You are on page 1of 35

PHƯƠNG THUỐC

NHUẬN TÁO
MỤC TIÊU
1. Trình bày chỉ định chung của phương
thuốc nhuận táo.
2. Trình bày thành phần, công dụng, chỉ
định và chống chỉ định của các bài
thuốc trong phương thuốc nhuận táo.
3. Trình bày gia giảm của các bài thuốc
nhuận táo.
ĐẠI CƯƠNG
 Phương thuốc nhuận táo là những bài thuốc chữa chứng do bên ngoài táo khí gây nên hoặc bên trong có âm hư
nội nhiệt gây ra chứng khô táo, làm ảnh hưởng đến tạng Phế.

 Các vị thuốc thường dùng là Hạnh nhân, Cát cánh, Tiền hồ, Đạm đậu xị…
THANH TÁO CỨU
PHẾ THANG
(Y môn pháp luật )
Thành phần bài thuốc:
Tang diệp 12g
Nhân sâm 15g
Tỳ bà diệp 08g
A giao 08g
Mạch môn 08g
Hồ ma nhân 08g
Thạch cao 20g
Cam thảo 04g
Phân tích bài thuốc theo YHCT

- Thanh phế vị táo nhiệt: Tang diệp, Thạch


cao.
- Tư âm nhuận phế: Mạch môn, A giao, Hồ
ma nhân.
- Thông giáng phế khí: Hạnh nhân.
- Giáng ngịch: Tỳ bà diệp.
- Ích khí sinh tân: Nhân sâm.
- Điều hòa các vị thuốc: Cam thảo.
- Công dụng: Thanh phế, nhuận táo.
- Chỉ định: Trị các chứng ho khan.
- Chống chỉ định: Không.
- Gia giảm:
-Nhiều đàm gia Qua lâu, Bối mẫu.
-Sốt về chiều gia Sinh địa.
PHƯƠNG THUỐC
TRỪ ĐỜM
BS. TĂNG KHÁNH HUY
MỤC TIÊU
1.Trình bày chỉ định chung của
phương thuốc trừ đờm.
2.Trình bày thành phần, công dụng, chỉ
định và chống chỉ định của các bài
thuốc trong phương thuốc trừ đờm.
3.Trìnhbày gia giảm của các bài thuốc
trừ đờm.
ĐẠI CƯƠNG
- Phương thuốc trừ đờm là những bài thuốc dùng
để chữa các bệnh về đờm.
- Các phương thuốc này có tác dụng chung là tiêu
trừ đờm ẩm.
- Thuốc trừ đờm có năm nhóm: táo thấp hóa đờm,
thanh nhiệt hóa đờm, nhuận táo hóa đờm, ôn hóa
hàn đờm, tức phong hóa đờm.
- Đặc đục là đờm, lỏng trong là ẩm. Đờm ẩm đều
do thấp tụ lại. nguồn gốc của thấp là ở tỳ, chữa
đờm phải lý tỳ vị, thận hư không chế được thủy,
thủy tràn lên thành đờm.
- Đờm thăng lên giáng xuống theo sự thăng
giáng của khí. Nếu khí tụ thì đờm cũng tụ,
khí thuận thì đờm sẽ tiêu. Vì vậy chữa đờm
cần phải có thuốc lý khí.
- Đờm chảy trong kinh lạc, trong cơ phu gây
nên loa lịch (hạch cổ), đờm hạch (hạch do
đờm); vì vậy chữa đờm cũng cần phải sơ
thông kinh lạc, nhuyễn kiên (làm mềm khối
cứng) tán kết.
TÁO THẤP HÓA ĐỜM

- Dùng để chữa các chứng thấp đờm


với các biểu hiện đờm nhiều dễ khạc,
lưỡi rêu trắng trơn hoặc cáu bẩn,
mạch hoãn hoặc huyền hoạt.
- Các phương thuốc táo thấp hóa
đờm thường có các vị thuốc: Bán hạ,
Nam tinh, Trần bì.
NHỊ TRẦN THANG
(Cục phương)

- Thành phần bài thuốc:


Bán hạ 20 gr
Bạch linh 20 gr
Trần bì 20 gr
Cam thảo 08 gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT

