Professional Documents
Culture Documents
B16. Thuoc Bo (2022)
B16. Thuoc Bo (2022)
THUỐC BỔ 1
III IV
Ø Vị ngọt → tỳ vị → tác dụng bổ dưỡng (Quy kinh nào thì Theo bộ phận
bổ tạng đó) → thuốc bổ: là các thuốc có vị ngọt, có tác Bổ toàn thân Bổ bộ phận
dụng điều trị các chứng hư (chức năng tạng phủ suy Ø Tứ quân → bổ khí Ø Quy tỳ thang → bổ tỳ
giảm, thiếu, yếu, kém) Ø Tứ vật → bổ huyết Ø Bách hợp cổ kim thang →
Ø Bát trân = Tứ quân + Tứ vật bổ phế
→ bổ khí huyết Ø Bộ can âm → bổ can
Ø Thập toàn đại bố = Bát trân
+ Hoàng kỳ + Quế nhục →
bổ toàn thân mang tính
chất bổ dương
Ø Lục vị → bổ thận âm
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG THUỐC BỔ Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG THUỐC BỔ
IV VI
Phân loại theo tác dụng Ø Chú ý đến công năng của tỳ vị: tỳ vị có hồi phục → phát huy
(chính khí cơ thể gồm 4 mặt âm/ dương, khí/ huyết → 4 loại thuốc bổ)
được tác dụng kết quả điều trị
Thuốc bổ Thuốc bổ Thuốc bổ Thuốc bổ • Khí hậu thiên tạo ra từ tinh hoa của đồ ăn thức uống nhờ
âm dương khí huyết
sự vận hóa của tỳ; khi tỳ hư → khí hư (khí thúc đẩy mọi sự
Ngọt Đắng, cay Ngọt Ngọt vận động của cơ thể)
Hàn Ôn Hàn/bình/ôn Hàn/bình/ôn (ít)
→ Phế, vị, thận → Can, thận → Phế, tỳ → Tâm, can, thận, • Nếu ăn nhiều vượt quá sức vận hóa của tỳ → tỳ hư → khí
Đặc
điểm Sinh tân dịch Mất tân dịch → Sinh tân dịch tỳ. hư (không hấp thu được hết thức ăn) → thường đi ngoài
(dưỡng âm sinh khô ráo → trệ Sinh tân dịch → trệ
tân) → trệ sống phân.
Ø Liều dùng: căn cứ tình trạng bệnh:
Điều trị âm hư → Điều trị dương hư Điều trị khí hư Điều trị huyết hư
Công nội nhiệt → ngoại hàn (tỳ khí/ phế (thiếu máu/ bệnh • Bệnh mạn tính → liều nhỏ (6 – 12g/ngày), từ từ
năng khí) phụ khoa) • Bệnh cấp tính → liều cao (tới 40g/ngày)
Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG THUỐC BỔ Phần MỘT ĐẠI CƯƠNG THUỐC BỔ
VI VI
Ø Phối ngũ: Để tăng tác dụng thường phối hợp: Ø Dương hư, tỳ hư không nên dùng thuốc bổ âm tính nê
• Thuốc bổ khí + thuốc bổ huyết trệ, khi cần thiết phải dùng cần phối ngũ thuộc hành khí,
• Thuốc bổ khí + thuốc hành khí kiện tỳ
• Thuốc bổ huyết + thuốc hành huyết Ø Âm hư không dùng thuốc bổ dương (vì làm mất thêm tân
• Thuốc bổ + thuốc chữa bệnh (công bổ kiêm trị) dịch)
Ø Thời gian dùng: dài ngày
Ø Cách sắc: sắc kỹ, lâu, nhỏ lửa cho ra hết hoạt chất
Ø Cách uống thuốc: uống ấm, trước bữa ăn khoảng
1h/uống hoặc vào một giờ nhất định trong ngày
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
I II
Là thuốc chữa chứng bệnh gây ra do phần âm của cơ thể Phế âm hư
giảm sút ( âm hư), do tân dịch hao tổn, hư hoả bốc lên gây • Ho khan, ho lâu ngày, ho ra máu
miệng khô họng đau, đi xuống dưới làm nước tiểu đỏ, táo • Lưỡi đỏ, không rêu, khô
bón. • Gò má đỏ, triều nhiệt
• Rối loạn thần kinh thực vật (ho lao)
• Mồ hôi trộm…
Vị âm hư
• Tỳ vị khai khiếu ra miệng → Miệng khát, môi khô, loét
miệng lưỡi, chảy máu chân răng, viêm lợi.
• Vật vã trằn trọc, táo bón, sốt nhẹ
• Ăn kém (đói nhưng không muốn ăn uống)
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
II III
Thận âm hư
• Thận chủ cốt → Đau nhức trong xương, đau lưng, rụng răng
• Thận khai khiếu ra tai → ù tai Điều trị phế âm hư → rối loạn TKTV do lao: ho lâu
• Thận khai nhuận ra tóc → tóc bạc sớm ngày, ho ra máu, gò má đỏ, triều nhiệt, đạo hãn,…
• Thận tàng tinh, tinh sinh tủy → di tinh, di niệu
• Người nóng, lòng bàn tay bàn chân nóng, sốt hâm hấp, ...
