You are on page 1of 25

THUỐC KHỬ HÀN

Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Tác dụng Cách bào chế
1. Đại hồi – Quả chín( hoa), to, – cay, ôn Trừ lạnh, gió độc, – trung y: cách giấy sao khô nghiền
hình bát giác, 8 cánh – 4 kinh can, khai vị, chỉ ẩu nhỏ, tẩm rượu( dẫn lên), tẩm
có hột. Nâu hồng, thận, tỳ vị muối( dẫn xuống)
thơm nhiều, khô ko – KNVN:tách cánh, bỏ hột–> tẩm
vụn rượu sao qua cách giấy, tẩm nc muối
– tinh dầu: 3–6% sao qua
athenol – tránh nóng, ẩm

2. cao lương – thân rễ( củ), rễ con, – cay, ôn Ôn trung, tán hàn, – trung y: sao qua, hoặc dùng vs gừng,
khương thơm nhẹ, ko xốp. – tỳ vị chỉ thống, tiêu ngô thù, đất vách hướng đông sao qua(
Từng đoạn khô, già, thực Lý thời Trân). Tỳ hư do sốt rét hàn–
vàng nâu tẩm dầu mè sao
– riềng nếp to, cao: – KNVN: rửa, thái mỏng, phơi khô
thân rễ hồng, ít thơm – tránh nóng bay tinh dầu
– tinh dầu: 0,5–1%
3. đinh – nụ hoa, thơm, – cay, ôn Giáng nghịch, ấm – TY: hoa đực bỏ đầu nụ, hoa cái bỏ
hương nhiều tinh dầu, hơi – 4 kinh phế, tỳ, bụng thô bì
vàng nâu, rắn vị, thận – KNVN:
– tinh dầu: 14–21%– + giã dập, bỏ sau
eugenol + giã dập, ngâm rượu 60% xoa bóp
+ mài vs nc trong bát nhám uống
+ tán bột làm hoàn tán>
+ sao cháy( dùng chính)
– tránh nóng

4. can – củ gừng khô, to, – cay, ôn ấm trung tiêu, trừ – TY:


khương già, chắc, vỏ sắc – 6 kinh: tâm, hàn, táo thấp, khu + Đào Hoàng Cảnh: củ sống già–>
vàng nhợt, ít nhăn, phế, tỳ, vi, đại phong, tiêu hóa ngâm nc 3 ngày–> cạo vỏ–> để vào
sạch rễ con, thịt vàng tràng dòng nc chảy 6 ngày–> cạo vỏ, phơi
đậm khô
– tinh dầu: 2–3%, + Lý Thời Trân: sao sém
– KNVN:
nhựa 5%, béo 3%,
+ gừng sống–> giã–> rửa sạch–> đồ–>
tinh bột, chất cay phơi khô
+ rửa–> ủ mềm–> đồ–> thái mỏng–>
phơi khô
– tránh ẩm nóng
– Bào khương(gừng khô nhúng nc):
cay, đắng, đại nhiệt–> làm ấm.
Gừng khô–> thái miếng sao sém
vàng–> vẩy nc lúc nóng đậy kín
– Tiên khương( gừng khô sao): đau
bụng, cầm máu
Gừng khô–> sao đen ngoài, ruột vàng
–> bẻ ra dùng
– Thán khương( gừng khô sao cháy):
đau bụng, cầm máu
Gừng khô sao cháy, trong còn tí vàng,
ngửi còn mùi gừng–> úp vung–> thỉnh
thoảng sao qua đến khi ko còn khói
Gừng bỏ vào nồi đất trét kín để 1 2 lỗ–
> đốt đến khi ko khói

