You are on page 1of 6

MSH & TS11 CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÁO

TOÀN CẦU
Bioproperties

Vaxsafe MG
Vaccine sống phòng bệnh
Mycoplasma gallisepticum(MG)
Chứa dòng TS 11
Bảo quản nhiệt độ:
-20O C: 4 tuần
-70O C: 4 năm
Vaxsafe MS
Vaccine sống phòng bệnh
Mycoplasma synoviae(MS)
Chứa dòng MS-H
Bảo quản nhiệt độ:
-20O C: 4 tuần
-70O C: 4 năm
Ngày tuổi Hoạt động Khuyến cáo

2-4 Sử dụng kháng sinh diệt mycoplasma làm sạch trước khi làm vaccine 3 ngày bất kỳ sau khi thay thế
(Tuần 1) Trong 3 ngày bằng đường uống nếu giả sử gà từ đàn giống nhiễm bệnh Ronaxan + CRD92

19-21 Quay vòng sử dụng các thuốc khác nhau


Làm sạch nhắc lại – đường nước uống
( Tuần 2 or 3) Ronaxan + CRD92

• PCR sau khi làm sạch để kiểm tra tình trạng


• 4 ngày sau ngày làm sạch bằng kháng sinh • Ghi chép lại quá trình dã đông
25 • Lấy mẫu swab vòm khẩu cái + khí quản • Một giọt mỗi mắt
(after 4 clear days) • Rã đông chính xác vaccine ở nhiệt độ 33OC – 35OC • Không dùng Lasota trước và sau 14 ngày chủng ngừa MG/MS
• Chủng ngừa vaccine TS11 & MSH mỗi mắt • Chủng vaxsafe linh động trong lịch áp dung. Có thể thay đổi
để phù hợp với lịch là tách riêng của Lasota

26 – 70 Thực hành chặt hơn an toàn sinh học để miễn dịch phát triển tốt Sát trùng chân, tay và giới hạn di chuyển

77 – 84 • Lấy mẫu vòm khẩu cái + khí quản


(5 tuần • Có thể đồng thời lấy mẫu máu để kiểm tra các kháng thể cho Diva PCR kiểm tra chủng TS11 & MSH
sau chủng ngừa) các vaccine khác đặc biệt : IBD, IBV, NDV, ALV.

120 – 125 • Điều này làm giảm áp lực chủng myco môi trường trong khu
• Làm sạch các đàn giống không chủng vaccine trong khu đang đẻ
( 7 ngày đẻ đối với các chuồng chủng ngừa vaccine
nơi mà những đàn hậu bị sẽ được chuyển đến
trước khi chuyển) • Những chuồng đang đẻ cũ nên trộn kháng sinh myco định kỳ

• Diva PCR kiểm tra TS11 & MSH


• Lấy mẫu vòm khẩu cái + khí quản
126 (ngày chuyển) • Đảm bảo trong thức ăn & nước uống cho gà không có
• Chuyển đàn hậu bị mới tới khu đẻ
kháng sinh diệt myco

• Quan sát bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào. • Diva PCR kiểm tra TS11 & MSH
• Ghi chép lại tỷ lệ chết, tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở, gà bán, tỷ lệ chết sớm, • Đảm bảo trong thức ăn & nước uống cho gà không có
126 - 161 muộn, trứng vỡ trong máy ấp kháng sinh diệt myco
• Gà PIP • Hành động chính xác sau khi có xác nhận chủng Myco
• HTH của gà thịt giết mổ bằng PCR hoặc biểu hiện lâm sàng

• Diva PCR kiểm tra TS11 & MSH


161 ( đẻ bói) Lấy mẫu khí quản • Đảm bảo trong thức ăn & nước uống cho gà không có
kháng sinh diệt myco

• Quan sát bất kỳ dấu hiệu lâm sàng nào.


• Lấy mẫu swab 4 tuần/1 lần để đánh giá và phát hiện sớm • Đảm bảo trong thức ăn & nước uống cho gà không có
• Ghi chép lại tỷ lệ chết, tỷ lệ đẻ, tỷ lệ ấp nở, gà bán, tỷ lệ chết sớm, kháng sinh diệt myco
161 – loại thải
muộn, trứng vỡ trong máy ấp • Hành động chính xác sau khi có xác nhận chủng Myco
• Gà PIP bằng PCR hoặc biểu hiện lâm sàng
• HTH của gà thịt giết mổ
Cách lấy mẫu
Trước khi chủng ngừa lấy mẫu swab hầu họng, khí quản sau khi ngưng
kháng sinh 2 ngày: 1 tăm bông ngoáy 5 con, mỗi chuồng 5 tăm bông
làm 1 mẫu gộp PCR MG/MS
Sau khi chủng vaccine 6 tuần lấy mẫu swab hầu họng, khí quản,
niêm mạc mắt: 1 tăm bông vô trùng ngoáy 1 con cho vào 1 vòng
tròn FTA cards, mỗi chuồng 8 con và làm mẫu PCR MG/MS môi trường
hay vaccine cho từng vòng tròn/ từng con

You might also like