You are on page 1of 34

Viên vai gáy

Thái Dương
Thành viên:
Nguyễn Thị Anh Thư – 1654010020 – tổ 2 – Dược AK3
Nguyễn Thị Cẩm Tú – 1654010023 – tổ 2 – Dược AK3
CÁC NỘI DUNG CHÍNH

I • Đặt vấn đề

II • Tổng quan

III • Phân tích các thành phần của chế phẩm

IV • Chỉ định, liều dùng

V • Một số chế phẩm tương tự

VI • Kết luận
2
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đau vai gáy là hội chứng thường gặp, ảnh hưởng đến mọi lứa tuổi, xuất hiện ở cả nam lẫn
nữ. Hội chứng này gây khó chịu, mệt mỏi, làm giảm sút khả năng lao động, ảnh hưởng đến đời
sống sinh hoạt và chất lượng cuộc sống.

Tây y thường điều trị đau vai gáy bằng cách sử dụng thuốc giãn cơ, phong bế thần kinh,
giảm đau, chống viêm,…Các loại thuốc này giúp cải thiện triệu chứng lâm sàng nhưng hầu
như không tác động đến căn nguyên của bệnh. Đối với Đông y, điều trị đau vai gáy không chỉ
tập trung giảm cơn đau, tê bì, cứng cổ mà còn hỗ trợ khôi phục chức năng vận động, bồi bổ khí
huyết và giải phóng ứ trệ ở kinh lạc.

Viên vai gáy Thái Dương xuất phát từ các bài thuốc quý trong Đông Y, là một sản phẩm
thực phẩm chức năng rất phổ biến trên thị trường hiện nay. Sản phẩm có nhiều tính năng, công
dụng như: hoạt huyết, bổ khí, lưu thông kinh lạc, loại trừ các tác nhân xấu xâm nhập vào cơ
thể. 3
II. TỔNG QUAN
1. Đau vai gáy
Theo Y học cổ truyền
⮚ Nguyên nhân:
+ Tà khí phong hàn xâm nhập -> kinh lạc tắc trở khí huyết vận hành
không thông mà gây bệnh
+ Khí trệ huyết ứ -> khí huyết trở trệ không thông sinh đau nhức
+ Can thận bất túc kết hợp phong hàn thấp xâm phạm: thận hư không
tư dưỡng được can mộc -> can thận hư không nuôi dưỡng được cân
cốt mà sinh bệnh

5
1. Đau vai gáy

⮚ Biện chứng luận trị:


+ Nếu bị ngoại cảm phong hàn thấp, khí trệ huyết ứ, bệnh phát
sinh gấp. Bệnh thuộc biểu thuộc thực -> tán tà hay ứ thông hoạt
lạc -> thuốc tân ôn giải biểu (phát tán phong hàn), thuốc hành
huyết.
+ Nếu can thận hư kết hợp phong thấp -> phù chính khu tà, bổ can
thận khu phong tán hàn trừ thấp thông kinh hoạt lạc -> thuốc bổ
khí huyết, bổ dương, thuốc trục thủy thẩm thấp, khử phong
thấp hàn.
6
2. Giới thiệu về Công ty cổ phần Sao Thái Dương

❖ Tiền thân là xưởng sản xuất Thái Dương.


❖ Ngày 17/4/2000 Công ty cổ phần Sao Thái Dương được thành lập
dưới sự dẫn dắt của DS. Nguyễn Hữu Thắng và ThS.DS Nguyễn Thị
Hương Liên. Đến nay, Sao Thái Dương đã và đang là thương hiệu nổi
tiếng của Việt Nam về sản xuất, kinh doanh Dược mỹ phẩm và thực
phẩm chức năng nguồn gốc thảo dược.
❖ Trong số hơn 70 sản phẩm của Sao Thái Dương có nhiều sản phẩm
đã trở nên quen thuộc trong các gia đình Việt Nam như Viên Vai Gáy
Thái Dương, Kem Nghệ Thái Dương, Dầu gội Thái Dương...
7
3. Giới thiệu về sản phẩm Viên vai gáy Thái Dương
Viên Vai Gáy Thái Dương là thực phẩm bảo vệ sức khỏe của Công ty cổ phần Sao
Thái Dương.