- Táo thấp háo đờm, giáng nghịch hòa


vị, chỉ nôn: Bán hạ.
- Lý khí táo thấp, thuận khí : Trần bì
- Kiện tỳ thẩm thấp: Phục linh.
- Giáng nghịch hóa ẩm: Sinh khương.
- Lợi nhuận phế hòa trung, điều hòa
các vị thuốc: Cam thảo.
- Công dụng: Táo thấp hóa đờm, lý khí hòa
trung.
- Chỉ định: Trị các chứng ho có đờm nhiều
khó khạc.
- Chống chỉ định: Không.
- Gia giảm:
-Nếu khí uất gia Nam tinh, Chỉ thực.
-Nếu đờm mê tâm khiếu gia Nhân sâm,
Xương bồ, Trúc nhự.
THANH NHIỆT HÓA ĐỜM
-Dùng để chữa các chứng đờm nhiệt với
ho khạc có đờm vàng dính khó khạc,
lưỡi đỏ rêu vàng cáu, mạch hoạt sác.

- Các phương thuốc thanh nhiệt hóa


đờm thường có các vị Qua lâu, Nam
tinh.
TIỂU HÃM HUNG THANG
(Thương hàn luận)

Thành phần bài thuốc :

Hoàng liên 20gr


Bán hạ 20gr
Qua lâu 12gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT

 Thanh nhiệt hóa đờm, thông hung


cách: Qua lâu
 Tả nhiệt giáng hỏa ở tâm hạ:
Hoàng liên
 Giáng nghịch tiêu bĩ, trừ kết: Bán
hạ
- Công dụng: Thanh nhiệt hóa
đờm, khoan hung tán kết.
- Chỉ định: Đờm nhiệt kết ở tâm hạ.
- Chống chỉ định: Không.
NHUẬN TÁO HÓA ĐỜM

- Dùng để chữa chứng táo đờm với


biểu hiện đờm đặc dính,khạc không
ra, mồm khô họng khô, nặng thì ho
tiếng khan.
- Các phương thuốc nhuận táo hóa
đờm có các vị thuốc : Bối mẫu, Qua
lâu…
BỐI MẪU QUA LÂU TÁN
(Y học tâm ngộ)
- Thành phần bài thuốc :

Bối mẫu 12gr


Qua lâu 08gr
Bạch linh 08gr
Thiên hoa phấn 08gr
Cát cánh 08gr
Trần bì 10gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT
- Thanh phế hóa đờm chỉ khái: Bối
mẫu.
- Thanh nhiệt nhuận táo, thông cách:
Qua lâu.
- Thanh nhiệt hóa đờm, sinh tân: Thiên
hoa phấn.
- Kiện tỳ lợi thấp: Bạch linh.
- Lý khí hóa đờm: Trần bì.
- Tuyên lợi phế khí: Cát cánh.
- Công dụng: Nhuận phế thanh
nhiệt, lý khí hóa đờm.
- Chỉ định: Ho khan khó khạc đờm
- Chống chỉ định: Không.
- Gia giảm :
Nếu phế hỏa bỏ Thiên hoa phấn,
Bạch linh, Cát cánh gia Nam tinh,
Hoàng cầm, Hoàng liên, Chi tử,
Cam thảo để thanh nhiệt tả hỏa,
hóa đờm tức phong.
ÔN HÓA HÀN ĐỜM
- Dùng để chữa chứng hàn đờm
với triệu chứng ho ra đờm loãng
trong trắng. rêu lưỡi trắng trơn.

- Các phương thuốc ôn hóa hàn


đờm có các vị thuốc: Tế tân, Can
khương.
LINH CAM NGŨ VỊ KHƯƠNG
TÂN THANG
(Kim quỹ yếu lược)
- Thành phần bài thuốc :
Phục linh 20gr
Can khương 10gr
Tế tân 08gr
Ngũ vị tử 12gr
Cam thảo 06gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT

- Ôn phế tán hàn, hóa ẩm, ôn tỳ dương:


