You are on page 1of 8

Háo Suyển

TH.BS. VÕ THỊ TRÚC PHƯƠNG


➢ Háo: phát bệnh đột ngột, khó thở,
ngực tức, khí thô,
suyễn tức không nằm ngửa được,
có khi phải ngồi dậy để thở
“SUYỄN THÌ THỞ KHÔNG TO, HÁO THÌ THỞ CÓ TIẾNG”

- NEIL ARMSTRONG
Nguyên nhân bệnh lý
➢Ngoại tà hoặc
➢ Ăn uống không hợp,
➢Tình chí thất thường, mệt mỏi quá độ.
Thể bệnh thiên hàn:
➢Tay chân thường lạnh, sắc mặt trắng bủng, đàm trong lỏng có bọt,

➢ Không có cảm giác khát, thích uống nước ấm nóng,

➢Tiểu tiện trong nhiều, đại tiện lỏng nát,

➢ Lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch huyền tế.

➢Nếu trạng thái hàn có kết hợp phong hàn biểu chứng thường thấy: sợ lạnh,
sợ gió, phát sốt, không có mồ hôi, nặng đầu, đau mình và chi thể, mạch phù
khẩn.
Thể bệnh thiên nhiệt

➢Mặt môi hồng, tay chân ấm,

➢Đàm đặc dính tròn màu vàng, miệng khát, thích uống mát, t

➢Tiểu tiện ít vàng, đại tiện táo;

➢Chất lưỡi hồng, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch hoạt sác.

➢Nếu kèm theo phong nhiệt biểu chứng thường thấy; phát sốt, tự hãn.
Thể phế hư:

➢Sợ lạnh tự hãn,

➢Khái thấu khí đoản, đàm nhiều trong loãng,

➢ Âm thanh nhỏ yếu, lười nói, sắc mặt mệt mỏi, hay khó thở,

➢Trước khi phát bệnh thường tắc mũi ngạt mũi hoặc chảy nước mũi,

➢Lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch nhu hoãn vô lực khí đoản, đàm ít hoặc vô đàm,
Phế âm hư.
➢ Miệng khô họng ráo, đàm ít

➢ Lòng bàn tay bàn chân ấm, sốt về chiều, gò má đỏ,

➢Chất lưỡi nhợt hồng ít rêu hoặc không rêu, mạch tế sác thuộc
Thận hư
➢Hô hấp yếu, khi cử động mạnh thì thở nhiều, cơ thể gầy ốm, ra mồ hôi, chân tay lạnh,

➢ Sắc mặt xanh, có khi tay chân và mặt phù nhẹ,

➢Tiểu ít, hay mơ, hồi hộp,

➢ Lưỡi nhạt, mạch trầm.

You might also like