Professional Documents
Culture Documents
VSV ưa lạnh
Tổng lượng VSV này cho biết trước khoảng thời
gian cần thiết để bảo quản lạnh nhằm đảm bảo sự
an toàn thực phẩm.
Ý nghĩa VSV chỉ thị
Coliforms
• Nhóm này gồm tất cả các vi khuẩn Gram âm, hiếu khí
và kỵ khí sống ở ruột, đất, nước, hạt ngũ cốc.
• Gồm: Escherichia coli, Enterobacter, Citrobacter,
Klebsiella.
• Việc phát hiện ra Coliforms à không chứng tỏ thực
phẩm bị nhiễm khuẩn từ phân.
• Sự có mặt của Coliforms à thực phẩm được sản xuất
chưa đảm bảo điều kiện vệ sinh, do đó sẽ cho phép
Salmonella, Shigella, Staphylococcus phát triển.
Ý nghĩa VSV chỉ thị
E. coli
• Là vi khuẩn chỉ thị về vệ sinh thực phẩm rõ ràng nhất.
Các chỉ tiêu VSV trong thực phẩm được quy định bởi
tiêu chuẩn của Bộ Y tế, gồm:
• Vibrio parahaemolyticus,
• Bacillus cereus,
• Streptococcus faecalis,
• Pseudomonas aeruginosa,
• Clostridium botulinum,
• Clostridium perfringens,
• tổng số nấm men, nấm mốc…
Quy định về giới hạn cho phép của các chỉ tiêu thay
đổi theo nhóm và chủng loại thực phẩm.
Các chỉ tiêu VSV trong thực phẩm
Các chỉ tiêu VSV trong thực phẩm
Kiểm tra VSV trong nguyên liệu
thực phẩm và thực phẩm
• Nước được coi như một dạng nguyên liệu rất đặc biệt
trong chế biến một số loại thực phẩm.
• Nước cũng được coi như là một nguồn lây nhiễm VSV
trong chế biến thực phẩm.
a. Kiểm tra VSV nước
• Nước được chia thành 3 loại dựa trên sự liên quan
đến VSV:
- Nước đã sát khuẩn
- Nước chưa sát khuẩn
- Nước thải
• Yêu cầu kiểm tra VSV nước bao gồm:
- Tổng số VSV hiếu khí
- Tổng số E.coli
- Clostridium perfringens
- Phage
- Vi khuẩn gây bệnh
Kiểm tra VSV trong nguyên liệu
thực phẩm và thực phẩm
b. Kiểm tra VSV nước giải khát
Bao gồm:
• Tổng số vi khuẩn hiếu khí
• E.coli
• Clostridium perfringens
• Nấm mốc
• Vi khuẩn gây đục
• Vi khuẩn gây bệnh
Kiểm tra VSV trong nguyên liệu
thực phẩm và thực phẩm
c. Kiểm tra VSV trong bia
Bao gồm:
• Tổng số vi khuẩn hiếu khí
• E.coli
• Nấm men
• Clostridium perfringens
• VSV làm đục bia
Kiểm tra VSV trong nguyên liệu
thực phẩm và thực phẩm
Bao gồm:
• Tổng số VSV hiếu khí
• Tổng số VSV kỵ khí
• VSV gây bệnh
Kiểm tra VSV trong nguyên liệu
thực phẩm và thực phẩm
- Lấy mẫu
- Vận chuyển mẫu
- Phân tích mẫu
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Lấy mẫu
- Đây là bước quan trọng trong phân tích vi sinh vật.
- Mẫu thực phẩm có thể thu nhận từ dây chuyền chế
biến, từ kho bảo quản hặc từ chợ.
Mẫu
- Phải mang tính đại diện cho toàn bộ thực phẩm.
- Mẫu phải được thu một cách ngẫu nhiên từ lô hàng.
- Nguyên tắc là tránh làm sai lệch và đủ số đơn vị mẫu.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Dụng cụ thu mẫu
- Pipet, thìa, tăm bông vô trùng,.. được sử dụng để lấy mẫu.
- Kéo vô trùng, dao, đồ khui hộp,… được sử dụng để mở các
gói thực phẩm.
- Chất lỏng và các hạt nhỏ được lấy mẫu bằng ống lấy mẫu,
thìa, ống nhỏ giọt,…
- Nguyên liệu thực phẩm lớn (VD: Phô mai) được cắt bằng
dao.