- Dạng bào chế: Viên uống - Giá dao động từ 40.000-60.000 đồng/hộp
- Quy cách: Hộp 2 vỉ x 6 viên

Viên “Vai Gáy Thái Dương” xuất phát


từ bài thuốc quý trong Đông Y, có chứa
các vị dược liệu hoàn toàn từ thiên
nhiên được đánh giá có hiệu quả rất
cao trong điều trị hội chứng
đau nửa đầu, vai gáy.

8
III. PHÂN TÍCH THÀNH
PHẦN CỦA SẢN PHẨM

THÀNH PHẦN CỦA VIÊN VAI GÁY THÁI
DƯƠNG
Vị thuốc Hàm lượng Vị thuốc Hàm lượng

Sinh địa 267mg  Độc hoạt 177mg

Chiết xuất bạch liễu 250mg Xuyên khung 90mg

Ngưu tất 90mg


Cao đậu tương lên men
224mg
(Nattokinase)
Tang ký sinh 90mg

Bạch thược 177mg Tần giao 90mg

Đương quy 177mg Quế chi 45mg

Phục linh 177mg Cam thảo 45mg

Đỗ trọng 177mg Phòng phong 45mg

Đảng sâm 177mg Tá dược vđ 10


Bộ phận Tính vị
Vị thuốc Tên khoa học CN-CT
dùng Quy kinh
Sinh địa Thuốc thanh nhiệt lương huyết
rễ củ (rửa TV: vị đắng;
Rehmannia glutinosa - Thanh nhiệt lương huyết
sạch, sấy khô, tính hàn
họ Hoa mõm sói - Dưỡng âm, sinh tân dịch
ủ) của cây QK: tâm,
(Scrophulariaceae)
Địa Hoàng
can, thận
- Chỉ khát
Chiết xuất
bạch liễu - Chỉ thống tiêu viêm
chiết xuất vỏ
Salix alba - Tác dụng tốt trong điều trị
liễu trắng
họ Liễu (Salicaceae) bệnh viêm khớp, thoái hoá
Salicin
khớp

Nattokinase - Làm tiêu sợi fibrin, làm tan


enzyme tạo ra
các cục máu đông
trong quá
Glycine max - Chống hình thành cục máu
trình lên men
họ Đậu (Fabaceae) đông
đậu tương
- Chống viêm
(natto) 11
- Giảm mỡ máu, hạ huyết áp
Bạch thược
rễ đã cạo bỏ Thuốc bổ huyết
Paeonia lactiflora TV: vị đắng,
lớp bần và phơi chua, tính hơi - Bổ huyết
họ Mao lương
hay sấy khô - Thư cân (giãn cân),
(Ranunculaceae) hàn
của cây Thược giảm đau
dược QK: can, tỳ
- Bình can
Đương quy TV: vị ngọt, Thuốc bổ huyết
Angelica sinensis hơi đắng; tính
rễ đã phơi hay - Hoạt huyết, giải uất kết
họ Hoa tán ấm
sấy khô - Bổ huyết, bổ ngũ tạng
(Apiaceae) QK: tâm, can,
tỳ - Giải độc
Phục linh thể quả nấm đã Thuốc lợi thấp (lợi thủy
phơi hay sấy TV: vị ngọt, thẩm thấp)
Poria cocos khô của nấm nhạt; tính bình - Kiện tỳ
họ Nấm lỗ Phục Linh mọc QK: tỳ, thận,
(Polyporaceae) ký sinh trên rễ - Lợi thủy, thẩm thấp
vị, tâm, phế
một số loài - An thần
12
Thông
Đỗ trọng TV: vị ngọt, Thuốc bổ dương
vỏ thân cay; tính ấm
Eucommia ulmoides - Bổ can thận, mạnh gân cốt
đã phơi
họ Đỗ trọng
hay sấy
(Eucommiaceae) QK: can,
khô
- Bình can hạ áp
thận
Đảng sâm Thuốc bổ khí
Codonopsis pilosula, TV: vị ngọt,
rễ phơi - Bổ tỳ vị sinh tân dịch
C. tangshen tính bình;
hoặc
họ Hoa chuông hơi ấm - Ích khí bổ phế
sấy khô
(Campanulaceae) QK: phế, tỳ
- Lợi niệu

