Professional Documents
Culture Documents
Sao Qua
Sao Qua
Đặc điểm -Sao vàng: nâu sẫm, mùi đặc -Sao vàng: vàng đậm, mùi Màu vàng nhạt, vị ngọt đậm
trưng thơm, trong vàng sáng đặc trưng
-Sao cháy: ngoài đen, trong -Sao cháy: ngoài đen đều,
nâu đen, mùi thơm cháy đặc trong màu nâu, mùi thơm
trưng cháy
Công năng -sao vàng: lợi mật, nhuận -Lương huyết, chỉ huyết, Mạnh tỳ, dưỡng khí, thanh
tràng, minh mục thanh can, tả hỏa, hạ huyết nhiệt, giải độc, hóa đàm, chỉ
-sao cháy: an thần áp khát, chỉ thống
Chủ trị -sao vàng:ứ mật vàng da, cao Trĩ xuất huyết, ho ra máu, Tỳ vị hư nên mệt mỏi, yếu,
HA,mắt mờ,táo bón băng huyết, THA, đau mắt đánh trống ngực, đoản khí,
-sao cháy:mất ngủ,khó ngủ đỏ, đau đầu, đại tiểu tiện ra ho nhiều đờm,đau do co thắt
máu.. thượng vị, bụng, tứ chi đau
-sao vàng:huyết nhiệt, xơ rát cổ họng, nhọt độc, điều
vữa mạch, THA hòa các thuốc
-sao cháy: chảy máu
Cách 6-16g/ngày, phối hợp 1,5-9g/ngày, thuốc sắc, hoàn 4-12g/ngày, phối hợp
dùng, liều kiêng kỵ: sao vàng ko dùng tán, phối hợp Kiêng pncc
dùng cho PNCC,CCB, bị tiêu chảy Kiêng kỵ: tỳ vị thấp trệ,
ngực bí tức,ko dùng cùng
cam toại, nguyên hoa, hồng
đại kích
CHÈ KIM CÚC
- Sao cháy gai: đun nóng chảo, cho TNT đã rửa sạch, phơi khô vào đảo đều đến khi ngoài cháy đen, có mùi
thơm cháy đặc trưng và gai cháy hết hoàn toàn
- Tẩm rượu: 1kg TNT +0.2l Eth trộn, ủ 2h đem đi đồ chín trong 1h => sấy khô