Professional Documents
Culture Documents
Vi Sinh - Ký Sinh Trùng 1-Pages-Deleted
Vi Sinh - Ký Sinh Trùng 1-Pages-Deleted
- Gây bệnh viêm gan A cho người, dễ - Chỉ gây bệnh cho người
lây lan thành dịch
- Thời gian ủ bệnh: 40-90 ngày hoặc dài
- Thời gian ủ bệnh: 30-40 ngày hơn
- Triệu chứng: sốt nhẹ, mệ mỏi, chán - Khởi phát và toàn phát: có biểu hiện rầm
Khả năng gây ăn, nước tiểu vàng, vàng da, men gan rộ, cấp tính như sốt, mệt mỏi, chán ăn,
bệnh tăng cao, hiếm gặp các triệu chứng nước tiểu vàng, vàng da, vàng mắt, men
nặng gan tăng cao
- 40-60% người mắc HAV không có - Bình phục sau 4 tuần
triệu chứng lâm sàng
- Khoảng 5-10% người trưởng thành viêm
- Lan truyền: virus HAV theo thức ăn, gan B trở thành viêm gan mạn tính, có biến
nước uống xâm nhập vào cơ thể, nhân chứng xơ gan hay ung thư gan
lên nhanh chóng và gây tổn thương
- Lây truyền qua đường tiêu hóa (thức - Lây lan chủ yếu qua 3 đường: máu, tình
ăn, nước uống), khi tiếp xúc gần với dục, mẹ sang con
bệnh nhân
- Có thể gặp ở nhiều lứa tuổi
- Nguồn lây: người nhiễm virus
không có triệu chứng, người bệnh - VN có tỉ lệ mắc cao: khoảng 15% dân số
Đặc điểm dịch tễ
thể cấp
- Đối tượng nhiễm: trẻ em, người
sống thiếu vệ sinh
- Tỉ lệ mắc cao ở vùng nhiệt đới, đặc
biệt là những nước nghèo, điều kiện
vệ sinh môi trường còn chưa tốt
Đáp ứng miễn dịch tạo 2 loại kháng - Kháng thể kháng HBsAg- anti HBs: xuất
thể: hiện rất muộn sau khi nhiễm HBV. Anti
HBs (+) xuất hiện khi bệnh viêm gan
- Kháng thể đặc hiệu Anti HAV-IgM: đang dần hồi phục, tiêm vaccin có hiệu
được tạo ra ở giai đoạn cấp tính, lực
Miễn dịch, tăng cao trong máu 4-6 tuần sau đó
giảm xuống và không còn sau 3-6
kháng thể tháng
- Kháng thể kháng HBeAg- anti HBe:
xuất hiện khi bệnh viêm gan đang hồi
phục
- Kháng thể đặc hiệu Anti HAV- IgG:
xuất hiện sau có vai trò bảo vệ lâu
dài ngăn ngừa sự tái nhiễm HAV - Kháng thể kháng HBcAg- anti HBc: kéo
dài→ viêm gan mạn
- Phòng bệnh đặc hiệu: dùng vaccine - Phòng bệnh không đặc hiệu: tránh các
(tạo miễn dịch bền vững) đường lây nhiễm
Phòng - Phòng bệnh không đặc hiệu: vệ sinh - Phòng bệnh đặc hiệu: sử dụng vaccine
Phòng bệnh môi trường, vệ sinh an toàn thực mang kháng nguyên HBsAg (vaccine
bệnh phẩm, dùng nguồn nước sạch, phát điều chế từ huyết thanh người đã nhiễm
và điều hiện sớm cách ly người bệnh, xử lý HBV, tiêm cơ bắp delta).
trị tốt chất thải, đồ dùng của bệnh nhân
Dự phòng Globulin miễn dịch kháng
HBV- HBIG
Điều trị Chủ yếu là chăm sóc điều dưỡng và - Chủ yếu là điều trị triệu chứng, nghỉ
điều trị triệu chứng ngơi, chế độ dinh dưỡng hợp lý
- Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu - Chưa có thuốc đặc hiệu kháng virus
Điều virus - Chủ yếu là điều trị triệu chứng, biến
trị - Điều trị triệu chứng kết hợp chăm chứng kết hợp nâng cao thể trạng
sóc điều dưỡng
- Thể nặng phải điều trị kịp thời,
tránh biến chứng và phải hồi phục
chức năng ở giai đoạn lui bệnh
VIRUS CÚM A
-Hình cầu, đường kính 80-120nm
-Vỏ bao ngoài là lớp kép, trên bề mặt có các gai glycoprotein
-Capsid đối xứng xoắn
-Bộ gen di truyền: 8 đoạn ARN
Hình
Đặc
thể và + Gồm 8 đoạn ARN đơn, mã hóa protein cấu trúc và phi cấu trúc.
