Professional Documents
Culture Documents
Công nghệ sản xuất vaccine
Công nghệ sản xuất vaccine
2
01 02 03 04
Định nghĩa, Lựa chọn SX kháng Ví dụ SX
phân loại, kháng nguyên vaccine
ưu nhược nguyên
điểm
NỘI DUNG
3
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, ƯU NHƯỢC ĐIỂM
VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
Vaccine tiểu đơn vị:
7
Bản chất là gì
trong công thức có chất ổn định, nhôm không
8
▪ An toàn ▪ Xác định kháng nguyên
“tốt nhất” khó khăn
▪ Công nghệ “lâu đời”
▪ Phản ứng miễn dịch
▪ Tương đối ổn định, dễ “không” mạnh
bảo quản ▪ Cần sử dụng chất bổ trợ
11
Tiêu chuẩn kháng nguyên “tốt”?
▪ Ngoại lai (tính lạ)
▪ Kích thước và cấu trúc phù hợp
▪ Có khả năng kích thích miễn dịch thử nghiệm lại
12
Lựa chọn kháng nguyên nào/như thế nào?
13
Truyền thống (conventional vaccinology)
Nuôi cấy VSV → Tách KN → Đánh giá KN → Lựa chọn KN
Polysaccharide
+ 1 ít protein
Polysaccharide
17
Vaccine não mô cầu: PP truyền thống Protein: Tốt nhưng
chưa đủ
Polysaccharide
ACYW: Tốt 18
B: Không tốt
Vaccine não mô cầu: PP hiện đại (Reverse vaccinology)
Lựa chọn các kháng nguyên “tốt”, đại diện cho đầy đủ các chủng
19
Vaccine não mô cầu: PP hiện đại (Reverse vaccinology)
20
VD2: Vaccine cúm mùa: Tại sao năm nào cũng phải tiêm lại?
21
VD2: Vaccine cúm mùa: Tại sao năm nào cũng phải tiêm lại?
22
Vaccine cúm mùa: Tại sao năm nào cũng phải tiêm lại?
Video: Antigenic Drift_ How the Influenza Virus Adapts
23
Vaccine cúm mùa: Tại sao năm nào cũng phải tiêm lại?
▪ “Antigenic drift”: Đột biến nhỏ, liên tục, chủ yếu
làm thay đổi kháng nguyên bề mặt của virus
▪ “Antigenic shift”: Đột biến lớn, bất ngờ tạo nên
chủng virus mới chưa được xác định
Trường hợp vaccine covid, vaccine lao, vaccine sốt rét, sốt xuất huyết? 24
▪ Nuôi cấy vi sinh vật có khả năng sản xuất kháng nguyên
25
PP truyền thống
▪ Vaccine ho gà tinh chế
▪ Nuôi cấy Bordetella pertussis trên môi trường Stainer-Scholte
bổ sung methylated-beta-cyclodextrin trong điều kiện nghiêm
ngặt
▪ Tách chiết lấy các kháng nguyên: độc tố của vi khuẩn, yếu tố
ngưng kết mảnh và một số yếu tố khác pertactin, fimbrial
antigen… 26
PP truyền thống
▪ Vaccine não mô cầu
▪ Nuôi cấy N. meningitidis nhóm A, C, Y and W-135 trên môi
trường Mueller Hinton và Watson Scherp trong điều kiện
nghiêm ngặt
▪ Tách chiết lấy các polysaccharide – kháng nguyên bằng ly tâm,
kết tủa, chiết bằng dung môi…
27
PP tái tổ hợp
▪ Sử dụng công nghệ gen để đưa đoạn gen mã hóa kháng nguyên
vào tế bào biểu hiện, sau đó tiến hành nuôi cấy (lên men) để tạo
kháng nguyên
▪ Kháng nguyên được tách chiết và tinh chế, sau đó bổ sung chất
bổ trợ, tá dược để tạo thành phẩm.
28
PP tái tổ hợp
Thường sử dụng sx các vaccine tiểu đơn vị có bản chất là protein
→ vaccine tiểu đơn vị protein hoặc vaccine protein tái tổ
hợp
▪ Sử dụng vector nhân bản (cloning vector) để đưa đoạn gen mã hóa
→Lựa chọn được vector nhân bản, vector biểu hiện và hệ/tế bào
biểu hiện 31
PP tái tổ hợp
▪ Nuôi cấy (lên men) tế bào biểu hiện để tạo kháng nguyên → lựa
▪ Tách chiết và tinh chế kháng nguyên → lựa chọn điều kiện tách
32
PP tái tổ hợp
35
PP tái tổ hợp
Tế bào biểu hiện: E. coli
Ưu điểm Nhược điểm
Khả năng biểu hiện protein cao Protein nằm trong tế bào chất, phải
có thêm bước tách chiết, tinh chế
Có thể nuôi với khối lượng rất lớn Không thể thực hiện biến đổi sau
dịch mã ( post transcription)
Năng suất cao, giá rẻ
Phương pháp nuôi cấy đơn giản
Nhiều sự lựa chọn vector, promoter.