Độc hoạt
Thuốc khử phong thấp hàn
TV: vị đắng,
- Trừ phong thấp, dùng
rễ phơi cay; tính ấm
Angelica pubescens trong các trường hợp phong
hay sấy
họ Hoa tán (Apiaceae) hàn thấp tý, tê liệt cơ thể
khô QK: can,
- Chỉ thống: dùng trong
thận 13
bệnh đau nhức xương khớp
Xuyên khung
Thuốc hành huyết
thân rễ TV: vị cay;
- Hành khí giải uất
đã phơi tính ấm
Ligusticum wallichii hay sấy - Giảm đau
QK: can,
họ Hoa tán (Apiaceae). khô đởm, tâm - Hoạt huyết thông kinh
bào - Giải nhiệt, hạ sốt
- Bổ huyết

Ngưu tất
Thuốc hành huyết
TV: vị - Hoạt huyết thông kinh lạc
đắng, chua;
Achyranthes bidentata rễ phơi tính bình
họ Rau giền hay sấy - Thư cân, mạnh gân cốt
(Amaranthaceae) khô
QK: can,
- Giáng áp
thận
- Giải độc chống viêm 14
Tang ký sinh

đoạn thân cành TV: vị đắng; Thuốc khử phong thấp nhiệt
Loranthus và lá đã phơi tính bình
paraciticus khô lấy từ cây - Trừ phong thấp, mạnh gân
họ Tầm gửi Tầm gửi sống ký cốt
(Loranthaceae) sinh trên cây
- Hạ áp
Dâu tằm QK: can, thận

Tần giao

TV: vị đắng,
Gentiana Thuốc khử phong thấp nhiệt
macrophylla, cay; tính hơi
G. straminca, rễ phơi hay sấy hàn - Trừ phong thấp: chỉ
G. dahurica khô QK: vị, đại thống
họ Long đởm - Thanh hư nhiệt, trừ phiền
tràng, can,
(Gentianaceae)
đởm 15
Quế chi Thuốc phát tán phong hàn
TV: vị cay,
Cinnamomum sp. cành phơi
ngọt; tính ấm Phát hãn giải cơ, ôn kinh,
họ Long não hay sấy khô
(Lauraceae) của cây Quế QK: phế, thông dương
tâm, bàng quang

Cam thảo Thuốc bổ khí


rễ và thân rễ TV: vị ngọt; tính
Glycyrrhiza còn vỏ hoặc bình - Ích khí dưỡng huyết
uralensis đã cạo lớp
họ Đậu bần, được QK: can, tỳ,
(Fabaceae) phơi hay sấy thông hành 12 - Tả hỏa giải độc
khô kinh - Hoãn cấp chỉ thống

Phòng phong Thuốc phát tán phong hàn


Saposhnikovia TV: vị cay, ngọt;
- Trừ phong thấp, giảm
divaricata tính hơi ấm
rễ phơi khô đau
họ Hoa tán QK: bàng
(Apiaceae) - Giải kinh
quang, can
- Giải độc 16
❖ Bài thuốc lấy bài “Độc hoạt tang ký sinh” để gia giảm

❖ Cấu trúc bài “Độc hoạt tang ký sinh”:

