Professional Documents
Culture Documents
TH Dược Liệu 2
TH Dược Liệu 2
Mạch nha Quả chín cây đại - Hạt: tinh bột, chất béo, - Thuốc bổ dưỡng, dùng khi ăn uống khó tiêu, 12-30g/ngày, nước
Họ Lúa mạch, mọc mầm, sấy protid, đường, men ngực bụng chướng đau. pha hoặc cao mạch
<600C. amylase, maltase, - Chữa phù khi tiếu vtamin. nha.
Nhập từ TQ vitamin B,C.
- Mầm hạt có men giúp
tiêu hóa.
Huyết giác Chất gỗ màu đỏ được Nhựa không tan, Bổ máu, chữa chấn thương tụ máu, chân tay đau 10-20g/ngày. Thuốc
Họ Huyết dụ tạo trên gỗ già, mục plobaphen, nhức, bế kinh, thống kinh. sắc, ngâm rượu -->
của cây huyết giác dracoresinotanol 57-82% uống hay xoa bóp.
Râu ngô Vòi và núm phơi khô Chất béo, tinh dầu, chất Thuốc lợi tiểu trong điều trị đái vàng, đái rắc Nước sắc râu
Họ Lúa của hoa cây ngô. Râu gôm, chất nhựa,saponin, buốt, viêm gan, viêm đường tiết niệu, sỏi niệu, ngô/cao. Uống 10-
ngô hái vào lúc thu glycosid đắng, ... phù thũng, huyết áp cao. 20g/ngày.
hoạch ngô. Thuốc thông mật trong điều trị viêm gan, viêm túi
mật, vàng da, sỏi túi mật.
Sử quân tử Hạt phơi, sấy khô từ Chất béo, acid - Sao vàng --> trị giun đũa, giun kim. Người lớn 10-20 hạt, trẻ em mỗi
Họ Bàng quả già cây quả giun. quisqualic, acid hữu cơ tuổi một hạt. Không quá 20 hạt/ngày x 1 lần x 3 ngày.
khác. - Kiện tì: trẻ em bị cam tích, gầy yếu, biếng ăn.
- Sắc nước súc miệng: chữa sâu răng
Nhũ hương Chất nhựa dầu lấy từ Nhựa, gôm, tinh dầu Chữa lên sởi bị nhiễm độc, chữa ung nhọt sưng 3-6g/ngày. Thuốc
Họ Đào lộn hột cây nhũ hương đau, đau bụng. bột/cao dán mụn.
Chế vecni.