Tân dịch hao tổn
Điều trị tân dịch giảm → sốt không rõ nguyên nhân
• Người gầy, da khô, tóc khô
• Họng khô, đỏ đau, lưỡi đỏ, rêu ít (YHCT: do thiếu tân dịch)
• Tiểu đỏ, táo bón, sốt (triều nhiệt)
Mạch tế sác
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
III IV
Điều trị thần âm hư Ø Dựa vào sự quy kinh → chọn thuốc thích hợp với triệu
Ø Rối loạn thần kinh thể ức chế giảm: chứng lâm sàng của người bệnh
• Cao huyết áp Ø Phối ngũ:
• Suy nhược mãn kinh và tiền mãn kinh • Phối hợp với thuốc hành khí, kiện tỳ (Trần bì, Bạch
• Mất ngủ
truật tránh nê trễ
• Di tinh di niệu, đau lưng, ù tai, …
• Phối hợp với thuốc bổ khí, thuốc bổ huyết để tăng
Ø Rối loạn chất tạo keo: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn
tác dụng
+ sốt, khát nước, nhức trong xương,…
Ø Dương dư, tỳ hư không dùng
Ø Trẻ em ra mồ hôi trộm, ngủ hay giật mình: đái dầm, cơ địa dị
ứng nhiễm khuẩn do hệ thần kinh chưa phát triển hoàn chỉnh
(viêm phế quản mạn, hen, ...)
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
V 1. CÂU KỶ TỬ
Ø Vị ngọt, tính hàn → phế, vị, thận, sinh tân dịch gây trệ Fructus Lycii
Lycium chinensis, Solanaceae
Ø Tạng nào hư thì dùng thuốc quy kinh vào tạng đó để chữa
→ các thuốc đều sinh tân dich • Tính vị: Ngọt, bình
→ đều có tác dụng bỏ vị âm và sinh tân dịch • Quy kinh: Can, thận, phế
Thuốc bổ phế âm Thuốc bổ thận âm • Công năng:
Sa sâm Thiên môn – Bổ can thận, minh mục,
Ngọc trúc Kỷ tử – Sinh tân chỉ khát
Bách hợp Thạch hộc
Mạch môn – Bổ phế âm
– Ích khí huyết
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
1. CÂU KỶ TỬ 1. CÂU KỶ TỬ
• Chủ trị: • Liều dùng: 8 -16g
- Bổ can thận, dưỡng huyết, minh mục: Can thận âm hư • TPHH: Alcaloid, polysaccarid, Ca, P, Fe, Zn, …
à đau lưng, mỏi gối, di tinh, đau đầu hoa mắt, thị lực
• TDDL:
giảm, mờ mắt, tiêu khát… Dùng riêng/ph Hoàng tinh
(nhị tinh hoàn). - Hạ đường huyết, hạ HA,
- Sinh tân chỉ khát: tiêu khát (tiểu đường); - Bảo vệ gan,
- Bổ phế âm: dùng trị bệnh ho lao (ho lâu ngày), ho khan; - D/chiết nước và cồn: kháng lão suy, chống mệt
- Ích khí huyết: người già khí hư, huyết kém. mỏi, chống oxy hóa, chống bức xạ…
• Chú ý: - Hãm uống thay trà đ/trị béo phì, cao HA, bỏng…
- Là âm dược nhưng có thể dùng được cho cả người hàn có hiệu quả tốt
và nhiệt
- Ít trệ, ít lạnh (tính bình) + màu đỏ đẹp ➞ có trong thành
phần nhiều thang thuốc bổ (ngâm rượu)
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
2. SA SÂM 2. SA SÂM
Radix Glehniae • Chủ trị:
Glehnia littoralis, Apiaceae - Dưỡng âm thanh phế: phế âm suy kiệt, lúc sốt lúc
• Tính vị: Ngọt, hơi đắng, nóng, ho khan, đờm khó khạc; bệnh sởi đậu đã
hơi hàn xẹp (nhiệt chứng): + thanh nhiệt, giải độc.
• Quy kinh: Phế, vị - Dưỡng vị sinh tân dịch: đau dạ dạy (vị nhiệt
• Công năng: thương âm), họng khô, lưỡi đỏ, PH: sinh địa, mạch
– Dưỡng âm thanh phế, đông, miết giáp…
– Dưỡng vị sinh tân - Nhuận tràng, thông tiện: táo bón do nhiệt kết đại
– Nhuận tràng thông tràng, tân dịch hao tổn...
tiện • Liều dùng: sắc, 12-20g. Thuốc tươi: 30g
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
2. SA SÂM 2. SA SÂM
• Chú ý: Ho do cảm mạo phong hàn hoặc phế vị hư • Chú ý: Rễ của nhiều cây thuộc các họ thực vật khác nhau
nhiệt cấm dùng. Phản Lê lô
• TPHH: Đường, tanin, chất béo
• TDDL:
- Trên tim mạch: D/chiết nước lực tâm thu tim
cóc cô lập, nồng độ cao, ức chế tâm thất, gây
dừng tim; HA.
