You are on page 1of 13

K6

Thảo Nguyễn
1. Triệu chứng tâm huyết hư
Triệu chứng chung của tâm huyết hư và tâm âm hư : trống ngực, hồi hộp,dễ kinh
sợ,vật vã,mất ngủ ,hay quên
- Tâm huyết hư: hoa mắt,chóng mặt, sắc xanh kém, môi nhợt, lưỡi nhạt,mạch yếu
- Tâm âm hư : sốt nhẹ, tự ra mồ hôi, ngũ tâm phiền nhiệt,miệng khô, lưỡi đỏ, rêu ít,
mạch tế sác
Nguyên nhân: là do sự sinh ra huyết giảm sút,hoặc xảy ra sau khi mất máu như phụ
nữ sau khi đẻ ,rong huyết,chấn thương,…
Phương pháp chữa: dưỡng tâm huyết,an thần( nếu tâm huyết hư),tư dưỡng tâm
âm,an thần ( nếu tâm âm hư)
2. Tâm hoả vượng ảnh hưởng phế âm gây triệu chứng gì ngoại trừ (Mất ngủ/Ăn ko
ngon miệng phân nát/Tâm phiền/Ho ra máu)
3. Phương pháp điều trị tân dịch thiếu do sốt cao mất tân dịch
Nguyên nhân: do mồ hôi ra nhiều ,ỉa chảy nhiều, mất máu,nôn mửa nhiều,tiểu tiện
nhiều,sốt cao kéo dài làm mất nước hoặc do công năng của tỳ,phế, thận bị rối loạn
Biểu hiện lâm sang: miệng khát,họng khô,môi khô, da khô , tiểu tiện ngắn và ít, táo
bón, mạch tế sác, nếu sốt cao gây tân dịch thiếu thì khát nước vật vã ,lưỡi đỏ , rêu
lưỡi vàng,mạch tế sác
Phương pháp chữa: sinh tân, thanh nhiệt dưỡng âm,( nếu sốt cao gây mất tân
dịch),ích khí sinh tân ( nếu khí âm đều hư)
4. Da xanh, môi nhợt, hoa mắt chóng mặt, chất lưỡi nhạt, trống ngực, thở gấp, mệt
mỏi là bệnh gì
5. Mạch đi cuồn cuộn như sóng là mạch gì mạch hồng
Mạch đi khó khăn,không lưu lợi, sáp, sít mạch sáp
6. "Tâm chủ huyết mạch tốt" biểu hiện ra sao nét mặt hồng hào tươi nhuận
Nếu tâm khí bị giảm sút, sự cung cấp dịch kém đi thì sắc mặt xanh xao,có khi
huyết dịch bị ứ trệ gây các chứng mạch sáp, kết lại ứ huyết
7. Chứng thoát dương
8. Nếu chức năng túc giáng của phế bị ảnh hưởng thì gây khó thở , hen suyễn
9. Sợ lạnh ở lưng là bệnh gì
10. mạch sác chủ bệnh gì bệnh thuộc nhiệt: mạch sác hữu lực là thực nhiệt, sác vô
lực là hư nhiệt, mạch phù là sác biểu nhiệt
Mạch sáp:tinh hao,thiếu máu,khí trệ,huyết ứ ( không nhu nhuận cân mạch)
Hoàng Linh
11.Khí nghịch gồm:đầy bụng/tiểu ít/tiêu chảy/nôn
Khí nghịch hay thấy ở phế và vị,có khi thấy ở can,Đàm và khí kết hợp làm phế khí
không giáng nghịch lên.Vị bị hàn,tích ẩm, ứ đọng đồ ăn,Can tình chí bị uất
ức,không điều đạt được
Biểu hiện lâm sang: phế: ho, hen, khó thở tức ngực.Vị nôn mửa,nấc ,ợ hơi. Can :
đau ngực sườn, đau thượng vị, lúc sốt lúc rét.
Phương pháp chữa: giáng khí, thuận khí
12.Chủ bệnh thuộc lý là mạch j?
13.Sắc mặt xanh theo YHCT có mấy loại?
