Professional Documents
Culture Documents
shikimic
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, kháng lỵ trực khuẩn, lỵ amib
• Công dụng: chữa lỵ, viêm ruột, lợi sữa, chữa viêm da, tiêu độc
2. MƠ TAM THỂ (Paederia tomentosa L. – Rubiaceae)
• Tên khác: Mơ lông
• Bộ phận dùng: lá
• Thành phần hoá học: iridoid, tinh dầu có dây nối díulfid
• Tác dụng dược lý: tác dụng trên giun tròn, kháng khuẩn, virus
• Công dụng: chữa lỵ trực trùng Shiga, giun kim, giun đũa
3. VÀNG ĐẮNG (Coscinium fenestratum (Gaertn.) Colebr.
– Menispermaceae)
• Tên khác: Hoàng đằng lá trắng
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, giảm đau, thông mật, lợi mật
• Công dụng: chữa sốt, lỵ, đau mắt, trợ tiêu hoá
4. CỎ SỮA LÁ NHỎ (Euphorbia thymifolia L. - Euphorbiaceae)
• Tên khác: Cỏ sữa đất, Thiên căn thảo
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn Shigella, E. coli.., kháng viêm, giảm
đau,nhuận tràng
• Công dụng: chữa lỵ trực trùng, viêm ruột, tiêu chảy, tắc sữa
5. ĐỊA LIỀN (Kaempferia galanga L. – Zingiberaceae)
• Tên khác: Thiền liền
• Tác dụng dược lý: kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, chống tiêu chảy,
kháng khuẩn
• Công dụng: trị ăn uống không tiêu, ngực bụng lạnh đau, tê phù, tê thấp,
6. GỪNG (Zingiber officinale Rosc. – Zingiberaceae)
• Tên khác: Khương
• Thành phần hoá học: tinh dầu (d-camphor, β-phelandren), phần nhựa dầu
• Tác dụng dược lý: chống nôn, giảm đường huyết, giảm lipid máu
• Công dụng: trị lạnh bụng, đầy hơi, ăn không tiêu, chống nôn, chống say
tàu xe
7. MĂNG CỤT (Garcinia mangostana L. – Clusiaceae)
• Bộ phận dùng: vỏ quả, vỏ cây
anthocyanidin, tannin
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, kháng nấm, chống OXH
glucomannan (acemannan)
• Tác dụng dược lý: aloin có tác dụng tẩy xổ mạnh, kích thích đại tràng gây xổ
• Công dụng: kích thích tiêu hoá, nhuận tràng (liều thấp), gây xổ (liều cao). Chất
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, kháng nấm, diệt virus, trị giun, giảm
đau.
• Công dụng: làm thuốc trung tiện, giúp tiêu hoá, chữa đau dạ dày, đau
flavonoid
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, kháng viêm, chống nhiễm trùng
• Công dụng: tinh dầu Sả trợ tiêu hoá, xông chữa cảm sốt, xua đuổi ruồi,
11. RIỀNG (Alpinia officinarum Hance – Zingiberaceae)
• Tên khác: Lương khương
• Thành phần hoá học: tinh dầu (cineol, methyl cinnamat), flavonoid
• Tác dụng dược lý: kháng viêm, kháng khuẩn, chống khối u
• Công dụng: kích thích tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, loét dạ
dày tá tràng.
12. NGHỆ (Curcuma longa L. – Zingiberaceae)
• Tên khác: Khương hoàng
• Thành phần hoá học: curcuminoid (curcumin I, II, III), tinh dầu
• Tác dụng dược lý: kháng viêm, chống loét dạ dày, làm lành vết thương,
• Công dụng: viêm loét dạ dày, giúp vết thương mau lên da non
13. ỔI (Psidium guajava L. – Myrtaceae)
• Tên khác: Phan thạch lựu
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, chống OXH, bảo vệ gan, hạ đường huyết
• Công dụng: làm săn niêm mạc ruột, giảm tiết dịch ruột, giảm nhu động
ruột.
14. SA NHÂN (Amomum villosum Lour. – Zingiberaceae)
• Tên khác: Mè tré
polysaccharid, flavonoid
• Tác dụng dược lý: giảm đau, kháng viêm, chống loét, chống OXH
• Công dụng: kích thích và giúp tiêu hoá, đầy bụng, ăn không tiêu
15. THẢO QUẢ (Amomum aromaticum Roxb. –Zingiberaceae)
• Tên khác: Sa nhân cóc
• Công dụng: chữa đau bụng đầy trướng, ngực đau, tiêu chảy. Ngoài
• Thành phần hoá học: alkaloid (piperin), tinh dầu (𝛼-pinen, 𝛽-pinen)
• Tác dụng dược lý: kháng viêm, kháng khuẩn, cải thiện sự hấp thu
• Công dụng: làm gia vị, kích thích tiêu hoá, ăn không tiêu, nôn mửa
17. MAI MỰC (Sepia japonica Sasaki)
• Bộ phận dùng: mai mực
• Tác dụng dược lý: kháng acid, giảm đau dạ dày, tạo màng bảo vệ
vết thương
• Công dụng: chữa viêm loét dạ dầy, tá tràng, ợ chua, làm se và cầm
máu
18. NGŨ BỘI TỬ (Rhus chinensis Mill. – Anacardiaceae)
• Tên khác: Cây Muối, Diêm phu mộc
• Công dụng: chữa tiêu chảy, kiết lỵ, chữa loét miệng ở trẻ em
DƯỢC LIỆU TRỊ NHUẬN TẨY
20. MUỒNG TRÂU (Cassia alata L. – Fabaceae)
• Tên khác: Muồng lác
• Tác dụng dược lý: kháng khuẩn, kháng virus, kháng vi nấm gây bênh ngoài
da
• Thành phần hoá học: dầu béo (acid ricinoleic), alkaloid (ricinin), ricin
• Tác dụng dược lý: nhuận tràng, tẩy xổ, chống loét
• Công dụng: nhuận tràng, tẩy xổ. Lá và hạt dùng chữa đau dạ con,
sót nhau.
22. PHAN TẢ DIỆP (Senna alexandrina Mill. – Fabaceae)
• Tên khác: Phan tả
flavonoid (kaempferol)
• Tác dụng dược lý: tẩy xổ, kháng khuẩn, cầm máu
• Công dụng: chữa táo bón, đau dạ dày, chảy máu đường tiêu hoá