- D/chiết cồn: giải nhiệt, giảm đau,
- Polysacarid: ức chế p/ứng quá mẫn muộn. Nam Sa sâm Sa sâm Việt Nam
(Adenophora verticillata, (Launaea sarmentosa,
Campanulaceae) Asteraceae)
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
3. BÁCH HỢP 3. BÁCH HỢP
Bulbus Lilii brownii • Chủ trị:
Thân hành (tép giò), Lilium brownii, Liliaceae
- Dưỡng âm, nhuận phế: phế âm hư, táo nhiệt, ho lâu
• Tính vị: Ngọt, nhạt (hơi đắng), mát ngày, đờm có máu, viêm phế quản mạn tính
• Quy kinh: Phế, tâm, (tỳ) - Dưỡng tâm an thần: tâm hồi hộp, tâm phiền; sau
• Công năng: khi ốm lâu ngày (Bách hợp tri mẫu thang).
– Dưỡng âm nhuận phế - Nhuận tràng, lợi đại tiểu tiện: phế nhiệt à đại tiện
– Dưỡng tâm an thần bí kết, tiểu tiện ngắn đỏ
– Nhuận tràng, lợi đại tiểu tiện - Giải độc chống viêm: mụn nhọt sưng đau; viêm dạ
– Giải độc, chống viêm dày, ợ chua.
• LD: 6-12 g
• Thanh tâm dùng sống, nhuận phế trích mật.
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
3. BÁCH HỢP 4. MẠCH MÔN
• Kiêng kỵ: Ho do phong hàn cấm dùng Radix Ophiopogonis japonici
• TPHH: alkaloid, tinh bột, protein, chất béo, acid amin, Rễ củ bỏ lõi, Ophiopogon
đường, calci, phospho, sắt… japonicus, Convallariaceae
• TDDL:
• Tính vị: Ngọt, hơi đắng, hơi hàn
- Tăng khả năng chịu đựng thiếu oxy,
• Quy kinh: Tâm, phế, vị
- An thần, chống quá mẫn,
• Công năng:
- Ức chế tế bào ung thư, hạn chế tăng sinh tế bào ung
thư. – Dưỡng âm nhuận phế,
- Dịch chiết nước và cồn có tác dụng hóa đờm, chỉ ho, – Ích vị sinh tân,
bình suyễn, đ/trị thống phong. – Thanh tâm trừ phiền
• Chú ý: Tránh nhầm với cây hoa Loa kèn đỏ (Tỏi voi),
uống củ sẽ gây nôn
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
4. MẠCH MÔN 4. MẠCH MÔN
• Chủ trị: • TPHH: Saponin, flavonoid, nhiều loại acid amin,
- Dưỡng âm nhuận phế: Phế âm hư, ho khan, ho đường, Fe, Zn, Cu, K…
táo, đàm dính, ho lao, ho ra máu. • TDDL:
- Ích vị sinh tân: Vị âm hư hoặc nhiệt thương vị âm, - Nước sắc: tăng khả năng chịu thiếu oxy, tăng
miệng khát họng khô, đại tiện táo kết. cường lưu lượng tuần hoàn mạch vành, tác dụng
- Thanh tâm trừ phiền: Trị tâm âm hư, tâm phiền bảo vệ cơ tim (thiếu máu), chống loạn nhịp tim,
mất ngủ, lưỡi khô. cải thiện lực tâm thu.
• LD: 12-16g. - Hạ đường huyết, an thần, kháng khuẩn
• Kiêng kỵ: Ho do ngoại cảm phong hàn hoặc đàm - Dịch chiết nước, cồn: tăng miễn dịch;
ẩm thấp trọc, tỳ vị hư hàn, tiết tả cấm dùng. - Nước sắc: tăng nhu động ruột chuột nhắt trắng.