Ngọc Ân Đỗ
14.huyết hư do gì: can dương khí, tâm dương khí, phế, tỳ vị hư nhược
15.máu màu xanh tim do gì: huyết nhiệt,huyết hư…
16.trị huyết gì ấy ngoại trừ:
17.bệnh lâu ngày, người già và phụ nữ có thai bị táo là triệu chứng của:
18.tâm tỳ hư có biểu hiện nào: mất ngủ, hồi hộp/ mất ngủ, hồi hộp cái gì trắng ý/
mất ngủ hồi hộp trắng, lưỡi đỏ
Biểu hiện lâm sang: trống ngực hồi hộp,ngủ ít, hay mê,hay quên ,ăn kém,bụng
đấy,đại tiện lỏng,mệt mỏi vô lực,chất lưỡi nhạt bệu,mạch tế nhược
19.ôn trung : tâm dương hư thoát
Trần Mai Hương
1.Sắc xanh do mấy nguyên nhân : 3/4/5/6
2.Mạch trầm là : thực nhiệt/hư nhiệt/ thực hàn.. là bệnh thuộc lý: trầm hữu lực là lý
nhiệt,trầm vô lực là lý hư
3. Tâm can huyết hư gây ?
4. Miệng mặn do : thận hư
5. Kinh trước kì do : huyết nhiệt
6. Theo quan niện xưa, mạch bình thường là gì : mạch từ 60-80, không trầm không
phù...
Mạch bình thường là mạch có đập ở cả 3 bộ,không phù không trầm,người lớn 70-
80 lần đập/phút
7. Lao động nặng nhọc.. : bất nội bất ngoại/ bất nội / bất nội và bất nội bất ngoại/
bất ngoại
Nguyễn Ngọc
Cho các tạng hỏi tương sinh/tương khắc/tương thừa/tương vũ ( 4 5 câu)
Bệnh hàn thì dùng thuốc ôn
Phế tuyên phát và túc giáng gì đó...? Phù/hen suyễn/ho/khó thở
Tâm thận bất giao do chứng gì? Lý hàn/...
Tiểu ít, vàng, nóng là? Thực nhiệt
Đại tiện rắn trước lỏng sau? Tỳ vị hư nhược
Chủ về bệnh lý? Mạch trầm/mạch trì/mạch huyền..
Hư tà?
Môi hồng khô do? Nhiệt
Khánh Huyền
1. Mặt đỏ, tinh thần mệt mỏi, lưỡi nhạt là biểu hiện bệnh ở tạng nào?
2. Cái nào ko gây chảy máu? huyết ứ/ huyết hư/ tỳ ko thống huyết/…
3. Tổn thương tân dịch gì đấy gây cổ trướng do đâu? Tỳ hư/ huyết hư/ thận hư
4. Lưỡi đỏ sưng to là bệnh do?
5. Chậm mọc răng là bệnh ở đâu?
6. Phế âm hư gây gì?
7. Phía bắc là hành gì?
8. Bệnh thể hiện ở răng, môi,.. là do tạng nào gây ra
9. Chức năng của dinh khí
10. Tỳ không thống được huyết thì gây ra tình trạng gì?
Thu Hằng
1.Rong kinh ,rong huyết :bệnh gì
2.Kinh nguyệt sau kỳ, sắc thẫm có cục: bệnh gì
3. Ở thốn khẩu nơi động mạch quay đi qua : thốn
4. Biểu hiện tâm tỳ hư: Mất ngủ, hay quên, sắc mặt xanh
5.Sa dạ dày do đâu: Vệ khí gì
6. biểu hiện của chứng thoát dương
7.Bệnh mới mắc mà sợ lạnh: ngoại cảm phong hàn
8. Ho liên tục do đâu
9. Phân tanh hôi loãng do: tỳ hư
10. Phế chủ trị tiết , ngoại trừ
A. tuyên phế túc giáng
B. rành mạch
C. không rõ ràng
Lung Linh
1. Người gầy mau đói: vị hỏa
2. Biểu hiện của phế âm hư
3. 1 câu phế âm hư nữa mà mạch gì: phù khẩn/ tế/ trầm...
