Professional Documents
Culture Documents
Jjoim
Jjoim
ÁP XE GAN VI TRÙNG - AGVT (50 – 60 tuổi; sức khỏe yếu, có bệnh ác tính, SGMD; nam/nữ = 1.5/1)
CĂN Vi trùng có thể đến gan theo 6 đường:
NGUYÊN (1)Đường mật (40%): do TẮC NGHẼN và VI KHUẨN. Sỏi đường
Xảy ra khi mật, u ác tính, bệnh Caroli, giun chui đường mật, phẫu thuật
khả năng đường mật, nối mật - ruột...
lọc của tb (2)Tĩnh mạch cửa (20%): VT từ nguồn bệnh lý ở ống tiêu hóa,
Kuffer vào TMC về gan [Vd: Viêm túi thừa, VRT, viêm tụy, viêm ruột,
(hàng rào viêm vùng chậu, thủng tạng, viêm rốn ở trẻ sơ sinh, bệnh lý ác
lọc VT từ tính đại trực tràng...]
ĐM, TM, (3)ĐM gan (12%): bất kỳ NT cơ quan (VNTMNT, viêm phổi,
đường viêm tủy xương, viêm tai) → NTH → theo ĐM gan đến gan Đa áp xe
mật và tại Áp xe gan cũng phản ánh một RL miễn dịch: u ác tính, SGMD mắc
chỗ) phải, rối loạn chức năng BC hạt, u hạt mạn tính...
(4)Trực tiếp (6%): từ NT lân cận viêm mủ túi mật, áp xe dưới
hoành, áp xe quanh thận, thủng ruột vào gan...
(5)Chấn thương(4%): vết thương gan, các phương pháp hủy u
gan bằng nhiệt, đông lạnh hay sóng cao tần, thuyên tắc động
mạch gan
(6)Vô căn (20%): hay gặp ở BN ĐTĐ hay SGMD, bệnh ác tính
THUẬN LỢI BỆNH HỌC: phụ thuộc đường VI TRÙNG HỌC: đa số AGVT là do đa khuẩn (1/3 TH là trên 3 loại VT)
Ở người lớn, vào của VK Căn nguyên Nguồn nhiễm Phân bố Loại VT
AGVT thường (1)Từ TM cửa, chấn thương, vô Đường mật Nhiễm trùng đường 2 thùy, đa ổ Đa VT, Gr(-), hiếu khí hay kỵ khí
kèm với ĐTĐ, xơ căn, trực tiếp → thường đơn mật E.coli (gram âm hiếu kỵ khí tùy nghi)
gan, viêm tụy, áp xe lớn TM cửa Nhiễm trùng ổ bụng Thùy P > T, Đa VT, Gr(-), hiếu khí kỵ khí:
viêm loét DDTT, (2)Từ đường mật, ĐM là đa áp đa/đơn ổ S.foecalis, E.coli, B.fragilis
viêm ruột, vàng xe nhỏ Động mạch Du khuẩn huyết 2 thùy, đa ổ 1 VT, Gr(+), hiếu khí S.aureus,
da, tăng tỷ lệ ở Phân bố: 75% ở gan phải, 20% Nhiễm trùng hệ thống S.pyogenes
nhóm BN SGMD ở gan trái và 5% ở thùy đuôi Chấn Nhiễm trực tiếp Vùng bị tổn 1 VT, Gr(+), hiếu khí S.aureus,
(HIV, ung thư, 50% áp xe gan đơn độc thương Mô hoại tử thương S.pyogenes
hóa trị, cort...) Kích thước: 1mm – vài cm Trực tiếp Viêm túi mật Vùng tiếp 1 VT, Gr(-), hiếu khí, E.coli
Thủng dạ dày tá tràng cận
Vô căn Không rõ Thùy P > T 1 VT, kỵ khí, B.Fragilis
CHẨN LÂM SÀNG: AGVT hiện nay ít gặp, LS bán cấp, không đặc hiệu SINH HÓA: biểu hiện nhiễm trùng hệ thống
ĐOÁN
CASE LS Nữ 88 tuổi, có các vấn đề: Đầu tiên là hồi sức: bù dịch + KS (xem xét vận
ĐẦU - Vàng mắt + đau bụng ¼ trên P ngày 4, murphy (+) mạch nếu cần)
BÀI - HC shock Giải áp: dẫn lưu túi mật qua da (PTGBD) + dẫn lưu
- WBC 9K/uL, CRP 110.55; Tăng Bilirubin trực tiếp ưu thế, amylase máu ống mật chủ bằng ERCP → lấy sỏi – cắt túi mật nội
tăng 6 lần soi nếu ổn (hoặc mở OMC lấy sỏi + cắt túi mật)
- Siêu âm: túi mật căng to, dày thành 5mm, sỏi 12mm ở cổ túi, thâm nhiễm C2 nếu k làm ERCP được ngay (do phù nề chỗ cơ
mỡ xung quanh; OMC đường kính 11mm, không khảo sát được đoạn vòng Oddi): Dẫn lưu túi mật qua da + dẫn lưu
cuối đường mật trong gan
- CT: túi mật có sỏi ở cổ, dày thành, không hoại tử, sỏi cản quang đoạn
cuối OMC, tụy phù nề, ít dịch quanh tụy
Chẩn đoán: Shock NT đường mật do sỏi đoạn cuối OMC – Viêm túi mật cấp –
Viêm tụy cấp do sỏi