Professional Documents
Culture Documents
(4) KN các dạng bào chế
(4) KN các dạng bào chế
• THUỐC BỘT
• Yêu cầu kỹ thuật
Cảm quan: Bột khô tơi, không bị ẩm, vón, màu sắc đồng nhất.
Tính chất Quan sát màu sắc bằng mắt thường, dưới AS tự nhiên, với một lượng bột vừa
đủ, được phân tán đều trên một tờ giấy trắng mịn.
Hàm lượng nước ≤ 9,0% (kl/kl) (nếu không có chỉ dẫn gì thêm) (xét đến nước
tự do, không tính dạng ngậm nước, áp dụng cho các dạng hoạt chất không hút
nước, không dễ bị thủy phân)
Hai phụ lục áp dụng:
• PL 9.6: mất khối lượng do làm khô (lost on drying) – sự giảm khối lượng của
mẫu thử, biểu thị bằng % (kl/kl) khi được làm không trong điều kiện xác định (do
mất 1 phần nước, ngoài ra chất bay hơi). Sử dụng các phương pháp sau đây:
+ Bình hút ẩm: P2O5, silica gel.
+ Chân không: 1,5-2,5 kPa (P2O5), nhiệt độ phòng.
+ Chân không ở nhiệt độ xác định: 1,5-2,5 kPa (P2O5), nhiệt độ qui định.
+ Tủ sấy ở nhiệt độ xác định.
+ Chân không hoàn toàn ≤ 0,1 kPa, P2O5, nhiệt độ quy định.
Độ ẩm (thể
chất) Làm khô: Cốc cân phải sấy/nung đến khối lượng không đổi, để nguội trong
bình hút ẩm rồi cân bì sau đó cho vào bình hút ẩm để cân bì lần 2.
PL 9.6
Sai số, chênh lệch giữa 2 lần cân (trước và sau khi nung) kế tiếp không chênh
PL 10.3 nhau quá ≤ 0,5mg (hay ± 0,5mg ứng với gấp khoảng 3 lần ± 0,2mg hoặc ± 0,1mg
dẫn đến là ± 0,6mg và ± 0,3mg nên lấy ± 0,5mg, trong đó ± 0,2mg hoặc ± 0,1mg là
sai số ở cân phân tích ở dạng ± 0,0002g hoặc ± 0,0001g).
Các bước tiến hành:
• Cân bì đựng mẫu thử (bằng thủy tinh, có nắp mài, miệng rộng, đáy bằng, sấy khô
30 phút)
• Cân lượng CP không được chênh lệch quá ± 10% so với quy định.
• Dàn bột thành lớp mỏng trong bì cân sao cho không dày quá 5mm (mẫu thử kích
thước lớn: nghiền nhanh < 2mm trước khi cân).
• Làm khô trong điều kiện qui định, nếu sấy thì nhiệt độ cho phép không được
chênh lệch quá ± 2oC.
• Sau khi sấy phải làm nguội tới nhiệt độ phòng cân trong bình hút ẩm có silica gel
rồi cân ngay.
• Nếu không qui định thời gian làm khô: phải làm khô tới khối lượng không đổi (sự
chênh lệch khối lượng sau khi sấy thêm 1h trong tủ sấy hoặc 6h trong bình hút ẩm
so với lần sấy trước đó không quá 0,5mg).
• Nếu mẫu thử ở dạng nang/viên bao: bỏ vỏ (lấy ≥ 4 viêm), nghiền nhanh tới
dưới 2mm, lấy lượng bột viên theo chỉ dẫn trong chuyên luận riêng.
• PL 10.3: định lượng nước – hoàn toàn lượng nước trong hoạt chất gồm nước tự
do và nước ngậm.
+ PP1: TT Karl-Fisher: phản ứng SO2 và I2 với toàn lượng H2O trong DM khan
(dư) chứa 1 lượng base hữu cơ (dư) thích hợp.
PT Bunsen: I2 + SO2 + 2H2O 2HI + H2SO4
Cải tiến: có mặt base hữu cơ (pyridin, imidazol,2-methylaminopyridin…) và
thường dùng dung môi MeOH, EtOH khan nước.