1. Độc hoạt 2. Tang ký sinh 3. Tần giao 4. Phòng phong


5. Tế tân 6. Đương quy 7. Thược dược 8. Xuyên
khung
9. Sinh địa 10. Đỗ trọng 11. Ngưu tất 12. Nhân
sâm
13. Phục linh 14. Cam thảo 15. Quế tâm

=> Điều trị đau dây thần kinh tọa, lao tổn mạn tính của tứ chi hoặc sống lưng, 17
đau khớp, viêm khớp xương, viêm khớp dạng phong thấp,...
So sánh 2 bài thuốc

Viên vai gáy Thái Độc hoạt tang ký


Ý nghĩa
Dương sinh
Chiết xuất bạch liễu -Tăng tác dụng giảm đau,
x chống viêm
Đậu tương lên men -Dẫn thuốc lên vai gáy
x Tế tân Thường dùng giảm đau răng
-Đều có tác dụng bổ khí
-Đẳng sâm có giá thành rẻ
Đẳng sâm Nhân sâm
hơn, phù hợp sản xuất rộng
rãi
Bạch thược Thược dược Tên gọi khác
18
Phân tích bài thuốc

Độc hoạt
Quân trị phong phục lâu ngày, chuyên trừ khử
phong hàn thấp tà ở khoảng gân cốt

19
Phân tích bài thuốc

Phòng phong
đuổi phong tà thắng thấp

Tần giao
Thần trừ phong thấp mà thư duỗi cân

Tang ký sinh, Đỗ trọng, Ngưu tất


đuổi phong thấp kiêm bổ can thận
20
Phân tích bài thuốc
Đương quy, Xuyên khung, Sinh địa, Bạch thược
dưỡng huyết lại kiêm hoạt huyết

Đẳng sâm, Phục linh


bổ khí, kiện tỳ

Quế chi
ấm thông huyết mạch
Chiết xuất bạch liễu, Đậu tương lên men
giảm đau, thăng đề 21
Phân tích bài thuốc

Sứ Cam thảo điều hòa các vị thuốc

=> Tổng hợp cả bài:


Khu tà phò chính, kiên cố cả gốc ngọn, có thể trừ phong thấp và
khứ huyết ứ, làm mạnh can thận giúp khỏi tê đau.

22
IV. CHỈ ĐỊNH, LIỀU DÙNG
Người lớn

● Người đau mỏi vai gáy, người đau mỏi đốt sống cổ, đau vai, đau cánh
Đối tay.
01 tượng ● Người rối loạn tiền đình gây đau đầu, hoa mắt, chóng mặt mất ngủ, suy
dùng giảm trí nhớ, hay say tàu xe do thiểu năng tuần hoàn não.
● Người sau tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, người viêm tắc tĩnh
mạch chi, tiểu đường, huyết áp cao, chân tay tê bì mất cảm giác.

● Phụ nữ có thai, phụ nữ đang trong những ngày đầu chu kỳ


Chống
● Người đang chảy máu cấp tính hoặc xuất huyết
02 chỉ ● Không dùng phối hợp với các sản phẩm có chứa enzym Nattokinase
định khác, không dùng cùng lúc với các thuốc chống đông máu khác.

● Dùng trước bữa ăn hoặc sau bữa ăn 2h


Cách
03 ● Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên
dùng
● Duy trì sức khỏe: Ngày uống 1-2 lần, mỗi lần 1 viên
24
V. MỘT SỐ SẢN PHẨM TƯƠNG
TỰ
Viên vai gáy Sao Thiên Y

Mỗi viên chứa hỗn hợp cao (13 vị):


▪ Đẳng sâm ▪ Đỗ trọng
▪ Hoàng kỳ ▪ Cốt khí
▪ Hoài sơn ▪ Ngũ vị tử
▪ Đương quy ▪ Khương hoạt
▪ Đan sâm ▪ Phòng phong
▪ Nhục quế ▪ Thiên niên kiện
▪ Bạch thược