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM)
5. THIÊN MÔN THIÊN MÔN & MẠCH MÔN
Radix Asparagi cochinchinensis • Giống nhau
Rễ củ bỏ lõi, đồ chín, Asparagus
cochinchinensis, Asparagaceae - Dùng củ bỏ lõi
• Tính vị: Ngọt, đắng, hàn - Vị: ngọt, đắng; QK: Phế
• Quy kinh: Phế, thận Chữa ho
• Công năng:
- Chứa Saponin, nhóm thuốc bổ âm
– Bổ thận âm - Sinh tân
– Giáng phế hỏa - Tác dụng dưỡng âm, thanh phế, nhuận táo, chỉ khái
– Sinh tân chỉ khát
– Nhuận tràng
• TPHH: Asparagin, chất nhầy, tinh
bột và đường
Phần HAI THUỐC BỔ ÂM (THUỐC TƯ ÂM) Phần HAI THUỐC BỔ ÂM
THIÊN MÔN & MẠCH MÔN Đọc thêm: Ngọc trúc, Thạch hộc
• Khác nhau
Tên Vị Tính Quy kinh Công năng
Đặc 6. Ngọc Cam Vi hàn Phế, vị - Dưỡng âm, nhuận táo
Mạch môn Thiên môn
điểm trúc - Sinh tân chỉ khát
Bào Phơi sấy khô Đồ chin ➞ nhiều nước (tránh nhầm với Hoàng tinh)
chế 7. Thạch Cam, Bình Phế, vị, - Dưỡng âm, ích vị, sinh
Tính Hàn ➞ vị Đại hàn ➞ thận hộc đạm thận tân (➞sốt NK gđ hồi
vị, phục, tăng cường sinh lý)
QK
Công Bổ phế âm Bổ thận âm
năng- Trệ hơn, lạnh hơn
Chủ - Ích tỳ, sinh tân, thanh - Tư thận, tráng thủy, thanh phế,
tri tâm, trừ phiền giáng hỏa, hóa đờm nhiệt
- Tư âm, nhuận táo kém - Tư âm, nhuận táo mạnh
I I
BIỂU HIỆN
• Tứ chứng hư lao: Âm, dương, khí, huyết
• Dương hư: Thận dương, Tỳ dương • Thận dương bất túc: sợ rét, chân tay lạnh, lưng gối mỏi
đau, suy giảm khả năng tình dục, liệt dương, xuất tinh
• Thận dương: nguyên dương của cơ thể, là gốc của sớm, tử cung lạnh khó sinh, tiểu rắt di niệu;
dương, là nguồn nhiệt của tạng phủ, kinh lạc, nguồn gốc • Bất nạp khí: khí nghịch ho hen suyễn tức;
sinh hóa của tạng phủ, là nguồn gốc hoạt động sinh • Hỏa bất sinh thổ: tỳ thất ôn vận, đau bụng lạnh, ngũ canh
mệnh của cơ thể. tả;
• Dương hư = thận dương bất túc. • Tinh tủy hư: huyễn vựng ù tai (chóng mặt), râu tóc bạc
• Bổ thận dương: ® các tạng phủ khác ấm lên, từ đó mới sớm, gân cốt mềm yếu, trẻ em chậm lớn;
tiêu trừ hoặc cải thiện các biểu hiện dương hư của cơ • Khí hóa bất hành: phù thũng, hạ nguyên hư lãnh, băng lậu,
thể) đới hạ.
• Điều trị: Ôn bổ thận dương, dưỡng tinh huyết.
Phần BA THUỐC BỔ DƯƠNG Phần BA THUỐC BỔ DƯƠNG
I II
- Khư đàm, bình suyễn, trấn tĩnh, kháng kinh quyết, Tục đoạn 58 mg
Thỏ ty tử 40 mg
- Kháng viêm, kháng khuẩn, kháng virus,
Cẩu tích 30 mg
- Giảm nhịp tim, hạ huyết áp, chống nhịp tim bất Đỗ trọng 24 mg
thường, chống thiếu máu cơ tim, tạo huyết khối, lão Thục địa 258 mg
suy, chống ung thư, hạ cholesterol và triglycerid, Nhân sâm 80 mg
- Tăng cường chức năng thực bào của bạch cầu, Đương quy 40 mg
Xuyên khung 28 mg
- Điều hòa chức năng miễn dịch,
… …
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
I I
Ø Thuốc bổ khí là thuốc chữa các chứng bệnh gây ra do Ø Thuốc bổ khí = thuốc kiện tỳ
khí hư • Bổ khí lấy bổ tỳ là chính (tỳ thổ sinh phế kim -
Ø Khí hư thường gặp ở hai tạng phế và tỳ con hư bổ mẹ), tỳ khí vượng phế khí sẽ đầy đủ
• Phế khí hư: tiếng nói nhỏ, ngại nói, hơi thở ngắn • Khí sinh ra do tinh hoa của đồ ăn uống, tạng tỳ
gấp, khó thở đặc biệt khi lao động nặng chủ về vận hóa đồ ăn) tỳ hư thì khí hư
• Tỳ hư: chân tay mỏi mệt, ăn kém, ngực bụng đầy → thuốc bổ khí = thuốc có tác dụng kiện tỳ (thuốc
chướng, đại tiện lỏng, thịt nhẽo… kiện tỳ)
Ø Đặc điểm: ngọt – hàn/bình/ôn → phế, tỳ; sinh tân dịch
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
I II
Hội chứng khí hư Toàn thân
Ø Toàn thân: lạnh, sợ lạnh, mệt mỏi, thở ngắn, choáng váng, Ø Bổ khí: dùng khi choáng váng, đau đầu, mệt mỏi do thiếu