ROH + SO2 + R’N [R’NH].SO3R
[R’NH].SO3R + I2 + 2R’N + H2O [R’NH].SO4R + 2 [R’NH]I
Số rây Cỡ mắt rây (mm) 𝝓 sợi dây Quy định các cỡ bột
(mm)
2000 2,000 0,900
1400 1,400 0,710
710 0,710 0,450
500 0,500 0,315 + Bột thô: 1400/355
355 0,355 0,224 + Bột nửa thô: 710/250
+ Bột nửa mịn: 355/180
250 0,250 0,160 + Bột mịn: 180/125
180 0,180 0,125 + Bột rất mịn: 125/90
150 0,150 0,100
125 0,125 0,090
90 0,090 0,063
75 0,075 0,050
45 0,045 0,032
Cách tiến hành:
+ Chọn cỡ rây thích hợp. Cân một lượng thuốc bột đem rây.
+ Lắc rây theo chiều ngang quay tròn tới khi xong.
• Thô/nửa thô: 25 – 100g/20 phút.
• Nửa mịn/mịn/rất mịn: ≤ 25g/30 phút.
+ Cân lượng thuốc bột còn lại trên rây và số thu được trong hộp hứng.
+ Với chất có dầu hay bột có xu hướng bít mắt rây thì trong khi rây, thỉnh thoảng
trải cẩn thận mắt rây, tách với những đống tụ lại khi rây.
• Quy trình:
+ 1 rây (rây to): ≥ 97% khối lượng thuốc bột đi qua rây.
+ 2 rây (rây to rây nhỏ): ≥ 95% khối lượng thuốc bột đi qua rây to (bột mịn
qua rây nên ≤ 5% bột có kích thước to hơn ở lại trên rây), ≤ 40% khối lượng
thuốc bột đi qua rây (do quá mịn).
VD: Để kiểm tra độ mịn của bột sát trùng A có yêu cầu bột mịn, dùng 2 rây số 180
và 125. Tiến hành như sau: để rây số 180 lên trên rây số 125, cho 10,0027g CP lên
rây số 180 và rây. Lượng bột qua rây số 180 là 9,6730 g; toàn bộ bột qua rây số
180 được rây qua rây số 125 và lượng bột qua rây số 125 là 3,5935g. Hỏi CP có
đạt yêu cầu về độ mịn không?
Trả lời: Lượng CP qua rây 180: 9,6703/10,0027 x100 = 96,68%
Lượng CP qua rây 125: 3,5935/10,0027 x 100 = 35,93%
Theo yêu cầu về kiểm tra độ mịn dùng 2 rây thì CP đạt yêu cầu về độ mịn.
- Thuốc bột không qui định thử đồng đều hàm lượng thì phải thử đồng đều KL.
- Dùng cân dùng để xác định độ đồng đều phân liều của chế phẩm, khi không có yêu cầu thử
độ đồng đều hàm lượng.
Đơn liều Đa liều
Số ĐV
thử > 20 >5
+ Cân khối lượng của từng gói/lọ thuốc (m1) (nhỏ nhất – dạng đa liều)
+ Bỏ thuốc trong gói/lọ ra.
+ Làm sạch vỏ gói/lọ và cân khối lượng (m2).
Cách + Khối lượng thuốc bột trong gói/lọ: mthuốc = m1 - m2
thử
+ Tiến hành tương tự với các đơn vị khác lấy ngầu nhiên.
+ Tính KLTB bột thuốc (mTB) và + Tính chênh lệch % khối lượng
chênh lệch % khối lượng của bột của bột thuốc trong từng gói/lọ
Độ đồng thuốc trong từng gói/lọ với mTB. với khối lượng ghi trên nhãn KLN
đều khối
lượng 20 đơn vị (≤ 2/20) 5 đơn vị (≤ 1/10)
PL 11.3 Yêu cầu ≤ 2 đơn vị có khối Yêu cầu tất cả các ĐV phải có
lượng nằm ngoài giới hạn chênh khối lượng nằm trong giới hạn
lệch so với KLTB và không được chênh lệch so với KLN. Nếu có 1
Đơn liều có đơn vị nào có khối lượng vượt ĐV không đạt, tiến hành thử lại
không pha gấp đôi giới hạn đó. với 5 ĐV khác lấy ngẫu nhiên.
tiêm: Cách Yêu cầu ≤ 1/10 ĐV thử có
PL 11.3 – đánh khối lượng nằm ngoài giới hạn
PP2 giá QĐ.
