You are on page 1of 32

THƯƠNG 

HÀN LUẬN
ÔN BỆNH

1
MỤC TIÊU
1. Định nghĩa được bệnh Thương hàn theo YHCT
2. Trình bày được quy luật truyền biến của Thương Hàn
3. Trình  bày  được  triệu  chứng  chính  của  từng  bệnh  cảnh 
trong Lục kinh
4. Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, cơ chế bệnh sinh 
của ngoại cảm Ôn bệnh.
5. Trình  bày  được  triệu  chứng  chính  của  từng  bệnh  cảnh 
trong từng giai đoạn của ngoại cảm Ôn bệnh.

2
Trương Trọng Cảnh (142­210)
Dưới  thời  Hán  Linh  Đế 
(168­188)  làm  quan  Hiếu 
Liêm,  thời  vua  Kiến  An 
(196­219)  làm  Thái  thú 
đất Trường Sa.

Là  học  trò  của  Thầy 


Trương  Bá  Tổ  và  Hà 
Ngung

3
THƯƠNG HÀN TẠP BỆNH 
LUẬN
Bản do Vương Thúc Hòa biên tập gồm 10 
quyển, 22 thiên, 397 pháp và 113 phương 
vận dụng khoảng 80 vị thuốc vào điều trị.
Bộ sách có hai phần:
1.Phần bệnh sốt ngoại cảm với 6 loại bệnh 
cảnh (Thương hàn luận)
2.Phần tạp bệnh (hơn 40 loại bệnh nội, ngoại, 
phụ, sản khoa) (Kim quỹ yếu lược).

4
THƯƠNG HÀN LUẬN
“Thương hàn” bệnh có hai nghĩa:
Nghĩa rộng: tổng danh cho tất cả các bệnh 
sốt ngoại cảm, đem các chứng trạng trong 
quá trình bệnh sốt xác lập thành 6 loại 
bệnh chứng gọi là Lục kinh hình chứng.
Nghĩa hẹp: khu trú vào bệnh ngoại cảm 
phong hàn.
Hàm nghĩa của Thương hàn: không phải 
như danh từ Thương hàn (fever- typhoid)
của Tây Y.
5
Sáu giai đoạn bệnh bao gồm:
1.Thái dương
2.Dương minh Dương chứng
3.Thiếu dương
4.Thái âm
5.Thiếu âm Âm chứng
6.Quyết âm

6
Truyền biến của Thương hàn 
luận
Truyền: bệnh phát triển theo quy luật
Biến (hóa): thay đổi, cải biến tính chất 
dưới điều kiện đặc biệt nào đó.
Các nhân tố ảnh hưởng:
Chính khí thịnh hay suy
Tà khí thịnh suy
Điều trị
7
Các kiểu truyền biến
1. Tuần kinh (truyền kinh)
Thái dương Thiếu dương

Dương minh

Thiếu âm
Thái âm

Quyết âm
8
2. Trực trúng

3. Lý chứng chuyển biểu

4. Tính bệnh
 Một số định nghĩa khác:

 Hợp bệnh

 Song bệnh

9
THÁI DƯƠNG BỆNH CHỨNG
Biểu hiện lâm sàng: phát sốt, ớn lạnh, đầu gáy cứng đau, 
mạch phù.
Thái dương kinh chứng:
Thái dương trúng phong: đổ mồ hôi, mạch phù hoãn 
(Biểu hư chứng) (Quế chi thang)
Thái dương thương hàn: không ra mồ hôi, mạch phù 
khẩn (biểu thực chứng). (Ma hoàng thang)
Thái dương phủ chứng:
Thái dương súc thủy: sốt, đổ mồ hôi, khát, uống vào thì 
mửa, tiểu không lợi,bụng dưới đầy, mạch phù khẩn.(Ngũ 
linh tán)
Thái dương súc huyết: đau quặn bụng dưới, tức cứng, 
người như phát cuồng, tiểu tiện lợi, đi cầu ra huyết đen 
nhánh.(Đế dương thang)
10
DƯƠNG MINH BỆNH CHỨNG

Do Thái dương tà không giải, nhiệt tà truyền vào sâu hơn.