chán ăn, đầy bụng, đại tiện lỏng, nát năng tuần hoàn não
Ø Bộ phận • Phụ nữ: thiểu năng tuần hoàn não do lưu lượng tim
• Sa giáng (giảm trương lực cơ trơn): sa dạ dày, dạ con, trực
giảm (huyết áp thấp)
tràng, thoát vị bẹn (do tỳ khí chủ thắng – thuốc bổ khí (“Bổ
• Người cao huyết áp: thiểu năng tuần hoàn não làm co
trung ích khí”) cân bằng tạng phủ trong cơ thể, chống sa
mạch
giáng)
Ø Chữa suy nhược cơ thể do lao động quá sức, sau ốm dậy
• Chảy máu: trĩ, rong kinh, rong huyết, xuất huyết dưới da
(chủ yếu chảy máu hệ cơ trơn) (ăn ngủ kém, sút cân)
Ø Teo cơ
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
II II
• Kiện tỳ → điều trị các trường hợp công năng của tạng tỳ (vận • Kiện tỳ (tiếp)
hóa, sinh huyết, thống huyết, ...) rối loạn Ø Tỳ hư không thống nhiếp huyết
Ø Tỳ chủ vận hóa thủy cốc → điều trị chứng tỳ dương hư → tác • Chữa thiếu máu, chảy máu kéo dài (rong kinh, rong huyết)
dụng kích thích tiêu hóa: trị ăn kém, chậm tiêu, đầy bụng, ỉa • Cầm máu → trị chảy máu hệ cơ trơn, dưới da
chảy mãn, viêm đại tràng mãn, viêm gan, viêm loét hành tá Ø Tỳ khí chủ thăng → trị các bệnh sa giáng do trương lực cơ
tràng giảm (sa dạ dày, sa dạ con, thoát vị bẹn, ...)
Ø Tỳ chủ vận hóa thủy thấp → tác dụng lợi niêu chữa phù thũng: Ø Tỳ chủ tứ chi, cơ nhục → trị bệnh do trương lực cơ giảm (thịt
phù suy dinh dưỡng, phù do viêm thận mãn nhẽo, chân tay mệt mỏi không muốn nhấc
Ø Tỳ hư không nuôi dưỡng được tâm huyết (tỷ sinh huyết, huyết
dưỡng tâm) → tác dụng an thần, chữa mất ngủ, hồi hộp, suy
tim
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
II III
• Bổ phế khí: Phối ngũ các thuốc khác để tăng hệu lực điều trị
Khí hư Nhiều vị thuốc bổ khí + thuốc hành khí
Ø Tỳ hư không dưỡng được phế khí → trị suy hô hấp: Tỳ dương hư + thuốc hành khí tiêu đạo, hoá thấp
ho lâu ngày, hen suyễn, viêm phế quản mãn, viêm Đầy bụng, tiêu
+ thuốc tiêu đạo
hoá kém
phổi mãn, viêm cầu thận do lạnh (liên quan chứng Tiết tả, tiêu chảy
+ thuốc hoá thấp
(thấp trệ)
phong thủy) Sa giáng + thuốc thăng dương khí, hành khí
Teo cơ + thuốc hành khí hoạt huyết
Ø Công năng của tạng phế giảm sút (do phế âm hư hay
Phù nề + thuốc hành khí, lợi thấp ( lợi tiểu)
bệnh nghề nghiệp như bụi phổi) Chóng mặt, đau
đầu (thiểu năng
• Phế chủ khí giảm thiếu không khí cho cơ thể tuần hoàn não
+ thuốc hành khí, hoạt huyết
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
Ø Phối hợp thuốc bổ khí + thuốc bổ huyết → tăng tác • Tính vị: Ngọt, hơi đắng, hơi ấm
dụng (bình)
• Quy kinh: (Tâm), phế, tỳ, thông
IV hành 12 kinh
• Công năng:
Ø Thực tà
– Đại bổ nguyên khí, ích huyết,
Ø Thận trọng thể âm hư nội nhiệt hoặc hưng phấn mất
– Bổ phế bình suyễn
ngủ – Kiện tỳ, sinh tân dịch, chỉ khát
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
1. NHÂN SÂM 1. NHÂN SÂM
• Chủ trị:
- Đại bổ nguyên khí, ích huyết: khí huyết hư, ™nh thần mệt
Sâm Ngọc linh mỏi, chán ăn, bệnh lâu ngày, cơ thể hư nhược, thần trí
suy nhược, mất ngủ, hay quên, xuất huyết do huyết hư,
liệt dương…
Hồng Sâm Bạch Sâm - Bổ phế bình suyễn: phế khí hư nhược, ho lao (kéo dài,
viêm khí quản mạn ´nh, suyễn tức…
Tây Dương Sâm (Bắc Mỹ, Nga) - Kiện tỳ, sinh tân dịch, chỉ khát: tỳ vị hư nhược, cơ thể
- Sâm Cao ly củ to ➞ chế Hồng sâm – ấm ➞ bổ khí + bổ dương phiền khát, tân dịch khô kiệt, mắt khô sáp
- Sâm TQ (Cát lâm) củ nhỏ ➞ bạch sâm
- Sâm Ngọc linh hàn ➞ bổ khí + thanh - Nâng huyết áp, cải thiện thể lực, ™nh thần, chống stress..