Đơn liều % chênh % chênh
Dạng KLTB lệch so với Dạng KLN (g) lệch so với
pha tiêm: BC (mg) BC
PL 11.3 – KLTB KLN
PP3
Không < 300 ± 10 ≤ 0,50 ± 10
Đa liều: PL pha tiêm
11.3 – PP4 ≥ 300 ± 7,5 Đa 0,50 – 1,50 ±7
liều 1,50 – 6,00 ±5
Pha tiêm > 40 ± 10%
≥ 6,00 ±3
Cách đánh giá
Đơn liều Đa liều
Tại sao không làm đồng đều khối lượng < 40mg: do sai số dưới 10% mà sai số
giữa 2 lần cân là 0,5mg nên tỉ lệ sai số sẽ là 0,5/50 = 12,5% > 10% nên phải đo
đồng đều hàm lượng.
Cho phép sai số 10% Liên quan đến phân tích sinh học và cơ thể sống
thì quy định về sai số đã giảm đi.
VD: 20 đơn vị thì cho sai 2 đơn vị, 10 đơn vị thì cho sai 1 đơn vị.
Nhưng 5 đơn vị thì sai số 0,5 đơn vị nhưng không có ngưỡng 0,5 đơn vị nên nếu
trong 5 đơn vị không có sai số nào thì đạt, còn nếu có 1 đơn vị thì phải làm thêm 5
đơn vị nữa nên có giá trị 1/10.
• Dùng phương pháp định lượng trong phép thử độ đồng đều HL.
Áp dụng Không áp dụng
+ Khối lượng ≤ 40mg. CP đa liều,
+ Thu thuốc truyền TM
chất <ốc bộthoặc
2mg để uống,
< 2%tiêm (đơn liều) với hàm lượng dược
(kl/kl). không phân liều,
CP chứa
+ Tiến hành sau phép ĐL, hàm lượng DC đã đạt trong giới vitamin, nguyên
hạn quy định. tố vi lượng.
+ Trong trường hợp dùng 0,5g thì chỉ có 5mg, 2mg hoạt chất
Độ đồng (Hàm lượng thực không bao giờ ghi trên nhãn, hàm lượng trên nhãn không có nên
đều hàm phải so với hàm lượng trung bình).
lượng
• Cách thử: Lấy 10 đơn vị, xác định hàm lượng dược chất từng gói theo phương
PL 11.2 pháp định lượng chỉ dẫn trong chuyên luận. Tính hàm lượng dược chất trung bình
Thuốc bột (HLTB).
không pha - Đánh giá: 75 – 125% (± 25%) hoặc 85 – 115% (± 15%)
tiêm: PL
11.2 – PP1 • Điều kiện đạt:
Thuốc bột không pha tiêm Thuốc bột pha tiêm
Thuốc bột
pha tiêm: Khoảng ± 25% 0/10 hoặc 0/30. 0/10 hoặc 0/30.
PL 11.2 – Khoảng ± 15% ≤ 1/10 hoặc 3/30. 0/10 hoặc ≤ 1/30.
PP2
So sánh ĐĐKL và ĐĐHL:
• Thường chỉ cần thử ĐĐKL, không cần ĐĐHL.
• Chỉ thử ĐĐHL khi:
+ HL hoạt chất < 2mg.
+ HL hoạt chất < 2% kl/kl.
+ Khối lượng ≤ 40mg.
Và khi đó không cần thử ĐĐKL với hoạt chất này nữa.
Phải thử cả ĐĐKL và ĐĐHL khi có nhiều loại dược chất khác nhau.
