You are on page 1of 16

PHƯƠNG THUỐC

TIÊU ĐẠO HÓA TÍCH


MỤC TIÊU
 Trình bày chỉ định chung của phương thuốc
tiêu đạo hóa tích.
 Trìnhbày thành phần, công dụng, chỉ định
và chống chỉ định của các bài thuốc trong
phương thuốc tiêu đạo hóa tích.
 Trìnhbày gia giảm của các bài thuốc tiêu
đạo hóa tích.
ĐẠI CƯƠNG
 Phương thuốc tiêu đạo hóa tích là thuộc phép tiêu của bát
pháp, dùng để chữa các chứng thực tích, trong phạm vi bài
này chủ yếu nói về thuốc tiêu đạo dành cho thực tích.
 Khi dùng phương thuốc tiêu đạo cần chú ý:
 Nếu bệnh đã điều trị lâu ngày làm tỳ vị hư hoặc chính
khí suy hư phải kết hợp với các thuốc bổ.
 Mặt khác tích trệ trong người sẽ cản trở khí cơ, khí cơ bị
trở ngại lại có thể dẫn đến tích trệ không hóa được. Như
vậy trong phương thuốc tiêu đạo phải có thuốc lý khí, để
làm cho khí hành và giúp tiêu tích.
 Cần chú ý trạng thái hàn nhiệt để cho thuốc ôn thanh
cho thích hợp.
TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ
 Dùng để điều trị thực tích với các biểu hiện bụng ngực
trên có đầy tức khó chịu, ợ hơi, ợ chua, chán ăn, nôn,
đau bụng, tiêu lỏng.
 Các phương thuốc tiêu đạo tích trệ có các vị thuốc
tiêu thực như Thần khúc, Sơn tra, Lai phục tử …
 Phương thuốc tiêu biểu là Bảo hòa hoàn, Chỉ thực
đạo trệ hoàn. Nếu Tỳ Vị vốn có hư, không tiêu được
thức ăn, hoặc thức ăn tích lâu làm tổn thương Tỳ Vị
thì phải them thuốc ích khí kiện Tỳ như phương thuốc
tiêu biểu là Kiện Tỳ hoàn, Chỉ truật hoàn.
TIÊU THỰC ĐẠO TRỆ
CHỈ THỰC ĐẠO TRỆ HOÀN
(Nội ngoại thương biện hoặc luận)
 Thành phần :
Đại hoàng 12gr
Chỉ thực 8gr
Thần khúc 10gr

Phục linh 8gr


Hoàng cầm 10gr
Bạch truật 8gr
Trạch tả 10gr
 Cách dùng: Sắc nước uống, ngày uống 1 thang.
CHỈ THỰC ĐẠO TRỆ HOÀN
 Công dụng: Tiêu đạo hóa tích, thanh nhiệt trừ thấp.
 Chỉ định: Các chứng bụng căng tức, đi tiêu lỏng, lỵ hoặc
tiêu khó, phân khô khó đi.
 Chống chỉ định: Không thực tích không dùng.
 Phân tích bài thuốc:
 Đại hoàng (Quân) để công tích tả nhiệt, làm tích nhiệt theo
phân ra ngoài,. Chỉ thực (Thần) để hành khí tiêu tích để
trừ chướng đầy bụng trên. Hoàng liên, Hoàng cầm để
thanh nhiệt táo thấp, chỉ lỵ. Phục linh, Trạch tả để lợi thủy
thẩm thấp, chỉ tả. Bạch truật để kiện Tỳ táo thấp giúp
chính khí không tổn thương khi dung thuốc công tích.
Thần khúc để tiêu thực hóa thấp, hóa Tỳ Vị.
 Gia giảm: Không có.
CHỈ TRUẬT HOÀN
(Tỳ Vị luận dẫn từ trương Nguyên Tố phương)
 Thành phần:
Chỉ thực 40 gr
Bạch truật 80 gr
 Cách dùng: Tán mịn làm hoàn hồ. Mỗi ngày dùng
từ 8 – 12gr, uống với nước sắc Lá sen , ngày 02
lần.
CHỈ TRUẬT HOÀN
 Công dụng: Kiện Tỳ tiêu tích
 Chỉ định: Tỳ hư khí trệ, ẩm thực tích tụ lại làm ngực bụng trên có bĩ mãn,
không muốn ăn.
 Chống chỉ định: Không có.
 Phân tích bài thuốc: Bạch truật (Quân) để kiện Tỳ trừ thấp giúp Tỳ vận hóa
tốt hơn. Chỉ thực (Thần) để tả khí hóa trệ, tiêu bĩ trừ mãn (đầy). Lá sen (Hà
diệp) để dưỡng Tỳ Vị, thăng thanh giúp Truật kiện Tỳ Vị. Lá sen thăng thanh.
Chỉ thực giáng trọc hợp lại làm cho Tỳ Vị điều hòa, làm cho Tỳ khỏe mà tiêu
được tích trệ.
 Gia giảm:
 Nếu ăn quá nhiều làm trướng đầy ở thượng vị gia Thần khúc sao 1 lạng,
Mạch nha sao 1 lạng để kiện Tỳ tiêu thực.
 Nếu ăn làm thương Tỳ, đờm ẩm tích đình lại, ngực dưới bang đầy gia
Trần bì 1 lạng để kiện Tỳ hóa đờm, lý khí tiêu báng.
 Nếu Tỳ hư ăn ít hoặc ăn vào không tiêu, ngực bụng đầy tức gia Mộc
hương, Sa nhân ( làm hoàn bằng nước cơm ) mỗi lần 3 đồng cân để
kiện Tỳ hành khí.
KIỆN TỲ HOÀN (Chứng trị chuẩn thẳng)
 Thành phần:
Bạch truật sao 50gr
Mộc hương ( tán riêng ) 30 gr
Hoàng liên 30 gr
Cam thảo 30 gr
Bạch linh 80 gr

