Professional Documents
Culture Documents
bào chế lt
bào chế lt
Bộ phận dùng Tính vị quy kinh Tác dụng Cách bào chế
1. Đại hồi – Quả chín( hoa), to, – cay, ôn Trừ lạnh, gió độc, – trung y: cách giấy sao khô nghiền
hình bát giác, 8 cánh – 4 kinh can, khai vị, chỉ ẩu nhỏ, tẩm rượu( dẫn lên), tẩm
có hột. Nâu hồng, thận, tỳ vị muối( dẫn xuống)
thơm nhiều, khô ko – KNVN:tách cánh, bỏ hột–> tẩm
vụn rượu sao qua cách giấy, tẩm nc muối
– tinh dầu: 3–6% sao qua
athenol – tránh nóng, ẩm
2. cao lương – thân rễ( củ), rễ con, – cay, ôn Ôn trung, tán hàn, – trung y: sao qua, hoặc dùng vs gừng,
khương thơm nhẹ, ko xốp. – tỳ vị chỉ thống, tiêu ngô thù, đất vách hướng đông sao qua(
Từng đoạn khô, già, thực Lý thời Trân). Tỳ hư do sốt rét hàn–
vàng nâu tẩm dầu mè sao
– riềng nếp to, cao: – KNVN: rửa, thái mỏng, phơi khô
thân rễ hồng, ít thơm – tránh nóng bay tinh dầu
– tinh dầu: 0,5–1%
3. đinh – nụ hoa, thơm, – cay, ôn Giáng nghịch, ấm – TY: hoa đực bỏ đầu nụ, hoa cái bỏ
hương nhiều tinh dầu, hơi – 4 kinh phế, tỳ, bụng thô bì
vàng nâu, rắn vị, thận – KNVN:
– tinh dầu: 14–21%– + giã dập, bỏ sau
eugenol + giã dập, ngâm rượu 60% xoa bóp
+ mài vs nc trong bát nhám uống
+ tán bột làm hoàn tán>
+ sao cháy( dùng chính)
– tránh nóng
5. xuyên – Vỏ quả, quả nhỏ đã – cay, ôn Tán hàn, trục – TY: sao qua–> cho vào ống tre, đâm
tiêu mở mắt, trong có 1 – 3 kinh: phế, tỳ, thấp. ấm trung giã cho tróc vỏ trong lấy vỏ ngoài
hột đen, vỏ ngoài sắc thận tiêu, trợ hỏa, hành – KNVN: cả quả sao qua thấy thơm,
nâu hồng, khô, thơm, thủy làm thuốc ướt mặt là đc
vỏ trong trắng ít giải độc, sát trùng
thơm
– quả cây sưng– hoa
tiêu
– tinh dầu, mùi
thơm, chất đắng
6. ngô thù – quả ch chín, sắc – cay đắng, ôn Giáng khí nghịch, – TY: nấu nc sôi 7 lần để lại vị đắng
xám, nhỏ, rắn, thơm – p huyết 4 kinh: khai uất, thu liễm, nồng, sấy khô
hắc can, tỳ, vị, thận thuốc trừ phong, – KNVN: nc đun sôi để ấm( 60 70) đổ
– cây mường chương phát hãn, trấn vào ngô thù khuấy nhẹ đến nguội–>
– tinh dầu: 0,4% đau, sát trùng 2,3 lần( thủy bào) –> sấy khô–> giã
dập( dùng sống)
7. phụ tử – rễ phụ( củ con): – diêm phụ: cay, Hổi hương, bổ KNVN:
mùa xuân, kẽ lá cây ngọt, đại hỏa, tán hàn, trừ – phụ phiến: rửa sạch muối–> bỏ vỏ–>
ô đầu mọc chùm non nhiệt( độc bảng thấp thái lát, phơi khô
thành càng mang B), 12 kinh Ngâm nc 1 ngày đêm–>
hoa. Dưới đất, rễ con – hắc phụ, bạch bỏ vỏ, rửa sạch–> bổ đôi, tư–> ngâm
mọc. Cuối thu sang phụ: ít độc nc 1 ngày đêm–> thái lát 1–2 ly, phơi
đông, hoa nở, củ khô. Tẩm đồng tiện, cam thảo, nc gừng
con–> phụ tử và ô – hắc phụ, bạch phụ ko phải bào chế
đầu–> chọn lọc to
nhỏ–> diêm phụ, hắc
phụ, bạch phụ
– diêm phụ: ngoài vỏ
muối trắng, trong
trắng tro, tê lưỡi
– tỷ lệ alkaloid cao
8. quế nhục – quế thanh– > quy – ngọt, cay, đại Trị chân tay lạnh, – TY: gọt sạch bì thô. Thuốc thang mà
– quế hạ bản: p dưới nhiệt tả lỵ, đau bụng, vs nc thuốc. Thuốc hoàn tán bột
thân. Giáng, ít bốc – 2 kinh: can, bế kinh, tiêu hóa, – KNVN:
lên thận kiện vị + quế thật tốt: mài trong bát sành vs ít
– quế trung châu: nc đun sôi để nguội, nc thuốc thanh