- Tây Dương Sâm nhiệt, dưỡng âm
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
1. NHÂN SÂM 1. NHÂN SÂM
• Liều dùng & cách dùng: 2-12g/ngày sắc, hãm, ngậm, • Kiêng kỵ: phản lệ lô, úy ngũ linh tử, không được dùng
thường dùng vào buổi sáng ➞ hưng phấn cùng lai phục tử, ăn củ cải hoặc uống trà (ảnh hưởng
40g/ngày ➞ điều trị chứng thoát dương đến tác dụng)
• Có rất nhiều loại khác nhau, chất lượng thay đổi theo • Tác dụng:
tuổi - Tăng lực
• Không dùng khi đang đau bụng, tiêu chảy - Trấn ¨nh thần kinh trung ương
• Dùng thận trọng với người mất ngủ do âm hư nội nhiệt - Liều nhỏ tăng huyết áp, liều cao hạ huyết áp
• Hãm sâm + gừng ➞ giảm sôi bụng - Cường ™m ếch
• Cách bảo quản sâm = nuôi con sâm: gạo nếp sao kỹ, sao - Saponin: tan máu
vàng hơi nổ ➞ cho sâm vào để bảo quản - Hạ đường huyết
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
2. ĐẢNG SÂM 2. ĐẢNG SÂM
Radix Codonopsis pilosulae • Chủ trị:
Đảng sâm bắc (DĐVN V): - Bổ trung ích khí, sinh tân: tỳ hư nhược, trung khí suy
Codonopsis pilosula, C.tangshen (TQ) giảm, kém ăn, kém ngủ, cơ thể mệt mỏi, sa giáng;
Đảng sâm nam: C. javanica (Việt
Nam), Campanulaceae Nhiệt thương khí tân, khí đoản miệng khát, p/h mạch
đông, ngũ vị tử
• Tính vị: Ngọt, bình, hơi ấm - Bổ phế khí: phế khí hư nhược, hơi thở ngắn, ho hen,
• Quy kinh: Tỳ, phế suyễn tức, người mệt mỏi.
• Công năng: - Lợi niệu: chức năng thanh lọc của thận giảm à phù
– Bổ trung ích khí, sinh tân nề, đặc biệt trường hợp đái ra dưỡng chấp, nước
– Bổ phế khí ™ểu có albumin
– Lợi niệu • Liều dùng: 12-20g
“Sâm của người nghèo”
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
2. ĐẢNG SÂM 3. HOÀI SƠN
Tuber Dioscoreae persimilis
• Kiêng kỵ: Rễ củ xông sinh, Dioscorea persimilis,
Dioscoreaceae
- Khí trệ, can hỏa thịnh; tà thịnh mà chính khí không hư,
• Tính vị: ngọt, bình
không dùng;
• Quy kinh: tỳ, vị, phế, thận
- Liều dùng trên 60 g gây loạn nhịp ™m, dừng thuốc khôi
• Công năng:
phục bình thường
– Kiện tỳ, chỉ tả
- Đảng sâm có tác dụng tăng hồng cầu, giảm bạch cầu, hạ HA – Bổ phế
– Ích thận cố tinh
– Giải độc
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
3. HOÀI SƠN 3. HOÀI SƠN
• Chủ trị:
- Kiện tỳ, chỉ tả: tỳ vị hư nhược, ăn uống kém, khó tiêu, ỉa
chảy; trẻ em vàng da, bụng lỏng, chân tay teo nhẽo…
- Bổ phế: phế khí hư nhược, hơi thở ngắn, mệt mỏi, khái
suyễn…
- Ích thận cố tinh: thận hư di tinh, mộng tinh, tiểu tiện
không cầm, tiêu khát…
- Giải độc: nhiệt độc, vú sưng đau (củ tươi giã, đắp tại chỗ)
• Liều dùng: 12-40 g
• TPHH: glucid, protid, lipid, chất nhầy, dioscin, dioscorin và
acid amin
• Kiêng kỵ: thực tà thấp nhiệt không dùng
Hoài sơn giả (Củ cái, Dioscorea alata)
• Dược liệu sao cám: Tăng tác dụng kiện tỳ vị
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
4. CAM THẢO 4. CAM THẢO
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae • Chủ trị:
Glycyrrhizae uralensis, G. inflata, Ø Sống:
G. glabra (Fabaceae) § Thanh nhiệt giải độc:
• Tính vị: Ngọt, bình - Trị phế nhiệt sinh ho, mụn nhọt ngoài da
• Quy kinh: tỳ, vị, tâm, phế, - Điều trị ngộ độc các vị thuốc (Phụ tử)
thông 12 kinh § Điều vị:
• Công năng: - Vị ngọt (Glycyrrhizin > 70 lần saccharose) ➞ thang dễ uống
– Kiện tỳ ích khí - Quy 12 kinh ➞ dẫn thuốc vào tạng phủ ➞ Sứ dược
- Giảm độc ünh hay ünh mãnh liệt của thuốc
– Nhuận phế chỉ ho
Ø Chế biến = chích (trích) thảo: bổ khí, kiện tỳ, nhuận phế ➞ trị
– Giải độc tỳ hư gây ỉa chảy, vị hư khát nước, phế hư sinh ho
– Điều vị Ø Tây y: điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, suy thượng thận (p/h
Nga truật, Tam thất)
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
4. CAM THẢO 5. HOÀNG KỲ
• Liều dùng: 4-12 g; thanh nhiệt giải độc dùng sống, bổ Radix Astragali membranacei
trung hoãn cấp trích mật. Astragalus membranaceas, A.
