You are on page 1of 7

1. Hello teacher and hello everyone. Welcome to TOEIC 4 class.

Our group's name is


No name

2.My group members have 3 friends. That's TTMT, MTNC, VTKT


3.Today, we will talk about the topic of conjunctions and
Prepositions liên từ và giới từ

4. Today's lesson includes …… 1 LIÊN TỪ KẾT HỢP, 2CÁC LIÊN TỪ TƯƠNG


QUAN, 3 LIÊN TỪ PHỤ THUỘC 4 SỰ PHÂN BIỆT GIỮA LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ 5
LỰA CHỌN GIỚI TỪ

5. First is coordinating conjunctions LIÊN TỪ KẾT HỢP

6. It’s a good idea to use the mnemonic (nəˈmänik ) “FANBOYS” to memorize


coordinating conjunctions so you’ll never forget them. They are: …

Bạn nên sử dụng cách ghi nhớ (nəˈmänik) “FANBOYS” để ghi nhớ các liên từ
phối hợp để bạn sẽ không bao giờ quên chúng.

You can eat your cake with a spoon or fork. Bạn có thể ăn bánh bằng thìa hoặc
nĩa.

My dog enjoys being bathed but hates getting his nails trimmed. Con chó của tôi
thích được tắm nhưng lại ghét cắt tỉa móng.

Bill refuses to eat peas, nor will he touch carrots. Bill không chịu ăn đậu Hà Lan,
cũng không chịu đụng vào cà rốt.

I hate to waste a drop of gas, for it is very expensive these days Tôi ghét phải lãng
phí một giọt xăng, vì nó rất đắt tiền vào những ngày này

7. Second is correlative conjunctions (CÁC LIÊN TỪ TƯƠNG QUAN)


8. Correlative conjunctions are used in pairs to connect words, phrases, and clauses
such as: Các liên từ tương quan được sử dụng theo từng cặp để kết nối các từ,
cụm từ và mệnh đề như:….1 cả … và …, hoặc … hoặc …, không … cũng không
…, không phải … mà là …, không chỉ … mà conf..

She is both intelligent and beautiful. Cô ấy vừa thông minh vừa xinh đẹp.
I will either go for a hike or stay home and watch TV. Tôi sẽ đi bộ đường dài hoặc ở
nhà và xem TV.

Jerry is neither rich nor famous. Jerry không giàu cũng không nổi tiếng.

He is not only intelligent, but also very funny.. Anh ấy không chỉ thông minh mà
còn rất hài hước.

9. SUBORDDINATING CONJUNCTIONS LIÊN TỪ PHỤ THUỘC


10. Subordinating conjunctions connect independent clauses to dependent
clauses. Here are some of the commonly used subordinating conjunctions: Liên
từ phụ thuộc nối các mệnh đề độc lập với các mệnh đề phụ thuộc. Dưới đây
là một số liên từ phụ thường được sử dụng:

Sequential actions (các từ chỉ hành động theo tuần tự ) như : when, before, after,
until

Reason( các từ chỉ lý do ) như: since, because, now that, seeing that

Condition (từ chỉ điều kiện) : if, unless, provided, as long as, once

Concession ( sự nhượng bộ) : even if, even though, although, though

Purpose ( chỉ mục đích) : (so) that, in order that

Contrast ( tương phản): whereas, while

Unreal comparison ( so sánh không thực tế) : as if, as though

11. I am always doing that which I can not do, in order that I may learn how to do it.
Tôi luôn làm điều mà tôi không thể làm được, để tôi có thể học cách làm điều đó.

If you want to change the world, start with yourself. Nếu bạn muốn thay đổi thế
giới, hãy bắt đầu với chính mình..

I will do the dishes after everyone has gone home Tôi sẽ làm các món ăn sau khi
mọi người đã về nhà

12. netx, distinction between conjunctions and prepositions SỰ PHÂN BIỆT


GIỮA LIÊN TỪ VÀ GIỚI TỪ

13.Các liên từ được theo sau bởi chủ ngữ + động từ, trong khi giới từ được theo
sau bởi một danh từ, đại từ hoặc danh động từ
Ex: I failed the exam because I slept over. 

=> I failed the exam because of sleeping over. 

Cả hai câu đều có nghĩa là “Tôi đã trượt kỳ thi vì tôi ngủ quên.” Nhưng câu
trên sử dụng because là một liên từ sau nó là một mệnh đề còn câu dưới dúng
because of là đi vs nó là 1 động từ thêm ing

14. the last is choice of prepositipns 5 LỰA CHỌN GIỚI TỪ


15. For must be followed directly by 'a' or 'an' or by a time noun. (year, month,
week etc.) For phải được theo sau trực tiếp bởi 'a' hoặc 'an' hoặc theo sau
bởi một danh từ chỉ thời gian. (năm, tháng, tuần, v.v.)

EX:

My father has been in Paris for six days.. Cha tôi đã ở Paris được sáu ngày ..

I haven’t seen you for a long time. Tôi đã không gặp bạn trong một thời gian dài.

We were on a vacation for a week Chúng tôi đã đi nghỉ một tuần

Unlike "for“, it’s a preposition that should be followed by either a noun or a pronoun.
Không giống như "for“, during là một giới từ phải được theo sau bởi một danh
từ hoặc một đại từ.

