You are on page 1of 2

Tân ôn giải biểu ( Vị cay , tinh ôn)

-Đặc điểm: vị cay, tính ôn; thường quy kinh: phế.


-Công năng: phát tán phong hàn, phát hãn giải biểu.
-Chủ trị: phong hàn phạm biểu:
+ Sốt hàn. +Đau đầu do nhiễm lạnh. +Dị ứng do lạnh : viêm mũi dị ứng, phát ban ngứa
+Viêm thần kinh ngoại biên gây: đau nhức cơ nhục, co cứng cơ.
Quế chi Phế , tâm bào , + Giải biểu tán hàn, trị cảm lạnh(sốt hàn, đau thần +Không dùng: thai phụ, chảy máu ( + nguy
bàng quang kinh ngoại biên). cơ), viêm loét dạ dày
+Thông kinh lạc, trị co cơ, liệt thần kinh VII ngoại +Thận trọng:, trẻ em, cơ địa âm hư nội nhiệt,
biên rối loạn đông máu.
+Phát tán phong hàn, trị : dị ứng do nhiễm lạnh, tê bì

Sinh khương Phế , tỳ , vị +Giải biểu hàn, trị: cảm lạnh, viêm thần kinh ngoại +Không dùng : thai phụ, đang chảy máu, người
biên. có nguy cơ chảy máu, viêm loét dạ dày.
+Chống nôn, trị: nôn do lạnh; nôn do có thai, nôn do
hội chứng tiền đình.
+Ôn trung tán hàn, trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm
lạnh.

Kinh giới Phế , can +Chỉ huyết: nôn ra máu, máu cam, tiện huyết, niệu
huyết ( sao cháy)
+ Phát hãn giải biểu: trị cảm
+ Lợi đại tiểu tiện
Ma hoàng phế, bàng quang +Phát tán phong hàn, trị cảm lạnh gây sốt hàn. +Không dùng : nhịp tim nhanh, tăng huyết
+Bình suyễn, trị cơn co thắt khí quản, hen phế quản. áp, người ra nhiều mồ hôi.thần kinh trung
+Lợi thấp, trị phù nề do viêm cầu thận cấp. ương bị hưng phấn.
+Thận trọng: phụ nữ có thai, cơ địa âm
hư nội nhiệt, nhiệt hãn, đạo hãn, mất ngủ, tăng
đường huyết.

Bạch chỉ Phế, vị Giari biểu tán hàn: Cảm hàn Kiêng kỵ: uất hỏa, sốt xuất huyết
Trừ phong giảm đau : Phong thấp
Hành huyết, điều kinh: trị phụ nữ bế kinh
Tân lương giải biểu
-Đặc điểm: vị cay, tính lương; thường quy kinh: phế, can
-Công năng: phát tán phong nhiệt, giải biểu nhiệt, thanh can
-Chủ trị:
+Phong nhiệt phạm biểu: phát ban, bệnh sởi, dị ứng do nóng. +Can nhiệt gây đau mắt đỏ,huyết áp tăng
Cúc hoa phế, can. +Giải biểu nhiệt : ban chẩn, dị +Thận trọng: người có huyết áp
ứng, mụn nhọt, thấp ( do làm hạ huyết áp), đang
+Thanh can, sáng mắt, trị: đau mắt chảy máu, nguy cơ chảy máu.
đỏ, mờ mắt. ( chống kết tập tiểu cầu), thai phụ.
+Thông kinh hoạt lạc, trị: trúng
phong
Ngưu bàng tử phế, vị – Phát tán phong nhiệt: phong
nhiệt phạm biểu, sốt, miệng khô,
họng khát, viêm amidan .
– Giải độc: Dị ứng
– Nhuận tràng thông tiện: táo bón
(viêm họng sốt cao)
Thăng ma phế, vị, đại tràng. +Giải biểu nhiệt, trị : phát ban, sởi, +Thận trọng: nhịp tim chậm, huyết
dị ứng. áp thấp.
+Thăng dương, trị chứng sa giáng.
+Thanh vị nhiệt, trị: viêm lợi răng,
viêm miệng.

Thuốc giải biểu là thuốc dùng để đưa ngoại tà ra ngoài bằng đường mồ hôi; thuốc có tác dụng chữa bệnh còn ở biểu làm cho bệnh không xâm nhập
vào trong lý.
Nguyên nhân : Lục tà
Đặc điểm
1. Phát tán giải biểu
2. Các chứng đau dây thần kinh, co cứng các cơ do cảm phải hàn tà, nhiệt tà gây
3. Chữa ho, hen suyễn, tức ngực khó thở
4. Lợi niệu trừ phù thũng.
5. Chữa đau khớp dò phong, hàn, thấp, nhiệt gây ra

You might also like