5. xuyên – Vỏ quả, quả nhỏ đã – cay, ôn Tán hàn, trục – TY: sao qua–> cho vào ống tre, đâm
tiêu mở mắt, trong có 1 – 3 kinh: phế, tỳ, thấp. ấm trung giã cho tróc vỏ trong lấy vỏ ngoài
hột đen, vỏ ngoài sắc thận tiêu, trợ hỏa, hành – KNVN: cả quả sao qua thấy thơm,
nâu hồng, khô, thơm, thủy làm thuốc ướt mặt là đc
vỏ trong trắng ít giải độc, sát trùng
thơm
– quả cây sưng– hoa
tiêu
– tinh dầu, mùi
thơm, chất đắng
6. ngô thù – quả ch chín, sắc – cay đắng, ôn Giáng khí nghịch, – TY: nấu nc sôi 7 lần để lại vị đắng
xám, nhỏ, rắn, thơm – p huyết 4 kinh: khai uất, thu liễm, nồng, sấy khô
hắc can, tỳ, vị, thận thuốc trừ phong, – KNVN: nc đun sôi để ấm( 60 70) đổ
– cây mường chương phát hãn, trấn vào ngô thù khuấy nhẹ đến nguội–>
– tinh dầu: 0,4% đau, sát trùng 2,3 lần( thủy bào) –> sấy khô–> giã
dập( dùng sống)
7. phụ tử – rễ phụ( củ con): – diêm phụ: cay, Hổi hương, bổ KNVN:
mùa xuân, kẽ lá cây ngọt, đại hỏa, tán hàn, trừ – phụ phiến: rửa sạch muối–> bỏ vỏ–>
ô đầu mọc chùm non nhiệt( độc bảng thấp thái lát, phơi khô
thành càng mang B), 12 kinh Ngâm nc 1 ngày đêm–>
hoa. Dưới đất, rễ con – hắc phụ, bạch bỏ vỏ, rửa sạch–> bổ đôi, tư–> ngâm
mọc. Cuối thu sang phụ: ít độc nc 1 ngày đêm–> thái lát 1–2 ly, phơi
đông, hoa nở, củ khô. Tẩm đồng tiện, cam thảo, nc gừng
con–> phụ tử và ô – hắc phụ, bạch phụ ko phải bào chế
đầu–> chọn lọc to
nhỏ–> diêm phụ, hắc
phụ, bạch phụ
– diêm phụ: ngoài vỏ
muối trắng, trong
trắng tro, tê lưỡi
– tỷ lệ alkaloid cao
8. quế nhục – quế thanh– > quy – ngọt, cay, đại Trị chân tay lạnh, – TY: gọt sạch bì thô. Thuốc thang mà
– quế hạ bản: p dưới nhiệt tả lỵ, đau bụng, vs nc thuốc. Thuốc hoàn tán bột
thân. Giáng, ít bốc – 2 kinh: can, bế kinh, tiêu hóa, – KNVN:
lên thận kiện vị + quế thật tốt: mài trong bát sành vs ít
– quế trung châu: nc đun sôi để nguội, nc thuốc thanh
giữa thân cây, bốc + làm nc hãm: cạo bỏ bì thô, gọt
lên mỏng–> tẩm nc đồng tiện 1 2 ngày
– quế thượng biểu: p đêm( giáng hỏa) –> pha như nc chè –>
trên cây, bốc lên dùng đc 2–3 lần
– quế chi: cành, tiêm – bảo quản: trát sáp mật ong vào 2
lấy ở ngọn cành, ra đầu, dùng giấy bóng kính gói kỹ cho
ngoài thân, chân tay vào thùng kín
– cách xem:
+ cạo vỏ ngoài, mài
nc–> chất trắng tốt,
chè canh loại 2, nc
đỏ loại 3
+ vị ngọt cay–>
đắng–> ngọt
+ gọt vỏ, cắt đôi,
mịn, trong như sáp,
sợi chỉ trắng thẳng
+ tinh dầu cao
– quế khô, thơm, có
chất dầu, cay hơi
ngọt, vỏ hơi nâu