- Đối với các mẫu bề mặt, dao, gạc hoặc băng dính được sử
dụng.
- Băng dính (màng film) được ép trên bề mặt thạch rắn để
truyền vi sinh vật.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Lấy mẫu
- Xác định mẫu dung làm gì? (coliform hay VSV gây
bệnh,...)
- Đặc điểm của thực phẩm (lỏng, rắn, bán lỏng, động lạnh,
khối lượng,…)
- Thu mẫu bằng phương pháp vệ sinh phù hợp ngăn bất kì
sự lây nhiễm nào.
- Mẫu thường được bảo quản mát (0 – 4 ºC).
- Mẫu đông lạnh à bảo quản đông lạnh đến khi phân tích.
- Mẫu được ghi chú: thời gian lấy mẫu, bản chất mẫu, kiểu
phân tích, người lấy mẫu.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Kỹ thuật lấy mẫu
Khi sản phẩm đựng trong thùng lớn, các bước lấy mẫu là:
- Bề mặt ngoài của vật chứa được làm sạch bằng cách rửa
hoặc bằng cồn 70%.
- Thùng chứa được mở bằng dụng cụ cắt vô trùng.
- Nếu thực phẩm ở dạng số lượng lớn, mẫu được lấy từ
nhiều nơi khác nhau trong vật chứa.
- Mẫu chất lỏng, đầu tiên nó được khuấy để tạo thành hỗn
hợp đồng nhất và mẫu được lấy.
Khi thức ăn đựng trong hộp nhỏ: nên được đưa thẳng đến
phòng thí nghiệm để phân tích.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Chuẩn bị mẫu
- Đối với mẫu thực phẩm rắn: Thực phẩm rắn được trộn
với dịch pha loãng vô trùng trong máy trộn cơ học để thu
được hỗn dịch đồng nhất. Ví dụ, khi cho 10g thực phẩm
vào 100 mL dung dịch pha loãng sẽ thu được độ pha loãng
10-1.
Đối với mẫu thực phẩm lỏng: Thực phẩm lỏng được pha
loãng lần lượt để có độ pha loãng 10-1, 10-2, 10-3.
Các phương pháp phân tích VSV
trong nguyên liệu thực phẩm và
thực phẩm
Vận chuyển mẫu
- Cần ngăn chặn sự nhân lên và chết của mẫu (vi sinh vật)
trong quá trình vận chuyển mẫu.
- Mẫu phải được gửi đến phòng thí nghiệm ngay lập tức.
- Mẫu dễ hỏng và chưa đông lạnh nên được làm lạnh đến
0-5 ºC và vận chuyển trong thùng cách nhiệt.
- Sản phẩm đông lạnh phải được duy trì trong điều kiện
đông lạnh cho đến khi phân tích.
- Báo cáo lấy mẫu phải được chuẩn bị và gửi cùng với
mẫu.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Báo cáo thu mẫu
Phải cung cấp các thông tin sau:
- Tên, địa chỉ người lấy mẫu.
- Ngày, giờ, địa điểm và mục đích lấy mẫu.
- Bản chất của thực phẩm.
- Tên nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, người bán, số lô, dữ
liệu sản xuất, hạn sử dụng,...
- Phương pháp lấy mẫu, kích thước và số lượng mẫu,
nhiệt độ của sản phẩm tại thời điểm lấy mẫu.
- Loại test được đề nghị kiểm tra cũng có thể được đưa
ra.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm
Phương án thu mẫu
- Việc lựa chọn phương án lấy mẫu phụ thuộc vào sinh vật
có trong thực phẩm, bản chất của thực phẩm và thực phẩm
đó là nguyên liệu thô hay đã qua chế biến hoặc ăn trực
tiếp, đối tượng người tiêu dùng, ví dụ: người bình thường,
trẻ sơ sinh, người già hoặc người bệnh.
- Kế hoạch lấy mẫu về cơ bản là một tuyên bố về tiêu chí
chấp nhận dựa trên việc kiểm tra số lượng đơn vị mẫu
được yêu cầu bằng phương pháp cụ thể.
Các phương pháp phân tích VSV trong
nguyên liệu thực phẩm và thực phẩm