Professional Documents
Culture Documents
I – Đại cương
1. Định nghĩa
- Là những thuốc có tác dụng đưa ngoại tà (phong, hàn, thấp, nhiệt) ra ngoài bằng đường mồ hôi, chỉ dùng
khi tà còn ngoài biểu
- Đa số thuốc giải biểu có vị cay, công dụng phát tán, phát hãn, giảm đau đầu, thúc đẩy ban chẩn, sởi đậu
mọc, ngăn không cho tà vào sâu trong cơ thể (lý)
2. Phân loại
- Tùy theo tính chất, có thể chia thuốc giải biểu làm 3 loại:
- Vị cay, tính ấm
- Dùng trị cảm phong hàn với triệu chứng: sợ lạnh, sốt nhẹ, đau đầu, đau nhức mình
Phát tán phong hàn
mẩy, ngạt mũi, chảy nước mũi, khản tiếng, rêu lưỡi trắng, mạch phù
(tân ôn giải biểu)
- Còn dùng để trị ho hen do hàn, đau nhức cơ, đau dây thần kinh do hàn, dị ứng do
hàn (viêm mũi dị ứng, ban chẩn, viêm cầu thận cấp…)
- Vị cay, tính mát
- Trị cảm phong nhiệt và thời kỳ khởi phát của các bệnh truyền nhiễm với triệu
chứng: sốt cao, sợ nóng, nhức đầu, mắt đỏ, họng đỏ, miệng khô, rêu lưỡi vàng, chất
Phát tán phong nhiệt lưỡi đỏ, mạch phù sác
(tân lương giải biểu) - Còn dùng trị các chứng ho, hen phế quản, thúc đẩy ban, sởi, đậu mọc
- Phần lớn thuốc nhóm này có tác dụng hạ sốt, một số thuốc có tác dụng lợi tiểu,
giải dị ứng
- Một số vị thuốc dùng cho cả 2 loại cảm hàn và cảm nhiệt: Bạc hà, Kinh giới
Rễ của cây Bạch - Vị đắng, chua, tính hơi hàn Bổ huyết, chỉ huyết, điều kinh, bình
Bạch thược
thược - Quy kinh: Can, Tỳ Can chỉ thống