THUỐC THANH NHIỆT


1. kim ngân – hoa mới chớm nở: – ngọt, hàn Thuốc thanh KNVN:
hoa chum trắng vàng xen – 4 kinh: phế, vị, nhiệt, giải độc – hoa tươi: giã nát vắt nc–> đun sôi
nhau, mềm, đài có tâm, tỳ uống
lông nhỏ – hoa khô: sắc uống hoặc sấy khô tán
bột
– đều ngâm đc rượu
Bảo quản: đựng trong hòm có lót vôi
sống
2. bồ công – VN: toàn thân bỏ – ngọt, đắng, hàn Giải độc, tiêu KNVN:
anh gốc rễ – 3 kinh: vị, tiểu viêm, thanh nhiệt, – rửa sạch, cắt ngắn 3–5cm, phơi phô
– TQ: toàn thân trưởng, đại tán kết dùng
trường – nấu cao: rửa sạch, phơi khô–> nấu
cao đặc: dùng uống kết hợp dán ngoài
trong các trường hợp viêm nhọt
– dùng tươi: rửa sạch, giã nhỏ cho vào
ít muối–> đắp vào chỗ bị viêm nhọt,
hoặc giã nhỏ hòa tan vs ít nước chín–>
vắt uống
– thứ mới tốt hơn lâu ngày
Bảo quản: thường xuyên phơi
3. thanh đại Bột chàm chế từ lá – mặn, hàn Tả can, tán uất – TY:
cây chàm nhuộm: – can, phế hỏa, lương huyết, + đánh tan vs nc–> lấy thử nc trong ở
khô, mịn, xanh da giải độc, tiêu trên, bỏ chất dưới– vôi đá, nhiều quá
trời, trong, bóng, cho sưng tấy thì độc.
vào tay xát thì mát + ngoài thì ko cần thủy phi
– KNVN: thủy phi–> bỏ nhẹ phần nổi
ở trên, p nặng. Lấy phần giữa–> để
lắng, gạn lấy cặn–> phơi khô tán bột
dùng
– bảo quản: tránh ánh sáng
4. ngư tinh – cả cây – cay, ôn Tán nhiệt, tiêu KNVN:
thảo – tinh dầu – phế ung thũng: trị tụ – dùng tươi: rửa sạch–> giã nhỏ đặp
máu( đau mắt), lên chỗ bị thương( đau mắt, mụn nhọt)
cầm máu. Trị trĩ, – dùng khô:
lòi đuôi trê, kinh + sắc uống
nguyệt ko đều + làm cao đặc–> viên: cầm máu trĩ
5. hùng đởm 3 thứ: – đắng, ngọt Phá ứ, hồi sinh, KNVN:
– gấu heo – 3 kinh: tâm, đau nhức, trị – thuốc nhỏ mắt: hòa tan vs 2ml nc
– gấu chó: nhì can, vị quặm mắt, trị đun sôi–> lọc: nhỏ trc khi ngủ
– gấu ngựa: tốt nhất, kinh giản, hoàng – thuốc xoa bóp: 5g mật hòa vs 100ml
to bằng cái phích nhỏ đản rượu: xoa chỗ sưng đau
6. xạ can Thân rễ: có đốt, cong – đắng, hàn Thanh hỏa, giải – TY: củ ngâm nc vo gạo 1 đêm–> nấu
queo, ngắn, to khô, – can, phế độc, tán huyết, vs lá tre 3h–> phơi khô dùng
sạch rễ con, sắc vàng tiêu đàm – KNVN:
nhạt hoặc nâu; ruột + dùng tươi: rửa sạch, giã vs ít muối
trắng, thơm, rắn ngậm: trị đau cổ
+ dùng khô: mài thành bột trong nắp
siêu, uống vs nc tiểu trẻ em khỏe mạnh
dưới 3 tuổi
+ rửa sạch–> ủ mềm đều–> bào mỏng
phơi khô
7. thạch cao Đá, trong trắng có – ngọt, cay, hàn Thanh nhiệt, – TY: giã bột–> nấu nc cam thảo phi
thớ – phế, vị, tam tiêu giáng hóa, chỉ qua–> phơi khô, nghiền nhỏ
khát, trị điên Vì tính hàn nên nung đỏ hoặc lẫn vs đg
cuồng mà sao thì ko hại dạ dày
– KNVN:
+ dùng sống: tán trc khi sắc( sinh thạch
cao)
+ làm hoàn tán: nướng qua–> tán–>
rây mịn( thục thạch cao)
+ giã nhỏ, ngâm rượu 1 đêm–> lấy bột
tán phơi dùng
8. hoàng Thân rễ: to bằng đầu – đắng, hàn Thanh hỏa, trừ – TY:
liên đũa, khúc khuỷu, ít – tâm, can, đởm, thấp, tiêu ứ, trị + bỏ vào túi vải xát sạch lông–> giã
rễ con, n nhánh như tỳ, vị, đại trg đau mắt nát( có thể tẩm gừng, rượu, đốt cháy
bàn chân gà, ngoài tồn tính)
vàng sẫm, trong vàng + cao lỏng: rửa qua–> phơi khô, tán
tươi, cứng chắc khô mịn–> ngâm kiệt rượu 15–> 38h –>
Thổ hoàng liên: to cho rượu chảy từ từ( 1–3ml/ph) –>
hơn, ít khuỷu, vàng 850ml chảy đầu tiên vào 1 bình–> cô
dd lấy sau độ cao mềm–> thêm dd
rượu đầu, rượu 45–> 1000ml–> 24h–>
lọc
– KNVN: rửa–> ủ đến vừa mềm–>
thái mỏng–> phơi râm hoặc tẩm rượu
sao qua
9. chi tử Cả quả hoặc nhân: – đắng, hàn Thanh nhiệt, tả – TY: quả đã chín kẹp lẫn vs ít phèn
rừng núi– quả nhỏ – tâm, phế, tam hỏa, lợi tiểu tiện, chua–> cho vào nc sôi 20ph–> phơi
chắc nguyên vỏ, vỏ tiêu cầm máu khô vỏ, sấy giòn. Dùng sống hoặc tẩm
mỏng vàng, trong đỏ nc gừng sao, sao cháy tổn tính
sẫm, n hạt – KNVN:
Chi tử nhân: bóc + còn vỏ thì sao khô
sạch vỏ, màu nâu + bỏ vỏ: phơi khô dùng( sống thanh
vàng hay đỏ hồng nhiệt), sao qua( chín tả hỏa), sao đen
cầm máu
10. huyền Rễ: củ béo mập, sắc – đắng, mặn, hàn Cường âm, ích – TY: rửa sạch–> lót cỏ lác xếp củ
sâm đen mềm có dầu – phế, thận tinh, giáng hỏa, vào–> đồ cho chín–> phơi khô
hạ thủy – KNVN: rửa–> ủ mềm–> thái lát,
phơi khô
11. hạ khô Toàn hoa ko cuống, – đắng, cay, hàn Giải độc, thanh – TY: âm can lấy lá, cành hoa dùng
thảo cành: hoa tự mọc ở – can, đởm can hỏa, tán uất – KNVN: rửa, thái, phơi khô
đầu cánh, nâu tía, kết
khô, thơm
Cành có hoa
12. tri mẫu Thân rễ: mập, vỏ – đắng, hàn Bổ nhuận thận,
– TY:
ngoài sắc vàng sẫm, – phế, thận, vị bổ thủy, tả hỏa,
+ tước nhỏ, đốt cháy lông, khô–> bỏ
có n lông và rễ con, hoạt tràng
cối giã
trong trắng, mềm dẻo + cạo lông, thái lát–> tầm bột sao
khô( đi lên)
– KNVN: sao cháy lông, chà vải–>
cạo, rửa sạch–> ủ mềm, thái miếng
mỏng, sấy nhẹ–> tẩm rượu, muối,
gừng
THUỐC HÒA ĐÀM, CHỈ HO, BÌNH SUYỄN
1. bán hạ Củ: vỏ xám hơi đen, – cay, ngứa, hơi – dùng sống: trị – TY:
thịt trắng còn n bột hàn rắn cắn + LC: bột bạch giới tử, giấm
– tỳ, vị – dùng chín thanh(2:1:1)
+ Tẩm gừng: trị – KNVN: ngâm nc phèn, nc
ho có đàm,... gừng(1kg:50g:300g) –> rửa, đồ–> thái,
+ Tẩm nc cam tẩm nc gừng 1 đêm(1kg:150g:50ml) –
thảo và bồ kết: trị > sao vàng
hen suyễn có đàm
2. bạch giới Hạt: vàng ngà, n dầu – cay, ôn – KNVN:
tử – phế + phơi khô dùng sống hoặc sao qua
+ cho vào nc–> lấy hạt chìm–> phơi,
sao qua–> giã hoặc tán bột làm hoàn
tán
3. tạo Quả: bỏ hột – cay, mặn, ôn – TY:
giác( quả bồ – phế, đại trg + ngâm–> cạo vỏ ngoài–> tẩm mỡ
kết) sữa(1:5) nướng, bỏ hột
+ tẩm mật nướng
– KNVN:
+ tẩm nc–> bỏ vỏ đen, 2 sống, hột
+ sao qua hoặc lùi trong tro nóng–>
tán bột là hoàn, viên đạn
+ ngâm rượu trắng(1/4): trị răng
+ cho vào lò đốt: khói tẩy uế, chống
lạnh
4. cát cánh Rễ: vàng to dài, – đắng, cay, hơi – TY:
chắc, trắng ngà ấm + bỏ đầu cuống–> ngâm nc bách hợp 1
– phế đêm–> sấy khô
+ cạo vỏ ngâm nc vo gạo 1 đêm–> sao
qua(LTT)
– KNVN:
+ rửa–> ủ 1 đêm–> thái, phơi dùng
sống( thg dùng), hoặc tẩm mật sao qua
+ hoàn tán: sao qua, tán bột
5. qua lâu Hột khô, mẩy chắc, – ngọt, đắng, hơi – TY: dùng vỏ quả. dùng hột thì ép bỏ
nhân vỏ cứng dày, nhân hàn dầu
trắng ko lép, n dầu – phế, vị, đại – KNVN:
tràng + lấy nhân: giã nát dùng sống: trừ nhiệt
+ tẩm mật ong sao qua( bổ phế), dùng
chín( khỏi khé cổ)
5. ngưu Sỏi mật của con bò, – đắng, bình Tán bột
hoàng trâu có bệnh–> rửa – tâm, can
qua rượu–> bọc kín
phơi râm: sắc vàng,
đắng, xốp nhẹ
Để lâu dịch mật
ngấm–> ngưu hoàng
đen, phẩm chất kém