4.Bệnh hay gặp: phong
5. Thực tà là gì
6. Mùa đông thuộc hành nào
7. Miệng khát uống nước lạnh là: hư nhiệt/thực nhiệt/ chứng thấp/cả 3
8. Thần là của : tinh, khí, huyết, tân dịch
Lương Linh Lam
1. Đặc điểm tân dịch thiếu
A. Lưỡi thon, chất lưỡi đỏ
B. Lưỡi bệu
C. Lưỡi bệu rêu lưỡi ướt
D. Rêu lưỡi ướt
2. Huyết ứ do j k có đáp án chấn thương khoanh viêm nhiễm nhé
3. Khí nghịch thì vị như nào : khoanh nôn mửa nấc ợ hơi
4. Khí nghịch thì phế như nào: khoanh khó thở
Hok sách ... K trúng test PK, test tổng hợp trúng 1 ít k nhiều
Lương Linh Lam
Đâu k thuộc quy luật âm dương
A. Đất thuộc dương trời thuộc âm
B. Hưng phấn thuộc dương ức chế thuộc âm
C. Giống câu B
D. Ngày thuộc dương. Đất thuộc âm
Lương Linh Lam
Câu nào ns về chức năng tạng sai : khoanh tâm chủ bì mao
Dinh khí nguồn gốc từ đâu : từ đồ ăn
Khí k đi trong mạch : vệ khí
Quan thốn xích có mấy kinh đi qua
Nhớ hok thuộc bảng ngũ hành cx làm dk kha khá
1 năm
Phản hồi
Trần Thị Khánh Huyền
Ban chẩn tím là gì? Nhiệt thịnh
Can khí uất kết chữa ntn ? Sơ can giải uất
Hoa mắt chóng mặt,... là bệnh tạng nào? Tâm
Miệng nhạt do ? Đàm trọc, hư chứng
Bộ thốn động mạch quay đi qua có mấy kinh? 3
Mạch dài thẳng căng như dây đàn : mạch huyền
Khí hư nhiều màu vàng dính hôi do: thấp nhiệt
Mục đích xem lưỡi
Bệnh nhiệt dùng thuốc hàn, bệnh hàn dùng thuốc mát là quy luật nào trong âm
dương?
Tỳ và thận có quan hệ : tương khắc
Bệnh nào là dương tà? Phong
Thần là: tinh, khí, huyết và tân dịch
Đau trong huyết ứ: vị trí cố định
Phế chủ gì? Bì mao
Nguồn gốc dinh khí? Chất tinh vi đồ ăn
Âm dương đối lập là: sự đấu tranh
Âm dương hỗ căn là: sự nương tựa
Âm dương có mấy loại vật chất? 5
Chủ yếu học bảng ngũ hành, tứ chẩn, bát cương, hội chứng bệnh, nên đọc sách vì
hỏi nhiều triệu chứng
Ngọc Lan
1. "Ngũ canh tả" là do gì? Tỳ dương hư/ Thận dương hư/..../.....
2. "Ngạt mũi, chảy nước mũi" là do gì? Phế khí hư/ phế nhiệt/ phế hàn/ Tâm phế
khí hư
3. Biểu hiện của thực nhiệt là? (đ/a tiểu tiện ít, màu vàng nóng√)
4. Đói ko muốn ăn là gì? Vị âm hư
5. Xem mạch chủ yếu ở đâu? Động mạch quay ở tay/ động mạch đùi/ động mạch
mu chân/ động mạch thái dương
6. Vị hỏa đốt bên trong là miệng gì? Miệng loét/ miệng đắng/ ..../....
7. Lưỡi phì đại là? Tâm hỏa mạnh √
8. Có bao nhiêu vị trí gây bệnh ? 5 √
9. Tân dịch có bao nhiêu chứng? 2√
Minh Hạ
Cái nào thuộc dương ( phế âm/ phế khí/ can huyết..)
Thiết chẩn là ( lục chẩn/ mạch chẩn/../ cả 3)
Biểu hiện thận dương hư, thận âm hư
Chủ yếu vào bảng ngũ hành
Bùi Thơm
20’/40câu, học sách🙂
1. Bộ QUAN tg ứng vs mỏm châm quay kéo ngang
2. Mót đái đái rắt đau :THấp nhiệt ở bàng quang
3. Lưỡi nhạt k có ở Âm hư
4. Nấc đứt quãng: hư hàn
5. Thận hư k nạp đc phế khí
6. Khí nghịch: phế: ho hen khó thở tức ngực/ can đau sườn ngực
Khanh Linh
Mạch sác chủ bệnh nhiệt
Thiết chẩn là xem mạch và sờ nắn
Thận khí hư ko cố sáp
Thúy Hải
Bệnh nhân mất tiếng liên quan đến tạng nào?
