Professional Documents
Culture Documents
Một số quá trình và thiết bị trong CNDP 2
Một số quá trình và thiết bị trong CNDP 2
- Ứng dụng :
Lắng được ứng dụng nhiều trong xử lí nước, công nghệ sa khoáng ,
CN hóa học, thực phẩm môi trường , CN dầu mỏ ,…
Ngành Dược : khi cần phân riêng hệ rắn – lỏng ( lọc không hiệu quả )
nhất là khi pha rắn lẫn protein, chất béo, chất nhầy,… Dưới 4 hình
thức : CNHH, CNVS, Chiết xuất, bào chế
- Mục đích : làm trong dung dịch được thực hiện với huyền phù loãng .
Trong một vài trường hợp được thực hiện trước khi lọc lọc nhanh và
đỡ phải thay nhiều màng lọc
- Ưu điểm : đơn giản, rẻ tiền , dễ thực hiện
- Nhược điểm : thiết bị chiếm nhiều diện tích và tốn nhiều time
2, Cơ sở lí thuyết quá trình lắng
- Một hạt rắn có thể lắng khi khối lượng riêng của nó lớn hơn khối lương
riêng của huyền phù
p hạt > pHP
- Môi trường : lỏng tĩnh , hạt rơi theo phương thẳng đứng. Tốc độ rơi khác
nhau do hình dạng, tỷ trọng , kích thước khác nhau
- Khi rơi chúng có thể tác động vào nhau , cuốn nhau đám cặn dạng tủa
bông
F
P
Trường hợp P>=Fc hạt rắn có thể lắng được xuống đáy
P < Fc hạt rắn không lắng được mà chỉ lơ lửng trong pha lỏng
Giả sử sử hạt chuyển động theo gia tốc a . Theo định luật 2 Newton ta có
P – Fc = G.a ( G=m vật )
Fc = Fc1 + Fc2
Fc1 = lực ma sát . Được tính theo công thức của Stokes
Fc1 = 3. Pi. d. wo.Nuy (N)
Khi hạt lắng tốc độ của nó sẽ biên đổi theo thời gian . khi hạt bắt đầu lắng vận
tốc của nó tăng dần theo gia tốc a. Tuy nhiên trong một time rất ngắn do lực cản
của môi trường tốc độ nó chậm dần .
Tại P= Fc hạt rắn chuyển động đều với gia tốc a = 0 tốc độ chuyển động
của hạt rắn từ thười điểm này gọi là tốc độ lắng
P= Fc *
( Wo= tốc độ lắng m/s )
Fc2= lực đẩy Acsimet = V. p2. g (N)
P2 là khối lượng riêng của chất lỏng ( kg/ m3 )
P = V. p1.g
pi . d 3
Hạt hình cầu V¿ 6
Thay vào *
V. p1.g= 3pi. d.wo.Nuy + V. p2.g
d 2. g( p 1− p 2)
Wo= 18. Nuy
Wo tỉ lệ nghịch với Nuy giảm độ nhớt của mt = gia
nhiệt làm tăng wo
Wo tỉ lệ thuận với d tăng d = khuấy, sục,…
- Đường cong lắng biểu thị sự phụ thuộc giữa chiều cao lắng và time lắng
chọn ra time lắng tối ưu cho từng loại huyền phù
Vùng 3 :
vùng
nén( do
sự
tương
tác của
các hạt ,
hút lấn
nhau
wo rất
nhỏ )
Vùng 4:
vùng bã
rắn
Tỉ lệ
vùng
khác
nhau
phụ
thuộc
vào bản
chất HP,
KT hình
dạng hạt
rắn
Chiều
cao các
vùng
phụ
thuộc
bản chất
và nồng
độ HP
Hình
ảnh
HP đưa
vào U1
cùng dịch
lắng q2
chảy tràn
từ u2, q1
chảy ra
chỗ riêng
Bùn u1
dc đưa
sang u2
trộn với
dịc tràn
từ u3
q2
Bùn u2
đưa vào
u3 trộn
với dịch
rửa
Ưu Chiều cao
điểm ngắn rút
ngắn lại so
với lắng
đứng
Lắng
nghiêng
nhanh hơn
lắng đứng
Khác Ngoài ra
lắng
đứng
còn
được
thực
hiện mt
động
( sục
KK or
gia
nhiệt)
tạo
dòng
huyền
phù từ
dưới
lên. Hạt
có tốc
độ rơi>
V dòng
HP
lắng
Hạt lơ
lửng
hạt kết
dính với
nhau tạo
KT tăng
dần
V đủ
lớn
lắng
Nguyên Tấm nghiêng để định HP được đưa Chiều lắng HP được đưa
lí hướng dòng chảy. vào cửa trên của hạt vào liên tục
Việc để nghiêng tấm thiết bị sau vuông góc dịch lắng
để làm giảm chiều cao đó được phân với dòng được lấy ra
lắng ( chính là khoảng phối đều trên chảy liên tục theo
cách giữa hai tấm các ngăn chế độ chảy
nghiêng ) phễu tràn
H lắng rất
nhỏ
KhuIII: vùng
rửa: bã dc đi
qua vòi rửa số
8 , dịch rửa đc
đi ra nhờ trục
khác
Khu V: thu bã :
thổi khí nén để
làm tơi bã
dùng dao cạo
bã để dễ tách
bã ra khỏi
màng lọc
1.Định nghĩa
2. Nguyên tắc : ly tâm lọc, ly tâm lắng
3. Thiết bị ly tâm
I, Mục tiêu 1
Phân biệt một chút với lắng, con này cũng phân riêng hai hệ rắn lỏng
nhưng cho huyền phù chuyển động TRÒN với tốc độ cao với máy
ly tâm
II, Phân biệt ly tâm lọc và ly tâm lắng :
ống
cấp
huyền
phù dc
lồng
vào
với
piston
chuyể
n
động
cùng
piston
Máy Phân ly dc huyền Tốn
ly phù mịn năng
tâm lượn,
nằm bã bị
ngan nghiền
g và nát ,
tháo dịch
bã lỏng
bằng còn
vít hạt
xoắn Máy gồm hai rôt. Rôt ngaoif có hình rắn
nón hoặc hình trụ . Mặt ngoài roto trong
gắn vít tải
Tại đáy bộ
phận làm nóng
đun thảo ra
ngoài thành
phần có độ nóng
chảy thấy hơn dc
đưa ra nhoài dưới
dạng lỏng ở đỉnh
cột
Thiết bị kết tinh Nguyên liệu dc
dạng cột rung làm lạnh dạng
bùn tinh thể
cột kết tinh chứa
nhiều bi kim loại
F: quán tính
P: trọng lực
Các trường hợp khi so sánh Fc và P đưa rea các trạng thái của hạt
trong quá trình lắng
Fc= F ác + F ma sát
Biện giải : với hạt có kích thước xác định thì tôc sdodoj lắng của nó
thay đổi theo thời gian . Khi hạt bắt đầu lắng thì tốc độ của nó thay đổi
nhờ gia tốc a
Trong thời gian rất ngắn do lực cản của môi trường hạt chuyển động
chậm dần, khi P=Fc thì hạt chuyển động đều với gia tốc a = 0
Coi chuyển động của hạt là chuyển động đều
F ma sát = 3 . pi. d. wo.Nuy ( Bà pi đâu ai nhớ ?=)))----- nhớ=
nhớt)
F acsimet= V.p2.g ( Vào phần 2 gòi:>)
P2: khối lượng riêng của chất lỏng
b. Lắng nghiêng
Chiều cao lắng được rút ngắn lại
h