THUỐC TẮT PHONG, AN THẦN, KHAI KHIẾU


1. mẫu – vỏ cứng của con – mặn, bình, hơi – KNVN: rửa, phơi khô, 3 cách:
lệ( vỏ hầu) hầu: dày, trắng xám lạnh + cho vào nồi đất trét kín, nung đến khi
– can, đởm, thận chín đỏ–> tán bột mịn
+ dựng gạch 3 phía, trải lớp trấu lẫn
than–> đốt
+ nung trực tiếp
– tẩm giấm: can huyết
2. thạch – vỏ như bào ngư: 7 – mặn, bình – TY: nấu vs nc muối–> nghiền, thủy
quyết minh( 13 lỗ, thường 9, vỏ – can, phế phi(LTT)
ốc cửu sắc nâu, xanh tía, – KNVN: mài, cạo hết vỏ ngoài, phơi
khổng) trong trơn nhoáng n khô
màu sắc Nung tồn tính:
+ tẩm giấm loãng(5%)–> nung đất đỏ ở
ngoài–> ốc còn màu xanh nhạt, xám–>
tán bột–> sắc, thủy phi làm hoàn tán
+ cho vào nồi đất phủ cám ướt, ngoài
phủ trấu–> xanh nhạt–> nhúng giấm
loãng–> tán
3. câu đằng Khúc thân hay cành – ngọt, hơi hàn – TY: dùng sống. Cho thuốc thang sắc
có gai hình móc câu: – can, tâm bào gần tới mới cho
nâu, non mạnh hơn – KNVN:
già,2 gai + dùng khô
+ sắc gần tới
+ làm hoàn tán
4. thiên ma Thân củ: vàng nhợt, – cay, ôn – TY:
trên tròn, dưới ko – huyết của can + tật lê sao nóng đổ lên trên(1:0,3) –>
nhọn, da nhăn, rắn, đậy 3 lớp giấy trong 2h–> sao lại tật lê
to nhiều thịt, ko lỗ, 7 lần–> lau, thái, sấy, tán bột trị phong
trong sáng tê(LC)
+ gói giấy, tẩm nc–> lùi vào lửa trấu
nướng–> thái, tẩm rượu 1 đêm, sấy trị
can kinh, phong hư(LTT)
– KNVN: tẩm rượu ủ 3 ngày đêm–>
mềm rồi bào, sấy nhẹ lửa
– BQ: mốc sấy hơi diêm sinh