Biểu hiện k phải của khí hư
Can hỏa thượng viêm mạch như nào
Cái nào thuộc dương
Thận dương hư ảnh hưởng đến tạng phủ nào ( tỳ dương/phế khí/phế âm/can
dương)
Biểu hiện thấp nhiệt ở đại trưởng
Tiếng thở....
Học thuộc bảng ngũ hành
Cáu giận không kiềm chế được là biểu hiện của chứng gì?
Duyên Hina
1. Đau chậm, dễ tái phát là do?
2. Bhien ko phải của dương thắng? Mạch trầm trì
3. Tiểu tràng rối loạn gây?
A. Bí đái
B. Đái ít
C. Đại tiện toàn nước
D. B và C
4. Đàm hỏa nhiễu tâm là? Thực chứng
5. Tính chất của đau do thấp nhiệt?
6. Mót đái...
7. Bị huyết nhiệt chữa ntn?
8. Vọng sắc mặt để chẩn đoán gì?
9. Chữa hàn trệ can kinh?
10. Khát, muốn uống nước lạnh là gì? Thực chứng
11. Buồn quá hại gì?
12. Phía nam thuộc hành nào?
13. Phía bắc thuộc hành nào?
14. Mùa hạ, Vị, đại tràng, bàng quang, lưỡi, xương tủy thuộc hành nào
Nguyễn Văn Đạt
Nguyên tắc xác định thốn quan xích
Bắt mạch chia làm mấy bộ: 3
Xem lòng đen ở mắt tạng nào?
