN ngồi, cánh tay đưa trước 90 độ, khuỷu gấp 90 độ, cẳng
tay ngửa.
● BS đứng bên tay khám, 1 tay giữ cố định mỏm trên lồi cầu
ngoài và trong, 1 tay nắm ngón cái BN làm động tác vẹo
ngoài khuỷu.
● BN đau mặt trong khuỷu, sợ hay người khám thấy mất
vững
→ Tổn thương dây chằng bên trụ
2
TRONG
Tinel Test (+) Wartenberg sign (+) Bàn tay vuốt trụ
ở rãnh trụ
3
NGOÀI
1. Tổng trạng
2. Sinh hiệu
3. Đầu mặt cổ
4. Ngực
5. Bụng
KHUỶU
1. Nhìn
2. Sờ
3. Đo
4. Khám mạch máu
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
● Trục cánh tay và cẳng tay :
1. Nhìn ● Góc mang: 5-15 độ
2. Sờ ● Góc giữa cẳng tay với trục của cơ thể: 165-175 độ
3. Đo
4. Khám mạch máu
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
● Liên quan giữa các mốc xương:
KHUỶU ○ Đường Nelton: khuỷu duỗi thẳng thì mỏm trên lồi
cầu ngoài, trong và mỏm khuỷu sẽ tạo thành một
, navig ,
eto , Ian
1. Nhìn
● Tìm các vị trí teo mô
2. Sờ ● Tìm các vị trí viêm (sưng đỏ):
3. Đo vùng da có đỏ không, có mất
các hốc giải phẫu không.
4. Khám mạch máu
● Màu sắc da vùng khuỷu (tăng
5. Khám thần kinh hay giảm sắc tố)
6. Nghiệm pháp ● Tìm các khối u gồ bất thường
Chú thích: teo mô mềm và giảm sắc vùng da ngay
vùng lồi cầu ngoài do bệnh nhân được tiêm
glucocorticoid vào vùng này nhiều để điều trị viêm
lồi cầu ngoài xương cánh tay
KHUỶU
Các mốc giải phẫu:
1. Nhìn
● Tìm điểm đau
2. Sờ ● Đánh giá độ căng-phù vùng khuỷu: khám
3. Đo trên các mốc xương sẽ đánh giá rõ hơn
● Nếu có các khối u bướu bất thường thì
4. Khám mạch máu
đánh giá 7 tính chất như u
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
a. Tầm vận động - ROM
1. Nhìn
- Gập duỗi
2. Sờ - Sấp ngửa
go
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
b. Chiều dài cẳng tay
2. Sờ
3. Đo
4. Khám mạch máu - Bên quay
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
● Mạch cánh tay: ngay nếp gấp khuỷu, bờ trong
KHUỶU gân cơ nhị đầu
● Mạch quay: bờ ngoài gân gân gấp cổ tay quay,
1. Nhìn trên nếp gấp cổ tay 1 khoát ngón tay
● Mạch trụ: bờ ngoài gân gấp cổ tay trụ, trên nếp
2. Sờ
gấp cổ tay 1 khoát ngón tay
3. Đo
4. Khám mạch máu
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
1. Nhìn
2. Sờ
3. Đo
4. Khám mạch máu
● Cảm giác
5. Khám thần kinh
● Vận động
6. Nghiệm pháp
● Cảm giác
KHUỶU
1. Nhìn
2. Sờ
3. Đo
4. Khám mạch máu
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
● Vận động
1. Nhìn
2. Sờ
3. Đo
4. Khám mạch máu
5. Khám thần kinh
6. Nghiệm pháp
KHUỶU
1. Test dạng khuỷu tay
1. Nhìn 2. Hook test
2. Sờ 3. Test ngón tay giữa
3. Đo 4. Milking test
4. Khám mạch máu 5. Test chuyển động xoay ngoài
5. Khám thần kinh 6. Tinel test
6. Nghiệm pháp 7. Cozen test
8. Golfer’s elbow test
KHUỶU - NGHIỆM PHÁP
Test dạng khuỷu tay Lực xoay ngoài tác dụng kháng Không có điểm cuối chắc Tổn thương dây chằng
