You are on page 1of 7

SAO QUA SAO VÀNG SAO ĐEN SAO CHÁY

- Tăng TD dẫn vào


- Tạo mùi thơm kinh tỳ vị; giảm tính - Tăng td cầm máu/ tạo
- Tăng TD tiêu thực,
- Làm khô hạn chế hàn; td mới
Mục đích kiện tỳ
nấm mốc nhằm bảo - Làm khô - Giảm TDKMM (độc
- Giảm tính hàn
quản - Tạo mùi thơm. tính,gây ngứa..)
- Giảm TDKMM
Nhiệt độ 60-800C 100-1600C 180-2400C 220-3000C
Đun lửa vừa, đảo đều, Đun lửa vừa, đảo đều
chậm đến khi khói bay nhanh như sao vàng,
Đun nhỏ lửa, đảo đều Đun lửa nhỏ, đảo đều
Kỹ thuật lên sau đun lửa to, đảo
nhanh nhanh
-GĐ đầu, lửa vừa nhanh đến khi khói
-GĐ sau lửa to vàng
DL khô, mặt ngoài
Vị thuốc khô, giòn, mặt
DL khô, mùi thơm, màu vàng hoặc màu Vị thuốc khô giòn, mặt
Yêu cầu ngoài đen, bên trong
màu tương đương ban sẫm hơn màu ban ngoài đen, trong vàng
CLượng nâu đen, mùi thơm
đầu. đầu, bên trong vẫn nâu, mùi thơm cháy
cháy
giữ nguyên màu

Quế nhục Cam thảo Đương Quy Ba kích


1. Chọn DL: vỏ thân, 1. Chọn DL: thân rễ 1. Chọn DL: thân rễ 1. Chọn DL: thân rễ
vỏ cành 2. Loại tạp 2. Loại tạp: đầu rễ 2. Loại tạp
2. Loại tạp: bp ko 3. Rửa sạch trên mặt đất 3. Rửa sạch
dùng, đất cát,… 4. Bỏ bần 3. Rửa sạch 4. Bỏ lõi
3. Rửa sạch
5. ủ mềm 4. Bỏ bần 5. Cắt đoạn 3-4cm =
4. Cạo bỏ lớp bần
5. Cắt nhỏ =dao cầu 6. Thái lát dày 1- 5. Thái phiến dọc dao cầu
6. Phơi/sấy khô 2mm, bề ngang mỏng đủ 3 phần 6. Phơi/sấy khô
0,5cm = dao cầu đầu thân đuôi =
7. Phơi/sấy khô dao cầu
6. Phơi/sấy khô
CHÈ THUỐC TÂM SEN

1. Thành phần: Tâm sen-Quân, Táo nhân-Thần, Lá vông-Tá, Hoa nhài-Sứ


2. Phương pháp bào chế: DL được chế biến thích hợp. Trộn tất cả đóng túi PE
3. Cách dùng: Hãm với 1 lít nước, dùng nhiều lần trong ngày
4. Tác dụng: An thần, dễ ngủ
5. Tiêu chuẩn chất lượng:
- Độ ẩm: ko quá 10%
- Độ đồng đều m: 4%

Tâm sen Táo nhân Lá vông Hoa nhài


Pp Loại tạp, Sao vàng/sao Loại tạp, Sao đen, đập Loại tạp, bỏ gân, Loại tạp, sấy
qua dập cuống, sấy/sao qua, khô/sao qua
bóp vụn
Tính Lạnh Bình Bình Mát
Vị Đắng Hơi chua,hơi ngọt Đắng, hơi chát Cay,ngọt
Quy kinh Tâm, thận Tâm Tâm
Công dụng Thanh tâm,trừ phiền, chỉ Dưỡng tâm, an thần, An thần, thống Tán huyết, thanh
huyết, sáp tính sinh tân dịch, liễm hãn huyết nhiệt, giải biểu, an
thần
Chủ trị Tâm phiền mất ngủ, giải Tầm thần bất an, tk suy Mất ngủ, Viêm, đạu bụng, ỉa
phiền táo, nói nhảm nhược, tim hồi hộp, chảy, hương liệu
đánh trống ngực, chóng cho bài thuốc
mặt, mất ngủ…
Các dùng, 2-5g/ngày, thuốc sắc, 4-12g/ngày, phối hợp 4-6g/ngày, phối hợp 3-5g, hãm trà
liều dùng hãm, phối hợp Ko dùng người sốt Ko dùng cho người
Kiêng: người tâm hỏa, cao,cảm nặng THA
hư nhược
CHÈ THANH NHIỆT