5. bạch tật Quả: khô, quả con – đắng, ôn – TY:


lê hình tam giác, màu – phế, can + bỏ vào nồi chõ đồ 3h–> xay hết gai–
trắng vàng ngà, vỏ > tẩm rượu–> đồ 3h–> phơi(LC)
cứng dày có gai + giả nát, sẩy bỏ gai: thang thuốc, hoàn
tán
– KNVN:
+ sao cháy gai–> giã, sẩy bỏ gai
+ bỏ tạp chất, hột lép–> sao vàng cho
gai giòn–> bỏ cối, chà xát lòng cối cho
hết gai–> giã dập hoặc tán bột
6. toàn Cả con hoặc đuôi – mặn hơi cay, – TY:
yết( bọ cạp) riêng tính bình, độc + toàn yết nhạt: sống nhúng vào nc
– can sôi–> phơi
+ toàn yết mặn: tươi ngâm nc muối 6–
8h– > nấu– > phơi âm can
– KNVN: mua về đã muối( bỏ đầu,
chân)
7. ngô công( Cả con, dài 7– 15cm, – cay, ôn, có độc – TY: sao vs mùn cưa hoặc mọt trong
con rết đầu vàng, lưng đen, – can gỗ cháy đen– > lấy dao tre cắt chân,
rừng) chân bụn đỏ vàng vảy(LTT)
– KNVN:
+ dùng ngoài: để cả con
Ngâm rượu 90 càng lâu: trị mụn nhọt
Làm cao dán: đun sôi dầu và sáp ong,
bột ngô công, có thể phối hợp vs bọ
hung
+ uống: bỏ đầu, đuôi, chân– > tẩm
rượu để mất mùi hôi– > tẩm gừng– >
sao vs gạo nếp đên vàng hoặc lá sen– >
tán bột
8. chu sa Chu sa bột, thần sa – ngọt, hơi hàn – TY: dùng đá nam chân hút hết mùn
cục óng ánh – tâm kinh sắt– > đổ vào cối xay đá cho vào ít nc–
> đổ vào chậu cho n nc quấy lên– >
cặn lại xay và quấy– > để yên, gạn bỏ
nc trong– > lấy giấy bịt, phơi âm can
– KNVN: mài, tán trong cối chày
bằng sứ có ít nc mưa, nc cất– > gạn lấy
nc đỏ, bỏ cặn đen– > chắt nc trong, lấy
vải bịt phơi âm can