Can khương.
- Ôn phế tán hàn: Tế tân.
- Tán ẩm ở Phế: Tế tân, Can khương.
- Kiện tỳ thấm thấp: Phục linh.
- Liễm phế chỉ khái: Ngũ vị tử.
- Hòa trung, điều hòa các vị thuốc: Cam
thảo.
- Công dụng: Ôn phế hóa ẩm.
- Chỉ định: Ho khạc đờm nhiều kèm đau tức
vùng ngực.
- Gia giảm:
- Đờm nhiều, buồn nôn Bán hạ để giáng
nghịch, chỉ nôn, táo thấp hóa đờm.
- Khí nghịch thượng xung gia Quế chi để ôn
trung giáng nghịch.
- Ho nhiều làm mặt nặng gia Hạnh nhân để
lợi phế khí chỉ khái.
TRỊ PHONG HÓA ĐỜM
- Dùng để chữa chúng phong đòm, có
hai loại là ngoại phong và nội phong.
- Ngoại phong : Là do phạm phải
ngoại tà, làm phế khí không tuyên
giáng sinh ra đờm trọc, với các biểu
hiện nóng sợ gió, ho khạc nhiều đờm;
Pháp trị: sơ phong hóa đờm, phương
thuốc tiêu biểu là Chỉ thấu tán.
- Nội phong: Là nội phong hiệp đờm,
do vốn có đờm trọc, can phong nội
động hiệp đờm nghịch lên nhiễu phế
với các biểu hiện đau đầu, chóng mặt,
kinh giản, nặng thì hôn mê quyết
nghịch, bất tỉnh nhân sự; Pháp trị:
tức phong hóa đờm, phương thuốc
tiêu biểu là Bán hạ Bạch truật Thiên
ma thang.
CHỈ THẤU TÁN
(Y học tâm ngộ)
- Thành phần bài thuốc :
Cát cánh sao 80gr
Kinh giới 80gr
Tử uyển 80gr
Bách bộ 80gr
Bạch tiền 80gr
Cam thảo sao 100gr
Trần bì 40gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT:

- Chỉ khái hóa đờm: Tử uyển, Bạch


tiền, Bách bộ
- Tuyên phế giáng khí: Cát cánh, Trần

- Khu phong giải biểu: Kinh giới
- Điều hòa các vị thuốc: Cam thảo
- Thanh lợi hầu họng: Kinh giới, Cam
thảo, Cát cánh.
- Công dụng: Chỉ khái hóa đờm, sơ biểu
giáng khí.
- Chỉ định: Ho do viêm họng.
- Chống chỉ định: Không có.
- Gia giảm :
- Sơ khởi phong hàn (mũi tắc, chảy mũi, ho ) gia Phòng
phong, Kinh giới, Tô diệp, Sinh khương để tán hàn.
- Thử khí thương phế (mồm khát, tâm phiền, đái đỏ ) gia
Hoàng liên, Hoàng cầm, Thiên hoa phấn để triệt hỏa.
- Thấp khí sinh đờm, đờm dãi đặc dính gia Bán hạ, Phục
linh, Tang bạch bì, Sinh khương, Đại táo để trừ thấp.
- Ho khan do táo khí không đờm gia Qua lâu, Bối mẫu,
Bá tử nhân để nhuận táo.
BÁN HẠ BẠCH TRUẬT THIÊN
MA THANG
(Y học tâm ngộ)

- Thành phần bài thuốc :


Bán hạ 08gr
Trần bì 06gr
Thiên ma 04gr
Bạch truật 12gr
Phục linh 08gr
Cam thảo 04gr
Phân tích bài thuốc theo YHCT:

- Táo thấp hóa đờm, giáng nghịch chỉ ẩu:


Bán hạ
- Hóa đờm tức phong: Thiên ma
- Kiện tỳ táo thấp: Bạch truật
- Kiện tỳ thẩm thấp: Phục linh
- Lý khí hóa đờm: Trần bì
- Điều hòa tỳ vị: Khương, Táo
- Hòa trung, điều hòa các vị thuốc: Cam
thảo.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học
2011
2. Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y
học 2011
3. Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền,
NXB Y học, 1999
4. Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ
truyền chọn lọc, NXB Văn hóa thông tin,
2010
5. Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ
học giảng nghĩa, NXB Y học, 1994

You might also like