EX:
. Chúng ta có thể thảo luận về chủ đề này trong bữa tối.

What happened during the blizzard? Điều gì đã xảy ra trong trận bão tuyết?

Your grandfather came during your absence. Ông của bạn đã đến trong thời gian
bạn vắng mặt.

16. We use by to talk about a deadline when something will happen before that time
Chúng tôi sử dụng by để nói về thời hạn khi điều gì đó sẽ xảy ra trước thời điểm đó

I'll be back by 7 o'clock. Tôi sẽ quay lại trước 7 giờ.

Jane would like to lose 3 kg by June. Jane muốn giảm 3 kg vào tháng 6.

Please send me the report by TuesdayVui lòng gửi báo cáo cho tôi trước Thứ Ba

We use until to talk about something that will keep going on for a duration of time
from a specific time to another Chúng tôi sử dụng until nói về điều gì đó sẽ tiếp tục
diễn ra trong một khoảng thời gian từ thời điểm cụ thể này đến thời điểm cụ thể
khác

I’m staying in New York until Friday. Tôi sẽ ở New York cho đến thứ Sáu.
I’m really tired. Last night I watched a film until midnight. Tôi thực sự mệt mỏi.
Đêm qua tôi đã xem một bộ phim đến nửa đêm.

Mark lived in Manchester until 2010. Mark sống ở Manchester cho đến năm
2010.

17. Between is only used when discussing two things (or groups of things
between chỉ được sử dụng khi thảo luận về hai điều (hoặc nhóm sự vật)

EX:

She couldn’t decide between Chinese and Thai food.. Cô ấy không thể quyết
định giữa đồ ăn Trung Quốc và Thái Lan ..

I must decide between going to work sick or working from home. Tôi phải
quyết định giữa việc đi làm ốm hay làm việc ở nhà.

Among is used when referring to three or more Among được sử dụng khi
đề cập đến ba hoặc nhiều hơn

EX:

Corina is able to choose from among the best universities in the world for
her future school Corina có thể lựa chọn trong số các trường đại học
tốt nhất trên thế giới cho ngôi trường tương lai của mình

18. and now let's review the lesson with the group's golden bell
game
Các nhóm lần lượt trả lời 15 câu hỏi của trò chơi. Các nhóm trả
lời trên giấy. Nếu bạn trả lời đúng, bạn có thể tiếp tục chơi. Nếu
sai dừng lại và nhận quà khuyến khích. Nhóm cuối cùng còn lại sẽ
chiến thắng và nhận một phần quà đặc biệt. và thời gian để các
nhóm vừa đọc câu hỏi vừa trả lời là 10 giây. Sau tiếng chuông báo
hết giờ các bạn phải dơ câu trả lời của các bạnVà bây giờ.
1. Jennifer không thích bơi, cũng không thích đạp xe. B nor
2. Tuyết rơi không chỉ ở Barcelona, mà còn ở các thành phố lân cận. D
3. cho đến khi anh ấy mua cho bố một món quà đắt tiền, anh ấy sẽ không
mua bất cứ thứ gì cho mình C
4. Ở trong xe trong khi tôi đi vào cửa hàng. tôi sẽ trở lại ngay B
5. cả cây và hoa đều phát triển rực rỡ trong mùa hè C
6. Tôi đã mang theo một cuốn sách trong kỳ nghỉ của mình, nhưng tôi chưa
đọc một trang nào A
7. Tom ở giữa đám đông C
8. chuyến bay bị hoãn vì thời tiết xấu B sau because of la 1 danh tu (dad
weather laf danh tu)
9. Tôi học tiếng Anh để có thể ra nước ngoài C
10. Bạn sẽ không khỏe lên trừ khi bạn ngừng hút thuốc. C
11. Ông Robert đến trung tâm hội nghị đúng giờ dù chuyến bay của ông đã
trễ gần 30 phút. D
12. Bữa tiệc kéo dài cho đến khi mặt trời mọc. Một
13. Cửa mở nên tôi đóng lại.
14. Chỉ cần em yêu anh, anh sẽ làm bất cứ điều gì để bảo vệ tình yêu này. C
15. Một số nhân viên đã nói to trong các buổi thuyết trình sáng hôm qua và
hành vi này sẽ không được dung thứ trong các bài thuyết trình trong
tương lai D
Giair thisch: câu này cần chọn giới từ phù hợp
While + S+ V; trong khi
Within+ khoảng thời gian: trong khoảng thời gian
For + pẻiod of time: trong khaongr thời gian
During + N( danh từ chỉ thời điểm mà một việc đó xảy ra ) trong lúc
16. Giải : Chúng ta sẽ bắt đầu tiến hành xử lý hồ sơ mượn nợ ___ chúng ta
nhận được tài liệu hỗ trợ => chọn (B) : Khi mà
Thuaajn 8
t.trang 10
huyen 6
anh 14
hưỡng 9
thùy 18
nhi 15
tài 7
hiên 2
p như 5
quỳnh b 16
tường 4
thoa 1
m duyên 19
ngân 13
dịu b 17
thúy diểm lk
t quỳnh 20
ngoc 12

You might also like