THUỐC PHẦN KHÍ


1. hương Thân rễ, hình thoi – cay, đắng, hàn – TY: mài xác trên đá nhám cho sạch
phụ dài 2–4cm, bề ngoài – can, 12 kinh vỏ–> ngâm nc đái cho mềm–> phơi
đỏ thẫm hay đen mạch khô, giã nát–> dùng sống hoặc
sẫm, n đốt, n lông sao( giấm, muối)(LTT)
màu nâu hay xám – KNVN:
đen + phơi khô, sao cho cháy lông và rễ
con
+ HP mễ: giã vs trấu bằng chày nhọn
cho trụi lông, vỏ
+ HP thán: sao cháy đen tồn tính, úp
vung, có thể tán bột
+ HP tứ chế: 200ml giấm, nc đồng
tiện, muối 15%–> tẩm 1 đêm, giã
dập, sao khô
sao khô, giã dập, tẩm rượu
tẩm giấm, đồng tiện bắt buộc
tẩm gừng, cam thảo,...
2. trần bì Vỏ quả quýt: lâu – đắng, cay, ôn – TY:
năm càng tốt, vàng – p khí 2 kinh vị, + hòa trung tiêu, điều dạ dày: xơ trắng,
hay nâu xám, khô phế hạ khí tức, tiêu đờm: cạo xơ(LTT)
+ tẩm nc muối–> cạo gân, xơ– > phơi
khô, sao hoặc sấy
– KNVN:
+ rửa, lau cạo sạch trong, phơi nắng
hoặc sao nhẹ lửa( trị nôn, đau dạ dày)
+ rửa, cạo bỏ lớp trắng, phơi, tẩm mật
ong hoặc muối–> sao qua( trị ho)
3. hậu phác Vỏ cây: dày mềm, – cay, đắng, ôn – KNVN: cạo bỏ thô bì, thái, tẩm nc
sắc nâu tía, n dầu, có – tỳ, vị, đại trg gừng–> sao qua
đốm sáng
4, uất kim Thân rễ: củ nghệ – đắng, hàn – TY: bỏ rễ con– > sấy giòn, đốt tồn
vàng đậm, khô, da – tâm, phế, can tính– > tán bột
gà, thơm hắc, sạch – KNVN:
vỏ + ngâm 2– 3h– >ủ
+ ngâm đồng tiện 3 ngày đêm– > phơi,
sao vàng
5. lệ chi Hột và cùi: già, mẩy – cùi quả: ngọt, KNVN:
Lệ chi hạch: hạt hơi chua, ấm – cùi quả: tươi hoặc sấy khô
Lệ chi nhục: thịt – hạt: ngọt, sáp, – hạt: giã nát, tẩm nc muối sao hoặc
ấm đốt tồn tính
– can, thận
6. ô dc Rễ: như đùi gà, khô – cay, ôn – TY:
mập, to nhỏ ko đều, – tỳ, vị, phế, thận + rễ xung quanh có từng đốt nối liền
rắn chắc, vỏ nâu, thịt nhau– > bỏ vỏ lấy lõi– > sao qua hoặc
vàng ngà, sach rễ, mài
trơn nhẵn + Rễ khô ngâm nc 1 ngày– > ủ– > thái,
phơi hoặc mài
– KNVN:
+ rửa, ủ–> xóc vs giấm
+ ngâm 1 đêm, rửa, thái, phơi
+ mài hoặc tán bột mịn
7. mộc hg Rễ: n dầu – đắng, the, tính – TY: điều khí dùng sống, chặt ruột thì
ôn bọc bột ng chín(LTT)
– kinh tam tiêu – KNVN: rửa, phơi râm– > tán bột,
mài( thg dùng)
8. chỉ thực Quả non, bổ đoi, – đắng, hàn – sao giòn, cám: – TY: bổ đôi, phơi, bỏ hột– > sao qua,
xanh, nhỏ, vỏ dày, – tỳ, vị tiêu tích bang để lâu càng tốt
trong đặc, n thịt, nhỏ – sao cháy: chỉ – KNVN: ủ, thái
ruột huyết, trị loét + sao khô giòn( thg dùng)
+ sao vs cám
+ sao cháy tồn tính, tán bột
9. chỉ xác Quả trấp già, còn – nhẹ, cay đắng, – TY: thứ cay đắng, còn dầu, lâu–> bỏ
xanh vỏ, bổ đôi, cùi chua, hơi hàn hột, ruột–> sao vs cám cháy đen
dày, ruột bé, trắng – tỳ, vị –KNVN:
ngà, lâu năm, cứng + ủ, nạo bỏ ruột hột, thái, phơi
chắc + sao vs cám đến thơm: cho n sức yếu
10. trầm hg Gỗ: thơm đen, rắn, – cay, ôn, độc – TY: tán bột hoặc mài vs nc–> hoàn
đắng n, n dầu, khói – tỳ, vị, thận tán, thuốc thang. Đồ nóng–> sắc, mài
thơm mát, thả xuống vs nc
nc chìm – KNVN: mài, cạo ra bột–> sắc uống
nóng. Thái nhỏ, tán bột–> thuốc hoàn
tán

THUỐC PHẦN HUYẾT


1. đan sâm Rễ: to, chắc khô – đắng, hơi hàn – TY: tẩm nc ủ mềm, thái–> sống hoặc
mềm, ngoài đỏ tía, – can, tâm sao qua, tẩm rượu sao
trong vàng thâm mịn, – KNVN: ủ mềm 1 đêm, phơi dùng
ko xơ, ko rễ con sống( thg dùng) hoặc tẩm rượu để 1h
sao qua
2. ngưu tất Rễ: to, ngoài hồng – đắng, chua, – TY: cắt bỏ đầu cuống, nhúng nc– >
trong nhiều thịt sắc bình dung sống hoặc tầm rượu sao, tẩm
vàng sậm, dài, mềm, – can, thận muối sao cháy đen
dẻo – KNVN:
+ dùng sống(thg):
+ dùng chín: tẩm rượu hoặc muối
3. đào nhân Nhân hạt đào: rộng, – đắng, ngọt, bình – TY:
dẹp hơn hạnh nhân, – tâm, can + để cả vỏ và đầu nhọn dùng sống:
vỏ mỏng vàng nâu, hành huyết
nhân trắng, n dầu + tẩm nc nóng, bóc vỏ để đầu nhọn–>
sao vàng, hoặc vs cám, hoặc đốt tồn
tính: nhuận táo hoạt huyết
–KNVN:
+ nguyên vỏ, đầu nhọn–> tẩm rượu sao
qua
+ tẩm nc nóng bỏ vỏ, đầu nhọn sao qua
+ khử dầu( giã dập, bọc giấy bản, ép
hoặc lèn) bớt tính mạnh của đào nhân