Thử giới
hạn NK - Thuốc bột dược liệu (PL 13.6) – Phương pháp vi sinh vật.
Thử vô - Áp dụng cho: + Thuốc bột pha tiêm.
khuẩn + Thuốc bột để đắp, dùng cho vết thương rộng hoặc da bị tổn thương nặng.
PL 13.7 + Thuốc bột dùng cho mắt.
• PP định lượng trong phép thử độ đồng đều HL. Thử trên 10 đơn vị (tương đương
với thuốc bột uống đơn liều không pha tiêm).
- Đánh giá: 75 – 125% (± 25%) hoặc 85 – 115% (± 15%)
• ĐK đạt: Khoảng 25%: 0/10 hoặc 0/30 Khoảng 15%: ≤ 1/10
hoặc ≤ 3/30
• Áp dụng:
+ Nang có 1/nhiều DC: thử với DC < 2mg hoặc < 2 % (kl/kl) so với KL 1 nang.
Đồng đều
hàm lượng + Nang có ≥ DC: tiến hành sau phép ĐL, HL DC đã đạt trong giới hạn quy định.
PL 11.2 • Cách thử: Lấy 10 đơn vị, xác định HL dược chất từng nang theo phương pháp định lượng chỉ
trong chuyên luận.
Định tính - Tính chất hóa học, hóa lý. Theo chuyên luận riêng.
ĐL - 20 viên, làm đồng đều khối lượng/hàm lượng. Theo chuyên luận riêng.
Tạp chất - Nếu có. Theo chuyên luận riêng.
Cảm quan
Tính chất • Viên rắn, mặt viên nhẵn/lồi, trên mặt có thể có rãnh, chữ/ký hiệu, cạnh và thành
viên lành lặn. Viên không bị gãy vỡ, bở vụn khi BQ, PP, VC.
• Viên bao: bề mặt nhẵn, có thể có màu, được đánh bóng, khi bẻ có thể quan sát
thấy lớp bao.
Độ đồng • Viên nén và viên bão đã thử độ đồng đều hàm lượng với tất cả các dược chất có
đều khối trong thành phần thì không phải thử độ đồng đều khối lượng.
lượng • PP cân. (tương đương thuốc bột uống đơn liều không pha tiêm)
PL 11.3 • Thử trên 20 viên: ≤ 2 viên chênh lệch > X; = 0 viên chênh lệch > 2X
MTB ≤ 80 ± 10
Viên nén, viên bao phim 80 < MTB ≤ 250 ± 7,5
MTB > 250 ±5
• Viên nén phân tán trong nước: thêm “Độ đồng đều phân tán”: Cho 2 viên vào 100mL nước,
khuấy
cho đến khi hoàn toàn phân tán, đạt yêu cầu khi dung dịch phân tán chảy hết qua lỗ mắt rây
710μm.
Cảm quan
Màu sắc: Không màu hoặc có màu của hoạt chất (theo chuyên luận riêng).
Trạng thái phân tán:
• Thuốc tiêm HD có thể lắng cặn nhưng phải dễ dàng phân tán đồng nhất khi lắc và
Tính chất phải giữ được sự đồng nhất trong thời gian đủ để lấy đúng liều thuốc.
+ Kích thước: >90 % tiểu phân hoạt chất < 15 µm, ≤ 10 % tiểu phân 15-20 µm và
hầu như không có tiểu phân kích thước 20-50 µm.
• Thuốc tiêm nhũ tương: không có biểu hiện của sự tách lớp.
• Thuốc tiêm tuyền nhũ tương: > 80% giọt phân tán < 0,5 µm, không có giọt > 5
µm, trừ khi có chỉ dẫn riêng.
Thể tích Thể tích thuốc tiêm (V-ml) Số lượng đơn vị thử
PL 11.1 V ≥ 10mL 1
3mL < V < 10mL 3
V ≤ 3mL 5
Thuốc tiêm đa liều: (Trên nhãn có ghi số lượng liều và V của từng liều).
+ Lấy 1 đơn vị chế phẩm.