1. Thành phần: Thảo quyết minh-Quân, Hòe hoa-Thần, Cam thảo-Sứ


2. Phương pháp bào chế: DL được chế biến thích hợp. Trộn tất cả đóng túi 10g
3. Cách dùng:ngày 2 lần/mỗi lần 1 gói, hãm với nước sôi 3-5ph
4. Tác dụng: giải nhiệt, mát huyết
5. Lưu ý: người bị tiêu chảy ko nên dùng
6. Tiêu chuẩn chất lượng:
- Độ ẩm: ko quá 10%
- Độ đồng đều m: 6%

THẢO QUYẾT MINH HÒE HOA CAM THẢO


Pp Sao vàng/sao cháy Sao vàng/sao cháy Cam thảo phiến: chọn
DL(thân rễ)=>nhặt loại bỏ
tạp, rửa sạch, loại bỏ lớp bần
=> ủ 4-8h mềm => thái
phiến => phơi khô hoặc sấy

Tính Hơi hàn Hơi hàn Bình


Vị Đắng, mặn, ngọt Hơi đắng Ngọt
Quy kinh Can, đại trường Can, đại tràng 12 kinh

Đặc điểm -Sao vàng: nâu sẫm, mùi đặc -Sao vàng: vàng đậm, mùi Màu vàng nhạt, vị ngọt đậm
trưng thơm, trong vàng sáng đặc trưng
-Sao cháy: ngoài đen, trong -Sao cháy: ngoài đen đều,
nâu đen, mùi thơm cháy đặc trong màu nâu, mùi thơm
trưng cháy
Công năng -sao vàng: lợi mật, nhuận -Lương huyết, chỉ huyết, Mạnh tỳ, dưỡng khí, thanh
tràng, minh mục thanh can, tả hỏa, hạ huyết nhiệt, giải độc, hóa đàm, chỉ
-sao cháy: an thần áp khát, chỉ thống

Chủ trị -sao vàng:ứ mật vàng da, cao Trĩ xuất huyết, ho ra máu, Tỳ vị hư nên mệt mỏi, yếu,
HA,mắt mờ,táo bón băng huyết, THA, đau mắt đánh trống ngực, đoản khí,
-sao cháy:mất ngủ,khó ngủ đỏ, đau đầu, đại tiểu tiện ra ho nhiều đờm,đau do co thắt
máu.. thượng vị, bụng, tứ chi đau
-sao vàng:huyết nhiệt, xơ rát cổ họng, nhọt độc, điều
vữa mạch, THA hòa các thuốc
-sao cháy: chảy máu

Cách 6-16g/ngày, phối hợp 1,5-9g/ngày, thuốc sắc, hoàn 4-12g/ngày, phối hợp
dùng, liều kiêng kỵ: sao vàng ko dùng tán, phối hợp Kiêng pncc
dùng cho PNCC,CCB, bị tiêu chảy Kiêng kỵ: tỳ vị thấp trệ,
ngực bí tức,ko dùng cùng
cam toại, nguyên hoa, hồng
đại kích
CHÈ KIM CÚC

1. Thành phần: Cúc hoa- Quân, Hạ khô thảo-Thần, Hòe hoa-Tá


2. Phương pháp bào chế: DL được chế biến thích hợp,sấy khô. Trộn tất cả đóng túi PE
3. Cách dùng: 2 lần/ngày/1gói hãm với nước sôi 3-5p
4. Tác dụng: mát gan, giải độc, giảm và ổn định HA
5. Lưu ý sd: Kiêng kỵ người nhiễm lạnh, tiêu chảy
6. Tiêu chuẩn chất lượng:
- Độ ẩm: ko quá 10%
- Độ đồng đều m: 5%