3. xuyên Thân rễ: củ to, vỏ – cay, ôn – dùng sống: trị – TY: ngâm nc 1h, ủ 12h, thái, phơi
khung ngoài đen vàng, thái – can, đởm, tâm sưng đau, phong – KNVN: ủ 2– 3 ngày đêm, ko đồ vì
lát vàng trắng, thơm, bào thấp, kinh bế dễ bị nát, bay tinh dầu
chắc, nặng – sao thơm: bổ + phơi hoặc sấy nhẹ lửa(45– 50) dùng
huyết, hành sống
huyết, tán ứ + sao qua, tẩm rượu 1 đêm
– tẩm sao: trị đau
đầu, chóng mặt
4. ích mấu Cả cây( thân, lá, hoa, – cay, đắng, hơi – TY: tháng 4,5, hái cả cây, giã nhỏ bỏ
bột): thân càng hàn vào nồi(ko sắt), nc ngập 10cm– > nấu
vuông, n lá, sắp ra – can, tâm bào nhừ, còn 1/3 nc– > lọc– > cao đặc
hoa, khô – KNVN: băm nát, tẩm rượu, giấm– >
sao vàng
Nấu cao đặc
5. xuyên Vẩy: cứng rắn, bóng, – mặn, hơi hàn – TY: nướng, hoặc tẩm mỡ, giấm, nc
sơn tam giác, giữa dày, – can, vị tiểu, dầu mè– > nướng, sao vs đất, bột
giáp( vảy tê nâu nhạt hoặc nâu hến. Ko dùng sống
tê) đen. ở đuôi tốt – KNVN: ngâm nc vôi lỏng– > sao vs
cát đến vàng– > tẩm giấm, nc tiểu trẻ
em
Giã dập trong thuốc thang, tán bột làm
hoàn

THUỐC TRỪ THẤP, BỔ DƯỠNG


1. hy thiêm Cả cây từ chỗ đâm – đắng, hàn, chín – TY: cành nhỏ, lá–> nửa tẩm rượu,
cành trở lên, n lá, thì ôn nửa tẩm mật–> đồ chín rồi phơi(9 lần)
hoa sắp nở, bỏ gốc rễ – can, thận – DĐVN: cắt bỏ gốc rễ–> phơi hoặc
sấy khô(50–60)
– KNVN: tẩm vs rượu, nc( 1:100:50) –
> chưng–> tẩm phơi(9 lần) –> sao
vàng
Nấu cao đặc, làm hoàn
2. thiên niên Thân, rễ: n xơ cứng – đắng, cay, hơi – TY: mài vs rượu, ko săc bay hương
kiện sù sì, nâu hồng, n thịt ngọt, ôn – DĐVN: ủ mềm– > phơi râm, sấy
– can, thận nhẹ
– KNVN: ủ, phơi sấy– > ngâm rượu
uống , xoa bóp
Tán bột, làm hoàn
Dùng tươi giã nát– > sao nóng bóp vào
chỗ đau nhức
3. tang ký Cả thân, cành, lá, – đắng, bình – TY: dùng dao đồng cắt– > phơi râm,
sinh quả, màu lục – can, thận kỵ lửa(LC)
– KNVN:
Phơi khô( thg dùng)
Tẩm rượu sao qua( ít dùng)
– DĐVN: phơi râm
4. phòng kỷ Rễ cái: vàng, chắc, – đắng, cay, tính – TY:
có vân ngang hàn + cạo bỏ vỏ ngoài, rửa rượu phơi(LTT)
– bàng quang + ngâm nc 1 ngày, ủ– > dùng sống,
tẩm rượu sao
– KNVN: ngâm, ủ, phơi
5. ngũ gia bì Vỏ rễ: vàng, trong – cay, thơm, – TY: ủ, thái, tẩm rượu, nc gừng
trắng ngà, ko lõi đắng, ôn – KNVN: cạo vỏ, phơi râm, ủ lá chuối
– can, thận 7 ngày– > phơi nhẹ. Ko tẩm sao
6. sa nhân Hạt của quả: n, nâu – cay, ôn – TY: sao qua, xát bỏ vỏ mỏng, giã
sẫm – tỳ, vị, kiêm dập dùng hoặc để vỏ sao đen
– hạt cau, to mẩy, ko phế, đt, tâm bào – KNVN: để cả vỏ sao vàng( ăn ko
nhăn, cay n tiêu, trg đầy)
– non, ko mẩy, có Bỏ vỏ lấy hạt sao hơi sém cạnh( trị
nhăn, ít cay thủy thũng)
– vụn, kém cay – DĐVN: bóc vỏ lấy hạt phơi, sấy nhẹ
– đường
– vỏ: súc bì
7. uy linh Rễ: n, rậ dài, đen – cay, mặn, ôn Dùng tươi: trị – TY: ngâm, cắt, phơi hoặc tẩm rượu,
tiên sẫm, nhục trắng, chất – BQ sang lở, hắc lào ủ– > sao nhỏ lửa
chắc – KNVN: ủ 12h, cắt. Tẩm rượu, giấm,
mật, gừng– > sao qua
8. thương Rễ hái vào mùa – đắng, cay, ấm DĐVN:
truật xuân, thu – tỳ, vị – thương truật phiến: ủ, thái, phơi
– thương truật sao cám: đến vàng
– sao cháy: ôn tỳ, trừ thấp, chỉ tả
9. mã tiên tử Hạt: cứng, n lông – đắng, hàn – TY: sao vs cát đến 200, lớp lông
tơ,2 phôi–> mầm, – can, tỳ nhung cháy vàng, tách nẻ–> tán bột
nhân vàng ngà Lông gay ngứa cổ họng
– KNVN:
+ ngâm nc vo gạo 1 ngày đêm–> nấu
vs cam thảo 3h(100:400:20) –> bóc
vỏ, bỏ mầm
+ dầu mè đun sôi–> hạt nổi
+ nc vo gạo, đồng tiện, nc thường 1
ngày đêm–> bóc vỏ, bỏ mầm–> tẩm
dầu mè–> sao vàng đậm(thg)
+ sao vs cát cho cháy lông, nứt vỏ
+ dùng sống: ngâm rượu 40 trong 7
ngày: xoa bóp
– DĐVN: sao vs cát đến khi vó màu
nâu thẫm
+ tẩm dầu vừng: cho vào nc, vo gạo
ngâm 1 ngày đêm hoặc cho vào nc đun
sôi vài lần–> cạo vỏ, bỏ mầm tẩm dàu
vừng 1 đêm–> sao vàng
10. độc hoạt Rễ củ: mềm, vỏ vàng – cay, ôn – TY: thái nhỏ trộn vs dâm dg hoắc, ủ
đen, trong vàng nhợt, – can, thận 2 ngày phơi(LC)
n tinh dầu, vị cay cạo vỏ, sấy khô(LTT)
– KNVN: phơi râm. Ko tẩm sao