giữa thân cây, bốc + làm nc hãm: cạo bỏ bì thô, gọt
lên mỏng–> tẩm nc đồng tiện 1 2 ngày
– quế thượng biểu: p đêm( giáng hỏa) –> pha như nc chè –>
trên cây, bốc lên dùng đc 2–3 lần
– quế chi: cành, tiêm – bảo quản: trát sáp mật ong vào 2
lấy ở ngọn cành, ra đầu, dùng giấy bóng kính gói kỹ cho
ngoài thân, chân tay vào thùng kín
– cách xem:
+ cạo vỏ ngoài, mài
nc–> chất trắng tốt,
chè canh loại 2, nc
đỏ loại 3
+ vị ngọt cay–>
đắng–> ngọt
+ gọt vỏ, cắt đôi,
mịn, trong như sáp,
sợi chỉ trắng thẳng
+ tinh dầu cao
– quế khô, thơm, có
chất dầu, cay hơi
ngọt, vỏ hơi nâu
3. xuyên Thân rễ: củ to, vỏ – cay, ôn – dùng sống: trị – TY: ngâm nc 1h, ủ 12h, thái, phơi
khung ngoài đen vàng, thái – can, đởm, tâm sưng đau, phong – KNVN: ủ 2– 3 ngày đêm, ko đồ vì
lát vàng trắng, thơm, bào thấp, kinh bế dễ bị nát, bay tinh dầu
chắc, nặng – sao thơm: bổ + phơi hoặc sấy nhẹ lửa(45– 50) dùng
huyết, hành sống
huyết, tán ứ + sao qua, tẩm rượu 1 đêm
– tẩm sao: trị đau
đầu, chóng mặt
4. ích mấu Cả cây( thân, lá, hoa, – cay, đắng, hơi – TY: tháng 4,5, hái cả cây, giã nhỏ bỏ
bột): thân càng hàn vào nồi(ko sắt), nc ngập 10cm– > nấu
vuông, n lá, sắp ra – can, tâm bào nhừ, còn 1/3 nc– > lọc– > cao đặc
hoa, khô – KNVN: băm nát, tẩm rượu, giấm– >
sao vàng
Nấu cao đặc
5. xuyên Vẩy: cứng rắn, bóng, – mặn, hơi hàn – TY: nướng, hoặc tẩm mỡ, giấm, nc
sơn tam giác, giữa dày, – can, vị tiểu, dầu mè– > nướng, sao vs đất, bột
giáp( vảy tê nâu nhạt hoặc nâu hến. Ko dùng sống
tê) đen. ở đuôi tốt – KNVN: ngâm nc vôi lỏng– > sao vs
cát đến vàng– > tẩm giấm, nc tiểu trẻ
em
Giã dập trong thuốc thang, tán bột làm
hoàn
THUỐC BỔ DƯỠNG
1. thiên môn Rễ: hình thoi, 2 đầu – ngọt, đắng, đại – TY: cạo vỏ bỏ lõi–> đồ, phơi khô–>
đông nhọn, màu hổ phách, hàn tẩm rượu 1 đêm–> đồ, phơi
to, khô, mập, bóc vỏ – phế, thận – KNVN: ủ, thái, phơi, hoặc nấu cao
bỏ lõi, mềm, ko dính
tay
2. sa sâm Rễ: nhỏ, chắc, trắng – ngọt, đắng, hơi – TY: bỏ đầu cuống, ủ, phơi
ngà, hơi thơm, nhiều hàn – KNVN: ko rửa, bẻ ngắn dùng sống
bọt, giòn – phế hoặc tẩm gừng sao qua( phế hàn)
3. câu kỷ tử Quả: đỏ sấm, vàng – ngọt, bình – TY: tẩm rượu 1 hôm
đỏ, n hạt hình thân – phế, can, thận – KNVN:
dẹt Quả: dùng sống, ko tẩm sao
Tẩm rượu sấy, tẩm mật sắc ngay
Hoàn tán
Lá nấu canh thịt trị ho sốt
4. ba kích Rễ: màu tro, già tím – cay, ngọt, ôn – TY: ngân nc khởi tử 1 đêm–> ngâm
đậm, non trắng, tía – thận rựou–> sao cúc hoa cho vàng
nhạt khi khô, vỏ Tẩm rượu 1 đêm, thái, sấy
nhăn, đứt đoạn thấy – KNVN: ủ, rút lõi, tẩm rượu 2h sao
lõi, ruột tím đen, qua hoặc cao lỏng
mềm ngọt – DĐVN:
Ba kích nhục: đồ, luộc, rút lõi
Diêm ba kích nhục: nc muối, đồ, rút
lõi
– chích ba kịch: cam thảo đen, rút lõi
5. cẩu tích Thân rễ KNVN: đốt rang cát cho sạch lông,
ngâm nc 1 đêm, đồ, tẩm rượu sao vàng
– DĐVN: rượu, muối ăn
6. đỗ trọng Vỏ cây Sống bổ can, hạ – TY: cạo bì thô, tẩm mỡ, mật nướng
HA Tẩm nc muối sao vàng
muối sao: bổ – KNVN: dùng sống
thận, trị đau lưng, Tẩm nc muối 2h sao vàng đứt tơ
đái són – DĐVN:
Rượu sao: bổ, trị Dùng sống
phong thấp, tê Diêm đỗ trọng
ngứa
Sao đen: động
thai, rong huyết