điểm
sinh học cấu trúc Đoạn gen 4: mã KN Hemaglutinin – HA
Đoạn gen 6: mã KN Neuraminidase – HA
+ Bộ gen virus rất dễ biến dị, đặc biệt là gen mã hóa KN NA, HA → tạo nhiều phân
typ virus → khó sản xuất vaccin
+ Sự tái tổ hợp giữa các chủng virus cúm động vật và cúm người
Nuôi -Tế bào tiên phát: tế bào xơ non bào thai gà, bào thai người
cấy -Tế bào thường trực: Tế bào BHK, vero (thận khỉ)
-Một chu kì nhân lên: 6h, lượng hạt virus tạo mới nhiều → ủ bệnh rất ngắn
- Gây bệnh cúm: nhiễm trùng hô hấp cấp tính, gây dịch
- Lây lan: đường hô hấp
- Ủ bệnh: 3-4 ngày
Khả năng gây
- Khởi phát: sốt 39-40oC, nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, gai rét, hắt hơi, sổ mũi, đau
bệnh họng…
- Toàn phát: sốt cao 40oC, mắt xung huyết đỏ
+ Bệnh tiến triển khoảng 1 tuần thì hồi phục dần và khỏi
+ Bệnh có thể gây biến chứng nặng: viêm phổi, suy phủ tạng
- Mùa bệnh: đông xuân
- Đường lây: hô hấp
Dịch tễ học - Đối tượng cảm nhiễm: người chưa có miễn dịch
- Dịch cúm hàng năm, mức độ lây lan rộng, nguy hiểm
- Dịch cúm lan tràn và nghiêm trọng nhất do virus cúm A gây nên
- Gồm 3 lớp:
• Lớp vỏ ngoài: là lớp màng lipid kép, có gắn các gai nhú (phân tử glycoprotein có M=
160 kilodalton- gp160). Gai nhú có 2 thành phần:
Đặc Hình + Glycoprotein màng ngoài: gp120, là 1 kháng nguyên dễ thay đổi→ kháng thể không
điểm thể và có khả năng bảo vệ cơ thế→ gây khó khăn trong việc điều chế vaccine
sinh cấu
học trúc + Gai protein xuyên màng gp41
+ Lớp ngoài hình cầu (protein): p17 đối với HIV-1 và p18 đối với HIV-2
+ Lớp trong hình trụ, p24: là kháng nguyên quan trọng để chẩn đoán HIV
• Lõi: Là bộ gen di truyền của HIV, gồm 2 sợi ARN, enzym sao mã ngược RT, một số
enzym quan trọng cho quá trình tổng hợp virus mới
- TB Lympho người
Nuôi
cấy - TB thường trực Hela có CD4
- Hấp phụ lên bề mặt TB: TCD4, B, đại thực bào, monocyte…, bám vào TB cảm thụ nhờ
sự tương đồng giữa các điểm tiếp nhận (receptor) của TB chủ vs gp120 của virus
- Xâm nhập vào TB chủ: phân tử gp41 của HIV cắm sâu vào màng TB→ hòa nhập vỏ của
HIV với màng TB chủ→ ARN của HIV chui vào trong TB
- Thực hiện quá trình sao mã, dịch mã để tổng hợp hạt virus mới
- Khác:
Phân
loại + Pro ở lớp vỏ trong: p17 đối với HIV-1 và p18 đối với HIV-2
virus
+ Thời gian nung bệnh: HIV-1 dài hơn HIV-2
+ Lưu hành: HIV-1 toàn cầu còn HIV-2 chủ yếu ở Châu Phi
Khả năng gây - Virus xâm nhập và nhân lên ở nhiều loại TB nhưng chủ yếu là TB Lympho TCD4
bệnh
Từ mẹ sang con: Sự lây truyền xảy ra khi có thai, trước, trong, sau khi đẻ, nguy cơ lây
truyền 40-50%
1. Sự tạo thành kháng thể:
Khi HIV xâm nhập, cơ thể có khả năng tạo kháng thể:
- Kháng thể trung hòa: chống lại các kháng nguyên vỏ (quan trọng nhất là gp120), có vai
trò bảo vệ vì ngăn chặn sự xâm nhập vào trong TB
- Tạo kháng thể độc sát TB: Kháng thể IgG kết hợp đặc hiệu vs kháng nguyên virus→ tan
TB bị nhiễm HIV, giải phóng các hạt virus
Miễn dịch
2. Miễn dịch TB:
Hình thành TB Lympho Tc (T độc), TB này kết hợp đặc hiệu vs KN virus, tiêu diệt TB
này và các hạt virus trong TB
Né tránh bằng cách biến dị kháng nguyên→ gây khó khăn cho việc sx vaccine
1. Phát hiện kháng thể chống HIV
-Xét nghiệm sàng lọc bằng kĩ thuật ELISA, kĩ thuật ngưng kết Latex nhanh
Chẩn đoán vi
-Ưu điểm: Xét nghiệm hàng loạt mẫu máu cho kết quả nhanh, độ nhạy cao
sinh
-Nhược điểm: không phát hiện được giai đoạn cửa sổ
-Phân lập trực tiếp: Trên TB lympho or TB Hela có CD4 (pp này nhạy nhưng cho kết
quả chậm và đắt tiền)
-Phản ứng khuếch đại gen PCR: nhạy, đặc hiệu, có thể chẩn đoán sớm HIV ở giai đoạn
cửa sổ hoặc trẻ sơ sinh nhưng đắt tiền
-Kháng nguyên p24 có rất sớm sau khi nhiễm HIV trong huyết thanh, dịch não tủy
Phòng bệnh