Biểu hiện: mình nóng, đổ mồ hôi, sợ nóng, mạch đại.

Dương minh kinh chứng: khát, thích uống nước, mạch 
hồng đại, rêu lưỡi vàng khô. (chưa có phân táo). (Bạch hổ 
thang)
Dương minh phủ chứng: phân táo, triều nhiệt, nói sảng, 
bụng đầy đau, ra mồ hôi tầm tã, mạch trầm thực. (mãn, bĩ, 
táo, thực). (Đại thừa khí thang)

11
THIẾU DƯƠNG BỆNH CHỨNG

Nguyên nhân: 

o Bản kinh bệnh

o Kinh khác truyền đến

Chủ chứng: miệng đắng, họng khô, mắt mờ (Đởm nhiệt 
uất chứng), hàn nhiệt vãng lai, lìm lịm không muốn ăn, hay 
nôn, tâm phiền, ngực sườn đầy đau, mạch huyền, tế…

(Tiểu sài hồ thang)

12
THÁI ÂM BỆNH CHỨNG

Nguyên nhân:

o Tam dương bệnh chuyển tới (điều trị sai làm tổn thương 
Tỳ Dương)
o Phong hàn xâm phạm trực tiếp

Chủ chứng: bụng đầy, đau từng cơn, thiện án, nôn, ăn 
không tiêu, tiêu chảy, lưỡi nhạt rêu trắng mỏng, mạch 
phù hoãn.

(Lý trung thang)

13
THIẾU ÂM BỆNH CHỨNG
Nguyên nhân:
o Ngoại tà trực trúng
o Truyền biến từ ngoài vào trong
Chủ chứng (Tâm Thận bất túc): mạch vi tế, chỉ muốn 
ngủ, sợ rét, chân tay giá lạnh.
Thiếu âm hàn hóa:
Dương hư hàn chứng: tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu trắng, 
tâm phiền, khát. (Tứ nghịch thang)
Âm thịnh cách dương chứng: không sợ lạnh, mặt đỏ, 
tiều trong, mạch vi tuyệt.(Thông mạch tứ nghịch tán)

14
THIẾU ÂM BỆNH CHỨNG
Thiếu âm nhiệt hóa: Thiếu âm dương khí hồi phục quá 
nhanh mà âm huyết chưa kịp hồi phục thì làm hiện tượng 
âm hư nhiều hơn gây ra nhiệt hóa.
Chủ chứng: tâm phiền, khó ngủ
Âm hư nhiệt chứng: miệng táo, họng khô, tiểu vàng, 
lưỡi đỏ, mạch tế sác. (Hoàng liên a giao thang) 
Âm hư thủy đình: ho, nôn khan, tâm phiền khó ngủ, tiểu 
bất lợi, lưỡi đỏ rêu trắng, mạch huyền, tế, sác. (Âm hư 
thủy đình)

15
QUYẾT ÂM BỆNH CHỨNG

Nguyên nhân:

o Hàn tà trực trúng

o Kinh khác truyền đến

Chủ chứng:

 Thượng nhiệt hạ hàn

 Quyết nhiệt thắng phục

 Quyết nghịch

 Tiêu chảy, nôn mửa

16
QUYẾT ÂM BỆNH CHỨNG

 Quyết âm hàn quyết: chân tay quyết lạnh, không sốt, 
sợ lạnh, lưỡi nhạt, mạch vi hoặc tế sắp tuyệt. (Đương 
quy tứ nghịch thang).
 Quyết âm nhiệt quyết: chân tay quyết lạnh, sốt, khát, 
tiểu vàng đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt. (Tứ nghịch 
thang)
 Quyết âm hồi quyết: chân tay quyết lạnh, tiêu khát, đói 
không muốn ăn, ăn vào ói ra lãi, tiêu chảy không cầm. (Ô 
mai hoàn)
17
HỢP BỆNH
• Chứng trạng của hai hoặc ba kinh đồng thời 
xuất hiện không phải do truyền biến mà do hai 
hoặc ba kinh đồng thời bị cảm tà khí.
• Ví dụ: đã có chứng của Thái dương lại có chứng 
của Dương minh là Thái dương, Dương minh 
hợp bệnh. Nếu có chứng của Thiếu dương nữa 
là Tam dương hợp bệnh.
• Phép chữa: phải cân nhắc bệnh tình, châm trước 
dùng thuốc có khi dùng hợp phương, có khi dùng 
đơn phương.

