bài 2 CHỨNG KHÁI THẤU

You might also like

You are on page 1of 16

KHÁI THẤU

I. ĐỊNH NGHĨA
→ Khái là không đờm mà phát tiếng
→ Thấu là không có tiếng mà có đờm
→ Khái thấu là nói vừa có đờm vừa có tiếng
NGUYÊN NHÂN
❖ 2 nguyên nhân lớn là
➢ Ngoại cảm được hiểu là do cảm nhiễm ngoài tà
gây nên
➢ Còn nội thương là do tạng phủ (cơ quan nội tạng)
không được điều độ, mất bình thường gây nên.
THỂ LÂM SÀNG
Presentation title 5

CHỨNG KHÁI THẤU DO PHONG HÀN

➢ Tắc mũi,
➢ Chảy nước mũi trong, họng ngứa nặng tiếng,
➢ Đờm loãng sắc trắng, đau đầu phát sốt, ố hàn, hoặc ố
phong,
➢ Khớp xương đau mỏi,
➢ Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn
Presentation title 6

PHONG NHIỆT XÂM PHẠM PHẾ

➢ Đờm vàng hoặc đờm trắng dính,


➢ Khô miệng, đau họng, đau đầu, tắc mũi, mình
nóng, Ô phong,
➢ Tự ra mồ hôi
➢ Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác.
Presentation title 7

TÁO TÀ HẠI PHẾ

➢ Đờm ít keo dính khó ra, hoặc trong đờm có lẫn sợi
huyết hoặc
➢ Ho khan không có đờm, khi ho nhiều thì đau ngực,
➢ Mũi ráo họng khô hoặc yết hầu đau ngứa,
➢ Cơ thể lạnh mình nóng,
➢ Đầu lưỡi đỏ rêu vàng, mạch phù sác hoặc tế sác..
Presentation title 8
THỬ THẤP

➢ Có chứng đờm nhiều mà dính,


➢ Ngực khó chịu mình nóng, ra nhiều mồ hôi
➢ Miệng khát không uống nhiều,
➢ Tâm phiền mặt đỏ,
➢ Tiểu tiện sẻn vàng,
➢ Rêu lưỡi vàng mỏng chất lưỡi đỏ, mạch nhu sác.
➢ Nếu thử nhiều hơn thấp thì tiếng ho vang rõ, mình
nóng mặt đỏ, tâm phiền, lưỡi hồng, mạch sác.
Presentation title 9

PHẾ NHIỆT
➢ Có chứng trạng ho mà thở suyễn,
➢ Đờm vàng dính thậm chí trong đờm có lẫn huyết,
➢ Mũi miệng phả hơi nóng, miệng đắng họng khô hoặc
➢ Cảm thấy đau họng, hoặc ngực đau ngực khó chịu,
➢ Rêu lưỡi vàng, mạch huyền sác.
Presentation title 10

PHẾ TÁO

➢ Có các chứng ho khan không có đờm, ho


đau rút tới ngực, khàn tiếng,
➢ Mũi ráo họng khô, chất lưỡi đỏ,
➢ Rêu lưỡi mỏng mà khô, mạch tế hơi sác.
Presentation title 11

ĐỜM THẤP
➢ Có các chứng đờm nhiều sắc trắng,
➢ đờm ra được thì hết ho;
➢ kiêm chứng ngực bụng trướng đầy, kém ăn uống;
hoặc nôn mửa buồn nôn; hoặc nề mặt,
➢ rêu lưỡi trắng nhớt, mạch Nhu Hoạt.
Presentation title 12

TỲ HƯ:

➢ Đờm nhiều sắc trắng dễ ho, mặt nhợt hơi nề,


➢ Thiểu khí thân thể mỏi mệt, sợ lạnh, vùng bụng
trướng đầy, kém ăn nhạt miệng,
➢ Rêu trắng mỏng, mạch tế.
Presentation title 13

PHẾ KHÍ HƯ
➢ Đoản hơi,đờm trong loãng;
➢ Sắc mặt trắng nhợt, động làm thì vã mồ hôi, dễ
cảm nhiễm ngoại tà,
➢ Chất lưỡi nhợt bệu, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hư
vô lực.
Presentation title 14

PHẾ ÂM HƯ:

➢ Có các chứng ho kéo dài không dứt, đờm ít mà


dính hoặc trong đờm có lẫn sợi huyết, thể trạng
gầy còm, miệng ráo họng khô, hoặc tiếng ho
khàn khàn.
➢ Nếu là âm hư hỏa vượng có thể thấy triều nhiệt,
mồ hôi trộm, hụt hơi, vùng ngực đau âm ỉ, chất
lưỡi đỏ ít rêu , mạch Tế Sác.
Presentation title 15

THẬN DƯƠNG HƯ

➢ Có các chứng trạng khái thấu đơm trong loãng


sàu bọt,
➢ Ho nặng thì vãi đái, đoản hơi,
➢ Mệt nhọc thì bệnh tăng, mặt nhợt hơi nề,
➢ Hoặc mình mẩy chân tay phù thũng,
➢ Rêu lưỡi trắng chất lưỡi nhợt, mạch trầm tế.
Presentation title 16

CAN HỎA PHẠM PHẾ

➢ Có các chứng trạng khái thấu khí nghịch, đờm


ra khó khăn hoặc như vướng mắc mai hạch,
➢ Hoặc như nút họng khó ho, khi ho thì đỏ mặt và
đau lan tới sườn,
➢ Yết hầu khô ráo, phiền táo dễ cáu giận,
➢ Ven lưỡi và đầu lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng
mà khô, mạch huyền sác.

You might also like