Nhân sâm 60 gr
Thần khúc sao 40 gr

Trần bì 40 gr
Sa nhân 40 gr

Mạch nha sao 40 gr


Sơn tra 40
gr
Sơn dược 40 gr

Nhục đậu khấu 40 gr



KIỆN TỲ HOÀN
Công dụng: Kiện Tỳ hòa vị, tiêu thực chỉ tả.
 Chỉđịnh : Chứng Tỳ Vị hư nhược làm thức ăn
đình trệ ở bên trong.
 Chống chỉ định: Tỳ Vị hư hàn.
 Phân tích bài thuốc: Sâm Linh Truật Thảo để bổ
khí kiện Tỳ, trong đó Truật Linh lượng lớn để bổ
Tỳ thẩm thấp chỉ tả. Sơn tra, Thần khúc, Mạch
nha để tiêu thực hóa trệ. Mộc hương, Sa nhân,
Trần bì để lý khí hòa Vị. Hoàng liên để thanh nhiệt
táo thấp. Như vậy làm cho thức ăn đình tích lại
tiêu đi, Tỳ kiện vận, Vị khí hòa, thấp nhiệt bị thanh
lợi. Vì thuốc kiện tỳ nhiều nên có tên gọi là kiện tỳ
hoàn.
TIÊU BĨ HÓA TÍCH
 Dùng để chữa chứng trưng, tích, bĩ với các
biểu hiện cạnh sườn có báng tích, bụng trên
trưng kết, ấn đánh vào thì đau, ăn ít, gầy
ốm;
 Các phương thuốc tiêu bĩ hóa tích có các
thuốc hành khí hoạt huyết, hóa thấp tiêu
đờm, nhuyễn kiên.
 Phương thuốc tiêu biểu là Chỉ thực tiêu bĩ
hoàn.
TIÊU BĨ HOÁ TÍCH
CHỈ THỰC TIÊU BĨ HOÀN (Lan thất bí tàng)
 Thành phần :
Can khương 4gr
Bạch linh 8gr
Chích Cam thảo 8gr
Mạch nha 8gr
Bạch truật 8gr
TIÊU BĨ HOÁ TÍCH
CHỈ THỰC TIÊU BĨ HOÀN (Lan thất bí tàng
Bán hạ 12gr
Chỉ thực 20gr
Hoàng liên 20gr
Nhân sâm 12gr
Hậu phác 16gr
 Cáchdùng: Tán mịn, làm hoàn hồ hoặc
hoàn nước, mỗi lần uống 8-12gr, uống với
nước ấm, ngày 2 lần.
CHỈ THỰC TIÊU BĨ HOÀN
 Công dụng: Tiêu bĩ trừ đầy, kiện Tỳ hòa Vị.
 Chỉ định : Chứng Tỳ hư khí trệ, hàn nhiệt kết lại với nhau.
 Chống chỉ định: Không có.
 Phân tích bài thuốc:
 Chỉ thực để hành khí tiêu bĩ (Quân), Hậu phác để hành khí
trừ mãn (Thần). Hợp lại để tăng tác dụng tiêu báng trừ
mãn. Hoàng liên để thanh nhiệt táo thấp trừ bĩ, Bán hạ để
tán kết hòa Vị, Can khương để ôn trung trừ hàn. Ba vị này
giúp Chỉ thực, Hậu phác để hành khí tiêu bĩ, Nhân sâm để
phù chính kiện Tỳ. Bạch truật, Bạch linh để kiện tỳ trừ
thấp. Mạch nha để tiêu thực hòa vị, Cam thảo để ích tỳ và
điều hòa các vị thuốc.
 Gia giảm: Không có.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ngô Anh Dũng, Phương tễ học, NXB Y học
2011
2. Nguyễn Nhược Kim, Phương tễ học, NXB Y
học 2011
3. Hoàng Bảo Châu, Phương thuốc cổ truyền,
NXB Y học, 1999
4. Trần Văn Kỳ, 250 bài thuốc Đông Y cổ truyền
chọn lọc, NXB Văn hóa thông tin, 2010
5. Viện Y học Trung Y Bắc Kinh, Phương tễ học
giảng nghĩa, NXB Y học, 1994

You might also like