18
TÍNH BỆNH
• Là tình trạng của một kinh chưa hết mà bệnh 
tà đã nhanh chóng chuyển sang kinh khác.
• Ví dụ: chứng trạng của bệnh Thái dương chưa 
khỏi mà đã dồn dập hiện ra chứng trạng đang 
hạ của Dương minh bệnh rồi.

19
KẾT LUẬN
Lục kinh theo Nội kinh: chỉ là cương lĩnh để phân biệt chứng 
trạng, chưa trình bày cụ thể về biện chứng luận trị, trình bày 
về chứng nhiệt chứ chưa đề cập đến chứng hàn chứng hư.
Lục kinh theo Thương Hàn Luận là lấy cơ chế bệnh lý của 
Tạng Phủ kinh lạc để tiến hành biện chứng luận trị.
Lục kinh luận về Thương hàn sáng lập ra lý, pháp, phương, 
dược. Trên lâm sàng phân biệt nhận thức biểu lý sở tại, hàn 
nhiệt biến hóa, hư thực khác nhau, lại lấy Âm Dương khái quát 
làm cơ sở biện chứng Bát cương sau này.

20
NGOẠI CẢM ÔN BỆNH
Đặc điểm:
1. Khởi phát với sốt cao
2. Bệnh cảnh thiên về nhiệt
3. Diễn biến theo quy luật
4. Bệnh thường cấp tính, diễn tiến nhanh,
bệnh cảnh thường nặng
5. Nếu bệnh phát thành dịch thì gọi là “ôn
dịch”
21
Tên gọi các bệnh cảnh:
• Thời gian phát bệnh
• Phong ôn, Xuân ôn
• Thử ôn, Thấp ôn
• Phục thử, Thu táo
• Đông ôn

• Cơ chế phát bệnh


• Tân cảm
• Phục tà
• Tân cảm + Phục tà

22
Nguyên nhân gây bệnh:
• Lục dâm: Phong nhiệt, Thử nhiệt,
Thấp nhiệt, Táo nhiệt…
• Lệ khí
Diễn biến của bệnh:
• Theo Diệp Thiên Sỹ: Vệ, Khí, Dinh,
Huyết
• Ngô Hữu Khả: Thựơng tiêu, Trung
tiêu, Hạ tiêu.

23
So sánh Ngoại cảm Ôn bệnh
và Ngoại cảm Thương hàn:

Ôn bệnh Thương hàn

Khảo sát các bệnh ngoại cảm Khảo sát tất cả các bệnh
có tính chất nhiệt ngoại cảm
Khởi phát ngay với nhiệt Khởi phát với phong
chứng hàn, thử, thấp chứng
Diễn biến theo Vệ, Khí, Dinh, Diễn biến theo Lục kinh
Huyết và Tam tiêu

24
I. Vệ phận chứng:
• Triệu chứng: sợ gió lạnh, phát sốt,
khát ít, ho ít đàm, khó khạc, mạch
phù sác.
 Tà ở bì mao:(Ngân kiều tán)
 Tà ở Phế: ho ít đàm, khó khạc, đau
họng. (Tang cúc ẩm).

25
II. Khí phận chứng:
• Triệu chứng: sợ nóng, không sợ
lạnh.
• Từ Vệ phận chuyển sang: lúc đầu sợ
lạnh, phát sốt.
• Nếu do trực trúng Khí phận: ngay từ
đầu chỉ sốt.