lại vai giữ ở tư thế gấp từ 20-30 chắn và chuyển động của bên trụ
độ các bề mặt khớp của lồi
cầu trong xương cánh tay
và xương trụ
Hook test Vai dạng 90 độ với khuỷu gấp 90 Ngón tay không móc được Rách đầu xa gân cơ nhị
độ, ngón tay người khám cố móc gân cơ nhị đầu đầu
vào sau đầu xa của gân nhị đầu
Test ngón tay giữa Cánh tay dạng, BN cố gắng duỗi Yếu hoặc không thể chống Hội chứng chèn ép dây
ngón cái chống lại kháng lực lại kháng lực thần kinh gian cốt sau
KHUỶU - NGHIỆM PHÁP
Milking test Cánh tay đưa trước 90 độ, cẳng tay Đau mặt trong khuỷu, Tổn thương dây chằng
ngửa. BS đứng bên khám, 1 tay giữ mất vững, sợ bên trụ
cố định mỏm trên lồi cầu ngoài và
trong, 1 tay nắm ngón cái BN làm
động tác vẹo ngoài khuỷu
Test chuyển động Vai dạng và xoay ngoài, trong khi Đau từ 70 - 120 độ Tổn thương dây chằng
xoay ngoài duy trì lực xoay ngoài không thay bên trụ
đổi, khuỷu nhanh chóng gấp lại và
duỗi ra hết tầm vận động
Cozen test BN gấp khuỷu 90 độ, cẳng tay sấp. Đau mỏm trên lồi cầu Viêm mỏm trên lồi cầu
BS nắm cổ tay BN yêu cầu BN duỗi ngoài ngoài
cổ tay gắng sức có kháng lực
KHUỶU - NGHIỆM PHÁP
Tinel test BN ngồi, khuỷu gấp 45 độ. Người BN đau tê mặt trong Có chèn ép thần kinh trụ
khám 1 tay nắm cổ tay, 1 tay xác khuỷu, lan dọc theo mặt ở rãnh trụ
định mỏm trên trong và mỏm trong cẳng tay xuống
khuỷu -> rãnh trụ nằm giữa. ngón 4,5
Dùng ngón trỏ gõ dọc theo rãnh
trụ.
Golfer’s elbow test BN đứng, khuỷu gấp 90 độ, cẳng BN đau mỏm trên lồi cầu Viêm mỏm trên lồi cầu
tay trung tính, ngón cái chỉ lên trong trong
trần nhà. BS đứng bên khám, 1
tay giữ cố định mỏm trên lồi cầu
trong và ngoài, 1 bàn tay cầm
bàn tay BN làm động tác ngửa
cẳng tay hết tầm, duỗi cổ tay hết
tầm, duỗi khuỷu hết tầm
05
CẬN LÂM SÀNG
Bao gồm: sinh hóa và chẩn đoán hình ảnh
CẬN LÂM SÀNG
1. Công thức máu khớp hoặc có dấu hiệu viêm trong khớp
2. ESR, RF, Anti-CCP: nên được làm ● Mục đích chọc dịch khớp làm xét
nếu nghi ngờ có viêm khớp. nghiệm: phân loại viêm, không viêm,
CĐHA
1. X-quang
2. Siêu âm
3. CT scan
4. MRI
5. EGM và tốc độ dẫn truyền TK
CẬN LÂM SÀNG
CĐHA ● Hạn chế hơn MRI trong việc đánh giá đau khuỷu
mãn tính.
1. X-quang
● Vượt trội hơn MRI trong việc phát hiện vôi hóa
2. Siêu âm
mô mềm
3. CT scan
4. MRI
5. EGM và tốc độ dẫn truyền TK
CẬN LÂM SÀNG
Có ích hơn trong đau khuỷu mạn tính, giúp đánh giá
phù tủy xương, bệnh lý gân, dây chằng, chèn ép dây
TK, tràn dịch khớp, bệnh lý xương - sụn, mất vững,…
CĐHA
1. X-quang
2. Siêu âm
3. CT scan
4. MRI
5. EGM và tốc độ dẫn truyền TK
CẬN LÂM SÀNG
Đo điện cơ và vận tốc dẫn truyền thần kinh rất hữu
ích khi nghi ngờ rối loạn chức năng thần kinh, chẩn
đoán bệnh chèn ép thần kinh ngoại vi và loại trừ bệnh
CĐHA rối loạn thần kinh cột sống và bệnh lý đốt sống cổ.
1. X-quang
2. Siêu âm
3. CT scan
4. MRI
5. EGM và tốc độ dẫn truyền TK
THANK YOU
Any Question?