Phạm Hiển Đạt
1, xem lòng đen của mắt thì biết bệnh về tạng nào: can, thận, tỳ, tâm
2, câu như trên nhưng xem lòng trắng
Học test pk + test TH auto B, đen thì chắc C, muốn A nhai thêm sách nữa
Mai Cồ
1. Phong nhiệt phạm phế thì ho ntn
2. Sắc mặt có bệnh chia thành: 3/4/5/6
3. KHÔNG phải triệu chứng của âm thắng: rêu lưỡi trắng, mạch trì/ rêu lưỡi trắng,
mạch sác/ sợ lạnh/ đi ngoài phân lỏng
4. Tạng KHÔNG thuộc phủ kì hằng: não/ bào cung/ vị/ đởm
5. Ng.x tỳ dương hư: thử/ nhiệt/ hàn/ quá sức
6. Chức năng sơ tiết bị rối loạn
7. Triệu chứng âm hư: mất ngủ/ hoa mắt chóng mặt/ khó thở/ ngũ tâm phiền nhiệt
8. Thận tinh KHÔNG đầy đủ ảnh hưởng đến: phế khí/ can huyết/ phế âm/ can
dương
9. Mất ngủ, hồi hộp, hay mê: tâm thận bất giao/ tâm huyết kh đầy đủ/ đàm hoả
nhiễu tâm/ âm hư hoả vượng
10. Tâm huyết hư: lưỡi có hàn răng/ lưỡi xanh tím/ lưỡi nhạt/ đầu lưỡi đỏ
11. KHÔNG thuộc lý nhiệt thực: sốt cao/ lưỡi đỏ/ miệng khát/ nhức nóng trong
xương
Kim Như
Người đóng góp nhiều nhất
1. Mạch của "can hoả thượng viêm"?
A. Mạch huyền hoạt sác
B. Mạch huyền
C. Mạch tế sác
D. Mạch huyền sác* (huyền - hoả, hoả thì thg mạch nhanh - sác)
2. Khí trong YHCT chia thành mấy loại? 4
3. Tạng chủ sự quyết đoán? Đởm
4. Mùa xuân thuộc hành nào? Mộc
5. Không thuộc tính của dương? Lạnh lẽo
6. Âm dương đối lập là ntn? Mâu thuẫn
7. Triệu chứng k thuộc âm hư?
A. Miệng khát
B. Triều nhiệt
C. Lòng bàn tay, bàn chân nóng
D. K ghi ra nhưng đây là đ.a cần chọn
8. Không thuộc dương? Ngũ tạng
9. Tiểu trường hành gì? Kim
10. Tại thốn khẩu nơi động mạch quay đi qua, nơi xem mạch gồm mấy bộ? 3
11. Nghe tiếng ho, bệnh cấp mà khản tiếng:
A. Phong hàn thúc phế
B. Phế thực nhiệt
C. Phế khí hư
D. Phế âm hư
12.Tương khắc có ý nghĩa? Ức chế (chỉ chọn ức chế thôi đừng thêm kìm hãm vào)
13. Biểu hiện "chân hàn giả nhiệt"? Khát nước nhưng k muốn uống
14. Xem lưỡi để biết đc: * chọn đ.an dài nhất
15. Pp điều trị rong kinh do tỳ không thống huyết? Bổ khí nhiếp huyết (k chắc lắm
đâu)
16. Sắc mặt trắng, da khô tự hãn:
A. Phế
B. Đại trường
C. Tỳ
D. Tâm
17. Hội chứng bệnh của tân dịch? 2
18. Tạng phủ thuộc âm? Can huyết
19. Nguyên nhân gây bệnh hay gặp nhất? Phong
20. Đâu k là TC của bệnh "thận âm hư? Mạch trầm trì
21. CN của nguyên khí? Thúc đẩy hd của cơ quan (nguồn gốc sinh mệnh)
Nhả vía đề ít hội chứng bệnh vì hội chứng bệnh nhiều điểm vl
Ds Huy
- Mùa đông, hướng Nam, Tỳ thuộc hành nào
- miệng nhạt do j (chọn đ/a có đàm trọc)
- miệng đắng do j (chọn đ/a có can đởm)
- trường vị tích nhiệt (miệng hôi)
- nguyên nhân bệnh ngoại nhân hay gặp nhất (phong)
- thần là của (tinh + khí + huyết + tân dịch)
- buồn thì (khí tiêu)
- phân loãng tanh là bệnh do (tỳ hư)
- cái nào ko thuộc âm(vận động/ tối/ bên trong / xuống dưới)
- cái nào ko thuộc dương (đ/a có 3 ý còn lại)
- 0-6h là (dương của âm)
- xem lòng đen của mắt thì chẩn đoán đc bệnh của tạng nào (phế / can/ thận/ tỳ)
- hư tà là (do tạng trc gây bệnh)
- đâu ko phải triệu chứng của dương thắng
- đâu là triệu chứng của âm thắng
- ng bị nhiễm hàn j j đó dùng thuốc j (tân ôn)
- âm dương đối lập ko gồm (nhiệt và ôn)
- đặc điểm âm dương tiêu trưởng (âm tiêu dương trưởng, dương trưởng tiêu âm)
- 1 câu nêu ra 1 loạt bệnh hỏi là tỳ bị sao (t chọn tỳ mất kiện vận)
- tạng có tác dụng khí hóa (thận)
- tương sinh là (thúc đẩy)
- tạng nào là gốc của hậu thiên (ko rõ nhưng t chọn tỳ)
- lao động nặng nhọc... Ăn uống j đó ... Suy nhược ( bất nội ngoại nhân)
- thống huyết nghĩa là j (đẩy huyết đi trong mạch)
- can nội phong nhiệt gây nên (sốt cao co giật)
- hỏi mấy bệnh thận kiểu vậy (2)
- bệnh hàn dùng thuốc ấm, bệnh nhiệt dùng thuốc mát (âm dương bình hành)
- học thuyết âm dương có mấy phạm trù (3)
- học bảng âm dương ngũ hành, tứ chẩn, mấy cái tạng phủ vs làm test tổng hợp +
pk
Dương Thuỳ
1. Chân tay run co quắp là triệu chứng bệnh gì
2. Triệu chứng tâm thận bất giao
3. Đâu k phải là phủ kỳ hằng:vị, não, đởm, bào cung
4.bệnh lỵ do thấp nhiệt
5. Bệnh đến chậm và hay tái phát: thấp tà/ thử tà/ Hàn tà/ nhiệt tà
6. Bao nhiêu sắc mặt trong yhct
7. Ỉa lòng như nước ,tiểu tiện ít là bệnh gì
8. Cho khái niệm hỏi là học thuyết gì( âm dương, ngũ hành, ….)
Nhiều câu hội chứng bệnh liệt kê triệu chứng hỏi bị bệnh gì, ngược lại với những
câu a.c tổng hợp là cho bệnh hỏi triệu chứng nên cần học kĩ

You might also like