THUỐC BỔ DƯỠNG
1. thiên môn Rễ: hình thoi, 2 đầu – ngọt, đắng, đại – TY: cạo vỏ bỏ lõi–> đồ, phơi khô–>
đông nhọn, màu hổ phách, hàn tẩm rượu 1 đêm–> đồ, phơi
to, khô, mập, bóc vỏ – phế, thận – KNVN: ủ, thái, phơi, hoặc nấu cao
bỏ lõi, mềm, ko dính
tay
2. sa sâm Rễ: nhỏ, chắc, trắng – ngọt, đắng, hơi – TY: bỏ đầu cuống, ủ, phơi
ngà, hơi thơm, nhiều hàn – KNVN: ko rửa, bẻ ngắn dùng sống
bọt, giòn – phế hoặc tẩm gừng sao qua( phế hàn)

3. câu kỷ tử Quả: đỏ sấm, vàng – ngọt, bình – TY: tẩm rượu 1 hôm
đỏ, n hạt hình thân – phế, can, thận – KNVN:
dẹt Quả: dùng sống, ko tẩm sao
Tẩm rượu sấy, tẩm mật sắc ngay
Hoàn tán
Lá nấu canh thịt trị ho sốt
4. ba kích Rễ: màu tro, già tím – cay, ngọt, ôn – TY: ngân nc khởi tử 1 đêm–> ngâm
đậm, non trắng, tía – thận rựou–> sao cúc hoa cho vàng
nhạt khi khô, vỏ Tẩm rượu 1 đêm, thái, sấy
nhăn, đứt đoạn thấy – KNVN: ủ, rút lõi, tẩm rượu 2h sao
lõi, ruột tím đen, qua hoặc cao lỏng
mềm ngọt – DĐVN:
Ba kích nhục: đồ, luộc, rút lõi
Diêm ba kích nhục: nc muối, đồ, rút
lõi
– chích ba kịch: cam thảo đen, rút lõi
5. cẩu tích Thân rễ KNVN: đốt rang cát cho sạch lông,
ngâm nc 1 đêm, đồ, tẩm rượu sao vàng
– DĐVN: rượu, muối ăn
6. đỗ trọng Vỏ cây Sống bổ can, hạ – TY: cạo bì thô, tẩm mỡ, mật nướng
HA Tẩm nc muối sao vàng
muối sao: bổ – KNVN: dùng sống
thận, trị đau lưng, Tẩm nc muối 2h sao vàng đứt tơ
đái són – DĐVN:
Rượu sao: bổ, trị Dùng sống
phong thấp, tê Diêm đỗ trọng
ngứa
Sao đen: động
thai, rong huyết

You might also like