Giá: 135.000đ/hộp/5vỉ x 10viên 26


Viên xương khớp Cây đa
Thành phần bao gồm (22 vị):
▪ Độc hoạt ▪ Sinh địa
▪ Phòng phong ▪ Tri mẫu
▪ Ngưu tất ▪ Trần bì
▪ Đỗ trọng ▪ Bạch thược
▪ Tang ký sinh ▪ Phục linh
▪ Hoàng bá ▪ Quế chi
▪ Xuyên khung ▪ Cam thảo
▪ Đương quy ▪ Tần giao Giá: 450.000đ/hộp/30 gói x 7.5 gam
▪ Cao xương hỗn hợp ▪ Tế tân viên hoàn cứng
▪ Quy bản ▪ Đảng sâm 27
▪ Chiết xuất bạch liễu ▪ Hoa đào
Viên vai gáy Bách Hợp

Thành phần bao gồm (12 vị):


▪ Độc hoạt ▪ Đan sâm
▪ Khương hoạt ▪ Xích thược
▪ Đương quy ▪ Huyết đằng
▪ Phòng phong ▪ Uy linh tiên
▪ Tế tân ▪ Mã tiền chế
▪ Tần giao ▪ Nattokinase

Giá: 65.000đ/hộp/2vỉ x 10viên


28
VI. KẾT LUẬN
Nhóm tác
Vị thuốc Công năng
dụng

Bạch liễu Chỉ thống tiêu viêm


Giảm đau vai
Cao đậu tương lên gáy
Tiêu viêm, tăng lưu thông máu
men (Nattokinase)

Độc hoạt Trừ phong thấp, chỉ thống


Tán phong
Tần giao Trừ phong thấp (chỉ thống), thanh hư nhiệt hàn thấp tà,
giảm đau
Phòng phong Trừ phong thấp, giảm đau

Đỗ trọng Bổ can thận, mạnh gân cốt Đuổi phong


thấp, bổ can
Tang ký sinh Trừ phong thấp, mạnh gân cốt thận, làm
mạnh cân cốt
Ngưu tất Hoạt huyết thông kinh lạc, thư cân, mạnh gân cốt
30
Vị thuốc Công năng Nhóm tác dụng

Bạch thược Bổ huyết

Sinh địa Thanh nhiệt lương huyết

Đảng sâm Bổ khí, bổ huyết, làm


Kiện tỳ, ích khí, sinh tân, lợi niệu thẩm thấp
mạnh chính khí
Phục linh Lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ ích khí

Cam thảo Điều hòa các vị thuốc khác trong bài

Đương quy Bổ huyết, hoạt huyết, giải uất kết

Quế chi Phát hãn giải cơ, ôn kinh, thông dương


Hoạt huyết giảm đau
Hoạt huyết thông kinh, hành khí giải uất, giảm
Xuyên khung
đau

31
“ Nắm vững tinh hoa y học cổ truyền, kết hợp với ứng
dụng công nghệ bào chế hiện đại, sản phẩm Viên vai gáy
Thái Dương là sự kết hợp hài hòa giữa các vị thảo dược và
chiết xuất đậu tương lên men nattokinase. Sản phẩm của
công ty Sao Thái Dương luôn được người tiêu dùng tin
tưởng và đánh giá cao.

32
Tài liệu tham khảo
1. Dược học cổ truyền, Bộ Y tế.
2. Dược điển Việt Nam V, Bộ Y tế.
3. Phương tễ học, Học viện Y Dược học cổ truyền Việt Nam.
4. https://saothaiduong.com.vn/
5. http://market360.vn/cham-soc-suc-khoe-1/vien-vai-gay-sao-thien-y-dang-vi-141
676.html
6. https://www.luuanh.com/san-pham/vien-vai-gay-bach-hop

33

You might also like