+ Tiến hành lấy ra từng liều, sử dụng các bơm tiêm riêng rẽ. Số lượng bơm tiêm
dùng cho phép thử tương ứng với số liều ghi trên nhãn.
+ Thể tích của mỗi liều không nhỏ hơn thể tích đơn vị liều ghi trên nhãn.
• Thuốc tiêm truyền:
Thể tích ghi trên nhãn Giới hạn cho phép
Tới 50mL + 10% (100 – 110%)
Trên 50mL + 5% (100 – 105%)
+ Lấy 1 đơn vị chế phẩm.
+ Chuyển toàn bộ lượng thuốc có trong đơn vị chế phẩm vào một ống đong khô,
sạch có độ chính xác phù hợp và có dung tích sao cho thể tích được đo chiếm tối
thiểu 40 % thang đo của ống đong.
+ V đo được phải nằm trong khoảng từ V ghi trên nhãn đến giới hạn cho phép.
Chất gây • PL 13.4 – PP sinh học không được có chất gây sốt.
sốt • Phép thử thực hiện trong những TH sau:
+ Với các thuốc tiêm đơn liều, V ≥ 15 mL và không có quy định thử nội độc tố, trừ những chỉ d
+ Với thuốc tiêm đơn liều, V < 15 mL nếu trên nhãn có ghi “không có chất gây
sốt” và không có quy định thử nội độc tố.
+ Thuốc tiêm truyền: không thử khi đã thử nội độc tố vi khuẩn (tiêm 10mL/1kg
thỏ nếu không có chỉ dẫn khác).
+ Bột pha tiêm (truyền), dung dịch đậm đặc pha thuốc tiêm (truyền)
Độ đồng
đều HL
PL 11.2
- Thử trên 20 đơn vị, yêu cầu ≤ 2 đơn vị có khối lượng nằm ngoài giới hạn
chênh lệch so với KLTB và không được có đơn vị nào có khối lượng vượt gấp
đôi giới hạn đó .
Trong đó: KLTB > 40mg có X% = ± 10%.
• Nếu có 1 đơn vị không đạt, phải tiến hành kiểm tra lần thứ hai giống như lần đầu.
Chế phẩm đạt, nếu trong lần thử này không có đơn vị nào có thể tích dưới thể tích
ghi trên nhãn.
Giới hạn cho phép (áp dụng cho mọi thể tích):
• Không dưới thể tích ghi trên nhãn (PL 11.1).
• Thêm 10% thể tích ghi trên nhãn (PL 1.14).
pH Máy đo pH
Thử VK - PL 13.4 – PP vi sinh
ĐT Tính chất vật lý, hóa học. Theo từng chuyên luận riêng.
ĐL 5 đơn vị. Theo từng chuyên luận riêng.
Quan sát
Cách thử:
• Lấy 10 tuýp thuốc, bóp hết thuốc chứa bên trong vào từng đĩa Petri riêng có đường kính 6 cm,
đáy bằng, không có các vết xước và các phần tử lạ nhìn thấy được.
• Đậy các đĩa, đun nóng đến 80 ºC đến 85 ºC trong 2 giờ và để cho thuốc mỡ phân tán đồng đều
• Làm nguội cho thuốc mỡ đông lại, lật ngược mỗi đĩa, đặt lên bản soi của kính
hiển vi thích hợp.
• Chiếu sáng từ trên xuống bằng một đèn chiếu đặt ở góc 45° so với mặt phẳng của bản soi.
Các phân
tử kim loại • Quan sát và đếm các phần tử kim loại sáng bóng, lớn hơn 50 μm ở bất kỳ kích thước nào.
Yêu cầu:
• ≤ 1/10 tuýp thuốc đem thử chứa > 8 phần tử và ≤ 50 phần tử/10 tuýp.
• Nếu chế phẩm không đạt ở lần thử thứ nhất, làm lại lần thử thứ hai với 20 tuýp
thuốc khác.
• Mẫu thử được coi là đạt, nếu ≤ 3/30 tuýp chứa > 8 phần tử trong mỗi tuýp và
tổng số không quá 150 phần tử trong 30 tuýp thử.