• Kiêng kỵ: ôn thịnh đầy chướng, phù thũng không dùng, membranaceas (Fabaceae)
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
5. HOÀNG KỲ 5. HOÀNG KỲ
• Chủ trị: • Liều dùng: 4-12g, liều cao có thể đến 30-60g
• Bổ khí thăng dương: Bổ khí trung °êu, thăng dương khí, trị
• Kiêng kỵ: Biểu thực tà thịnh, bên trong có üch trệ,
trung khí hư, cơ thể suy nhược, chân tay vô lực, yếu ớt, tạng
phủ sa giáng, sa tử cung, trực tràng, xuất huyết (tỳ hư bất âm hư dương cang (thịnh).
nhiếp huyết)… • Chú ý:
• Ích huyết: Huyết hư thiếu máu, đặc biệt sau sốt rét, sốt xuất
huyết; các trường hợp xuất huyết (giảm °ểu cầu) - Hoàng kỳ tẩm mật sao (Trích kỳ): bổ tỳ thăng
• Cố biểu liễm hãn: ra nhiều mồ hôi, khí hư tự hãn, âm hư đạo dương (Quân dược về tác dụng thăng dương) ➞
hãn… trị tỳ hư sinh ỉa lỏng, sa trực tràng, khí huyết hư
• Lợi niệu, °êu phù thũng: tỳ vị hư nhược, vận hóa nước kém; nhược
tâm thận dương hư, thanh lọc kém àphù thũng
• Giải độc trừ mủ: các trường hợp mụn nhọt thời kỳ đầu hoặc
đã vỡ (sinh cơ, trừ mủ)
• Sinh tân, trừ khát: °êu khát
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ)
6. BẠCH TRUẬT 6. BẠCH TRUẬT
• Chủ trị:
Rhizoma Atractyloides § Sống = sinh sái truật/đông truật
macrocephalae
- Điều trị ỉa chảy do thực nhiệt, thấp nhiệt (ỉa chảy do lỵ)
Atractylodes macrocephala, - Liễm hãn ➞ điều trị khí hư gây tự hãn: mồ hôi nhiều nhưng hàn
Asteraceae
hãn (rối loạn thần kinh thực vật) ➞ đầu vị
• Tính vị: ngọt, đắng, ấm - Lợi thấp ➞ trị phù nề, tê bì
- An thai ➞ trị cơ nhục yếu ➞ tử cung không giữ được thai
• Quy kinh: tỳ, vị § Sao cám/hoàng thổ = phù bì sao bạch truật: Tinh dầu làm cho
• Công năng: vị thuốc mất tác dụng bổ, gây táo ➞ sao cho ↓ °nh dầu dùng:
– Kiện tỳ ích khí - Bổ khí ➞ điều trị ỉa chảy do tỳ hư
– Táo thấp, lợi thủy - Kiện tỳ hóa thấp ➞ thường dùng p/h để làm giảm ünh trệ của
các vị thuốc ngọt, hàn
– Cố biểu liễm hãn § Sao cháy ➞ chỉ huyết, ấm trung °êu
– An thai chỉ huyết • Liều dùng: 4-12 g;
• Kiêng kỵ: âm hư háo khát không dùng
Phần BỐN THUỐC BỔ KHÍ (THUỐC KIỆN TỲ) Phần NĂM THUỐC BỔ HUYẾT
Tên Vị Tính Quy kinh Công năng Ø Thuộc bổ huyết là những vị thuốc dùng chữa các chứng bệnh
do huyết hư sinh ra (thiếu máu, bệnh phụ khoa)
7. Đại táo Cam Ôn Tỳ, vị - Bổ trung, ích khí II
- Dưỡng huyết, an thần
(Rất ngọt ➞ rất trệ) Ø Vị ngọt
Ø Tính hàn/bình/ ôn (ít)
Ø QK: tâm (chủ huyết), can (tàng huyết), thận, tỳ (sinh huyết)
Ø Sinh tân dịch (nhiều) → trệ
III
Ø Bổ huyết (can thận) → ꝋ hội chứng huyết hư
Ø Bổ âm (can thận) → ꝋ âm hư
Ø Sinh tân, chỉ khát → ꝋ tân dịch hao tổn