36
Thao tác gen đơn giản
PP tái tổ hợp
▪ Tế bào biểu hiện: CHO – Chinese Hamster ovary – tế bào trứng
chuột Trung Quốc
Ưu điểm Nhược điểm
Có giai đoạn gấp cuộn sau dịch mã, Sinh trưởng chậm, với mật độ thấp
đảm bảo cấu trúc cho protein
Biểu hiện được protein động vật phức Vòng đời ngắn, tế bào mỏng manh
tạp
Protein tiết ra ngoài Cần duy trì điều kiện nuôi cấy đặc thù
Năng suất thấp, giá thành cao
Ít sự lựa chọn plasmid, promoter, thao 37
tác gen phức tạp hơn
VÍ DỤ SẢN XUẤT
VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine HPV
▪ Gen mã hóa cho kháng nguyên
vỏ của virus được chuyển vào
nấm men Saccharomyces
cerevisiae hoặc hệ biểu hiện
bằng Baculovirus
▪ Lên men tế bào Saccharomyces
cerevisiae hoặc Baculovirus
nhân lên trong tế bào vật chủ
tạo kháng nguyên
▪ Phá vỡ tế bào, tách chiết và
tinh chế kháng nguyên 40
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Gen mã hóa cho kháng
nguyên S (nguyên bản
hoặc tái tổ hợp) hoặc
vùng RBD
▪ Hệ biểu hiện: Từ nấm men
→ côn trùng → tế bào
CHO
▪ Chất bổ trợ: Đa dạng
41
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ ARN virus
▪ 4 protein có cấu trúc quan
trọng: S, M, E, N
▪ S là protein có tính kháng
nguyên nhất
42
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Vùng gắn thụ thể (RBD)
RBD: trên protein S
Vùng ▪ Thiết yếu trong việc gắn
gắn với thụ thể ACE-2
thụ thể ▪ Biến đổi cấu trúc để
giúp virus xâm nhập vào
tế bào
43
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Protein S:
▪ Sử dụng protein nguyên bản: S-Trimer của Clover Biopharmaceuticals
(Trung Quốc)
▪ Sử dụng protein có chỉnh sửa cấu trúc: Mục đích tăng độ ổn định +
kích thích miễn dịch
Ví dụ:
- NVX-CoV2372 của Novavax (Mỹ) với 2 đột biến tại aa 986, 987 → tạo
thành VLP.
- MVC-COV1901 của Medigen (Mỹ) với 3 đột biến tại aa 682, 683, 685.
- Nanocovax loại bỏ domain xuyên màng của protein S
Video sản xuất protein S tái tổ hợp của Novavax
44
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Vùng RBD:
▪ kích thích tạo ra kháng thể chất lượng tốt và độ an toàn cao.
▪ cấu trúc nhỏ nên khả năng kích thích miễn dịch hạn chế → Phải tăng
kích thước để tăng hiệu quả:
▪ (i) liên hợp nhiều phân tử RBD: dimer RBD (Anhui Zhifei Longcom
Biologic Pharmacy - Trung Quốc)
▪ (ii) gắn RBD với protein khác : RBD gắn với đoạn Fc của kháng thể
IgG (AKS-452 của Akston Biosciences - Mỹ)
▪ (iii) gắn với chất bổ trợ: RBD gắn với nhôm (Abdala – Cuba) hoặc
được gắn với giải độc tố uốn ván (Soberana – Cuba)
45
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Hệ biểu hiện protein
▪ Đảm bảo cấu trúc, độ bền vững của protein, hiệu quả kinh tế
▪ Chủ yếu: tế bào côn trùng và tế bào buồng trứng của chuột hamster Trung
Quốc (CHO)
▪ Ưu điểm: Có quá trình biến đổi sau dịch mã (post-translational
modification), đảm bảo cấu trúc của protein.
▪ Ví dụ:
▪ tế bào côn trùng kết hợp với vector baculovirus (Novavax, Sanofi,
Adimmune)
▪ CHO: Nanocovax
▪ Ngoài ra: nấm men (Biological E, Abdala), tế bào cây thuốc lá (Kentucky
Bioprocessing Inc) 46
SẢN XUẤT VACCINE TIỂU ĐƠN VỊ
PP TÁI TỔ HỢP
▪ Vaccine Covid-19
▪ Chất bổ trợ
▪ Nhôm: Nanocovax, Clover, GSK…
▪ Nhũ tương dầu trong nước (dầu squalene) MF59: Sanofi
▪ CpG 108 (DNA tổng hợp kết hợp nhôm), AS: GSK
▪ Saponin: Matrix M của Novavax
▪ Advax: Vaxine
47
LIỆU PHÁP THAY THẾ VACCINE: 48
EVUSHELD VACCINE
EVUSHELD VACCINE
49
EVUSHELD VACCINE
Evusheld Vaccine
50
EVUSHELD VACCINE
Evusheld Vaccine
51
1. Vaccine khuyến nghị tiêm cho trẻ em: phòng
bệnh gì, bản chất vaccine, thành phần công
thức, vai trò các thành phần
2. Vaccine phòng COVID: bản chất vaccine, thành
phần công thức, vai trò các thành phần
3. Nguyên tắc phát triển vaccine: ví dụ 1 vaccine
sử dụng pp reverse vaccinology – tại sao
52
XIN CẢM ƠN!