26
1. Phế nhiệt: sốt, phiền khát, phiền táo,
bất an, ho đờm đặc vàng, khó khạc.
Khí suyễn, ho ra máu, tiểu đỏ, lữoi đỏ,
rêu vàng khô hoặc nhớt, mạch hoạt
sác. (Ma hạnh thạch cam thang).
2. Nhiệt uất hung cách: tức ngực, phát
sốt từng cơn, thừong buồn phiền, khó
ngủ. Mạch sác, rêu vàng. (Chi tử sị
thang).
3. Vị nhiệt: sốt cao, ra mồ hôi dầm dề,
khát dữ, mạch hồng đại, tâm phiền,
rêu lưỡi vàng khô. (Bạch hổ thang)
27
4. Nhiệt kết Trường phủ:
• Trường táo tiện bí: cầu bón, triều nhiệt,
ra mồ hôi, bụng đau sợ ấn, tiểu đỏ,
lưỡi khô, mạch trầm thực. (điều vị thừa
khí thang)
• Trường nhiệt hạ lỵ: tả lỵ nhiều lần,
hậu môn nóng rát, mạch sác, miệng
khát, rêu vàng khô. (Cát căn cầm liên
thang).

28
III. Dinh phận chứng (Tâm, Tâm bào)
• Từ vệ phận truyền đến (nghịch truyền
Tâm bào)
• Từ Khí phận chuyển đến
• Trực trúng
1. Nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt): sốt
nặng về đêm, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm
nhảm, lưỡi đỏ tươi. (Thanh dinh thang)
2. Nhiệt nhập Tâm bào: lơ mơ nói nhảm, Tâm
phiền lưỡi đỏ. (Thanh cung thang).
3. Dinh vệ hợp tà: hơi sợ gió lạnh, lữoi đỏ tươi,
đêm nóng, khó ngủ, hoặc lơ mơ nói nhảm,
mạch sác. (Ngân kiều tán gia giảm).

29
IV. Huyết phận chứng (Can, Thận)
• Từ Khí phận chuyển đến
• Từ Dinh phận chuyển đến
1. Bệnh ở Can:
 Nhiệt bức huyết vọng hành: ói ra máu, tiêu
tiểu ra máu, chảy máu cam…
 Nhiệt tà làm hao huyết: cân mạch co rút
(động phong).
2. Bệnh ở Thận: hao huyết nặng, thương
âm, vong âm.

30
1. Huyết nhiệt vọng hành: thổ huyết, nục huyết, tiện huyết…
huyết màu đỏ thẫm, hơi tím, sốt về đêm, tâm phiền ít ngủ, lòng
bàn tay chân nóng, lưỡi đỏ mạch sác, sốt, khát, mồ hôi niều.
(Tê giác địa hoàng thang).
2. Can nhiệt động phong: đau đầu chóng mặt, mắt đỏ, Tâm
phiền, sốt, khát, cổ gáy cứng, co giật từng cơn, lữoi đỏ thẫm,
mạch huyền sác. (Linh dưong câu đằng thang).
3. Huyết nhiệt thương âm: sốt, mặt đỏ, lòng bàn tay chân nóng,
miệng lưỡi khô, mỏi mệt, ù tai, mạch hư vô lực. (Phục mạch
thang).
4. Vong âm thất thủy: cơ thể gầy khô, môi teo, lưỡi

31
5. co, mắt lờ đờ, hai gò má đỏ, ngón tay run, mạch vi tế hoặc co
TÀI LIỆU THAM KHẢO
• Trường Đại học Y Hà Nội Khoa YHCT. (2002).Thương 
hàn luận. NXB y học.
• Trường Đại học Y Hà Nội Khoa YHCT. (2001). Kim quỹ 
yếu lược. NXB y học.
• Nguyễn Trung Hòa. (1994 ). Giáo trình Thương hàn luận 
và Ôn bệnh học. Hội YHCT TP.HCM.
• ĐH Y dược TP.HCM khoa Y Bộ môn YHCT. (1997 ). Bài 
giảng bệnh học va điều trị tập I. 

32

You might also like