Phần NĂM THUỐC BỔ HUYẾT Phần NĂM THUỐC BỔ HUYẾT
IV V
Ø Trị thiếu máu, mất máu, suy nhược cơ thể do thiếu dinh dưỡng, Ø Huyết thuộc phần âm của cơ thể
do lao động quá sức hoặc sau khi ốm dậy → các thuốc bổ huyết đều có các dụng bổ âm và ngược lại một số
Ø Huyết hư không nuôi dưỡng tâm → trị suy nhược thần kinh, ăn thuốc bổ âm cũng có tác dụng bổ huyết
ngủ kém, hồi hộp, hay quên, giật mình sợ hãi (tác dụng an thần) → Thuốc bổ huyết + thuốc bổ âm để tăng tác dụng
Ø Huyết hư không dưỡng được cân → trị đau khớp, đau thần kinh Ø Khí huyết có quan hệ chặt chẽ với nhau, khí là gốc của huyết,
có teo cơ cứng khớp. huyết là mẹ của khí và là nơi để khí tàng trữ
Ø Huyết hư → can huyết can âm hư → can dương vượng (huyết → Thuốc bổ huyết + thuốc bổ khí để tăng tác dụng .
hư sinh phong) → trị tai biến mạch não do xuất huyết, nhũn não, Ø Thuốc bổ huyết phần lớn đều sinh tân dịch → gây trệ
bán thân bất toại → phối ngũ thuốc hành khí, kiện tỳ để giảm trệ
Ø Trị các bệnh phụ khoa: rối loạn kinh nguyệt, rong kinh, thống Ø Thuốc bổ huyết + thuốc hành huyết
kinh, kinh ít, nhạt màu, sảy thai, đẻ non. → tăng tác dụng
V 1. THỤC ĐỊA
Tính hàn: Radix Rehmaniae glutinosae
preperata
• Bạch thược (+ bổ âm)
• Tang thầm Sinh địa tẩm Sa nhân, Gừng, rượu,
qua cửu chưng cửu sái
Tính bình:
• Long nhãn (+ an thần) • Tính vị: Ngọt, ấm
• Kỷ tử (+ bổ âm) • Quy kinh: (tâm) can, thận
• A giao (+ kiện tỳ chỉ huyết)
• Công năng:
Tính ôn: – Tư âm dưỡng huyết
• Kê huyết đằng (+Phát tán phong thấp)
– Sinh tân chỉ khát
• Thục địa
• Hà thủ ô đỏ – Bổ thận âm
• Đương quy • TPHH: đường nhiều (™nh
bột thủy phân) ➞trệ
Phần NĂM THUỐC BỔ HUYẾT Phần NĂM THUỐC BỔ HUYẾT
1. THỤC ĐỊA 1. THỤC ĐỊA
Cách chế Thục địa theo Dược điển Việt Nam: • Chủ trị
Cách 1: - Tư âm dưỡng huyết: can thận âm hư, huyết thiếu,
- 90 kg Sinh địa + 10 lít rượu ➞ đun sôi ➞ nhỏ lửa 6 – 8h, cách 1h chóng mặt đau đầu, tân dịch khô sáp, mắt khô, môi
lấy nước đáy nồi tưới lên trên ➞ cạn ➞ phơi 3 ngày. nứt nẻ, râu tóc bạc sớm, rụng tóc, lưng gối đau mỏi,
- 2kg gừng tươi giã nhỏ, vắt lấy nước, lọc, cho sản phẩm ở trên tâm quý thất miên..
vào nấu °ếp ➞ phơi. - Sinh tân chỉ khát: tân dịch hao tổn, miệng khát, cơ thể
- Làm như thế 5 – 7 lần cho Thục địa có màu đen nhánh háo khát
- Bổ thận âm: thận âm hư, ù tai, di mộng Énh, đạo hãn,
Cách 2:
ngũ tâm phiền nhiệt; phụ nữ kinh nguyệt không đều,
- Sinh địa: 100 kg đau đầu (huyết hư), trào nhiệt, cốt chưng …
- Sa nhân: 1,5 kg • Liều dùng: 12-20g
- Gừng tươi: 10kg • Kiêng kỵ: tỳ vị hư nhược, trung mãn đàm thịnh, ăn
- Rượu (22-25%): 45 L kém đại Éện nát dùng thận trọng