Cúc hoa Hạ khô thảo Hòe hoa


Pp Sao qua Sấy khô/sao qua Sao vàng/sao cháy
Tính Hơi hàn Hàn Hơi hàn
Vị Ngọt, đắng Đắng, cay Đắng
Quy kinh Phế, can, thận Can, đởm Can, đại tràng
Công năng Sơ phong thanh nhiệt, Thanh can hỏa, tán uất kết, tiêu ứ Lương huyết, chỉ huyết, thanh
minh mục, giải độc sáng mắt, làm thuốc chữa loa can, tả hỏa, hạ HA
dịch, giải trừ nhiệt độc ở tử cung
và âm hộ
Chủ trị Mắt đỏ sưng đau, nhức đầu, Trĩ xuất huyết, ho ra máu, bang
chóng mặt, bướu cổ, tràng nhạc, huyết, THA, đau mắt đỏ, đầu
tuyến vú tăng sinh nhọt vú sưng đau,..
đau… -sao vàng: huyết nhiệt, xơ vữa
mạch, THA
-sao cháy: chảy máu
Cách dùng 6-20g 8-16g/ngày, thuốc sắc, dùng 4-12g/ngày,phối hợp, ko dùng
riêng hoặc phối hợp cho pncc
CỒN THƯƠNG NHĨ TỬ

1. Thành phần: TNT- Quân; Eth- Sứ làm tăng td của vị thuốc


2. Phương pháp bào chế: Thương nhĩ tử 20g sao cháy gai => giã dập cho vào bình thủy tinh + 20ml Eth 70
=> lắc, đậy kín để yên 1 tuần => gạt lấy phần trong để dùng
3. Cách dùng: Dùng tăm bông vê tròn, chấm thuốc, nhét vào chỗ đau và giữ 3-5ph
4. Tác dụng: Giảm đau tk răng
5. Kiêng kỵ: Người bị đau răng do vị hỏa( nóng trong dạ dày)
THƯƠNG NHĨ TỬ

- Sao cháy gai: đun nóng chảo, cho TNT đã rửa sạch, phơi khô vào đảo đều đến khi ngoài cháy đen, có mùi
thơm cháy đặc trưng và gai cháy hết hoàn toàn
- Tẩm rượu: 1kg TNT +0.2l Eth trộn, ủ 2h đem đi đồ chín trong 1h => sấy khô

- Vị ngọt, nhạt; Tính ôn; hơi độc; Quy kinh phế


- Công năng: tiêu độc, sát trùng, tán phong trừ thấp; làm ra mồ hôi
- Chủ trị: chữa nhức đầu do phong hàn, viêm mũi, chảy nước mũi, phong tê thấp
- 6-12g/ngày, ko dùng quá liều gây ngộ độc; giã dập trước khi cân đơn
- kiêng kỵ: người huyết hư, chứng tê, ko dùng khi mọc mầm.
CỒN HẠT GẤC

1. Thành phần: - Hạt gấc- Quân; Vỏ quế- Thần;


Eth 50- Sứ: tăng tác dụng của vị thuốc
2. Phương pháp bào chế: Hạt gấn chín rửa sạch, phơi khô/sao vàng, đập vỡ lấy nhân hạt gấc rồi giã vụn+vỏ
quế giã vụn => cho vào lọ thủy tinh+500ml rượu gạo=> đậy kín, ngâm khoảng 10 ngày có thể dùng.
Càng lâu td càng tăng.
3. Cách dùng: C1: bông tẩm -> xoa bóp vùng đau
C2: bông tẩm -> đắp lên chỗ đau sau đó băng lại cố định bằng gạc -> đặt gối nóng chườm làm tăng hiệu
quả => ngày 30-40p/2-3l/ngày
4. Tác dụng: kháng viêm, giảm đau, tan máu bầm -> trị viêm, sưng đâu do CT, đau dây tk, nhức mỏi, đau
răng, sưng khớp...
5. Kiêng kỵ: ko uống rượu gấc, tránh tx với đồ ăn

HẠT GẤC VỎ QUẾ


- rửa sạch hạt gấc chín, phơi khô hoặc sao vàng => - vỏ thân, cành cạo bỏ lớp bần, rửa sạch sấy hoặc phơi
đập vỏ ngoài lấy nhân giã vụn khô => thái cắt ngang bằng dao cầu
- tính ôn; quy kinh can, tỳ, vị - vị ngọt; tính ấm; quy kinh phế, tâm, bàng quang
- công năng: tán kết tiêu sưng, giải độc - công năng: giải biểu tán hàn, sốt cao, rét run
- chủ trị: sưng viêm, tắc tia sữa, trĩ, chấn thương, ứ - chủ trị: đau bụng lạnh, nôn mửa, tiêu chảy, bế kinh,
huyết phù thũng
- 0.9- 1.2g/ngày/ uống - 4-20g; ko dùng cho người thấp nhiệt, âm hư hỏa
- dùng ngoài: xoa bóp vùng sưng đau vượng, đau bụng, xuất huyết, PNCT
- ko dùng cho PNCT

You might also like