Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 - Đ I Cương Virus - K52
Bài 2 - Đ I Cương Virus - K52
1
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài này, sinh viên phải có khả năng:
1. Mô tả, vẽ và chú thích được sơ đồ cấu tạo virus.
2. Liên hệ được cấu trúc với chức năng của các thành
phần cấu tạo của virus
3. Mô tả được các giai đoạn của quá trình nhân lên
của virus trong tế bào chủ.
4. Vận dụng được những hiểu biết về quá trình nhân
lên của virus trong chẩn đoán và dự phòng nhiễm
trùng.
2
Virus là một đơn vị sinh học, chỉ biểu thị tính chất cơ
bản của sự sống trong tế bào cảm thụ có đủ những
điều kiện cần thiết cho sự nhân lên của virus.
3
I. KÍCH THƯỚC VIRUS
4
II. HÌNH DẠNG VIRUS
- Hình dạng luôn ổn định và đặc trưng cho mỗi VR
5
III. CẤU TẠO
6
7
A. CẤU TRÚC CHUNG
1. Lõi axit nucleic (AN)
- Chỉ chứa một loại AN duy nhất (hoặc ADN hoặc
ARN).
- AN có thể ở dạng 2 sợi hoặc 1 sợi.
8
ADN sợi kép ADN sợi đơn
Adenoviridae Hepadnaviridae (HBV, HDV)
Herpesviridae (Varicella virus) Parvoviridae
Papovaviridae (HPV)
Poxviridae (VR đậu mùa)
ARN sợi kép ARN sợi đơn
Reoviridae (Rotavirus) Arenaviridae
Bunyfaviridae (Hanta virus)
Coronaviridae
Flaviviridae (Dengue virus)
Orthomyxoviridae (VR cúm)
Paramyxoviridae (VR sởi,VR quai bị)
Picornaviridae (Polyovirus, ECHO virus,
HAV, Rhinovirus)
Retroviridae (HIV)
Rhadoviridae (VR dại)
Togaviridae (Rubella virus)
9
- Vai trò của lõi AN:
Mang mật mã thông tin di truyền đặc trưng cho VR
Quyết định khả năng gây nhiễm trùng (nhân lên) của VR
10
2. Vỏ capsid
- Là lớp vỏ protein bao quanh lõi AN
- Đơn vị cấu trúc (capsomer) = phân tử protein
giống nhau về hình dạng và kích thước
- Capsomer sắp xếp theo trật tự không gian nhất
định đặc trưng cho VR phân loại VR
Đối xứng hình xoắn: VR cúm, sởi, dại
Đối xứng hình hộp: VR adeno, herpes, bại liệt
11
- Chức năng:
+ Bảo vệ lõi axit nucleic của VR
+ Giúp VR bám vào các vị trí tiếp nhận đặc hiệu
(receptor) trên bề mặt tế bào cảm thụ.
+ Mang kháng nguyên đặc hiệu của VR.
+ Duy trì hình dạng và kích thước của hạt VR
luôn được ổn định.
12
B. CẤU TRÚC RIÊNG
1. Bao ngoài
- Bao bên ngoài vỏ capsid của một số VR
(HIV, VR viêm não NB, VR dại, VR cúm)
- Nguồn gốc: hình thành từ màng của TB chủ
13
- VR có bao ngoài:
14
- Vai trò của bao ngoài:
+ Giúp VR bám vào receptor đặc hiệu trên bề mặt
TB cảm thụ: gp120/HIV, hemagglutinin/VR cúm
15
+ Tham gia vào quá trình lắp ráp và giải phóng VR
khỏi TB chủ sau khi VR nhân lên.
+ Góp phần ổn định hình dạng và kích thước của hạt
VR.
+ Mang kháng nguyên đặc hiệu trên bề mặt của VR.
16
2. Tố ngưng kết hồng cầu (Hemagglutinin)
17
18
- KN H kích thích cơ thể sinh kháng thể tương
ứng đặc hiệu
- KT đặc hiệu ngăn cản khả năng gây ngưng kết
HC của KN H KT ngăn ngưng kết HC
19
20
3. Enzyme
- VR không có hệ thống enzyme chuyển hóa hoàn
chỉnh như VK
- Có một số phân tử protein có hoạt tính enzyme
21
ADN
Sao chép
thuận
ARN
22
ARN
Sao chép
ngược
ADN
23
ARN
ARN
24
IV. SINH LÝ VIRUS
Capsid
Thông tin di truyền (AN)
VR TB chủ Các VR mới
ANVR
26
Cách thức nhân lên của VR chứa ADN:
27
Cách thức nhân lên của VR chứa ARN:
28
Giai đoạn nhân lên của VR:
- Giai đoạn bám và xâm nhập tế bào cảm thụ
- Giai đoạn tổng hợp thành phần cấu trúc VR
- Giai đoạn lắp ráp thành phần cấu trúc VR
- Giai đoạn giải phóng các hạt VR
29
Hòa màng
& cởi vỏ
30
Hòa màng và cởi vỏ giải phóng lõi AN
31
32
33
Video chu kỳ nhân lên của virus
34
Sản phẩm quá trình nhân lên của VR:
- Virion
- Virus không hoàn chỉnh
- Giả virus (pseudovirion)
35
Hậu quả quá trình nhân lên của VR với TB:
1. Tế bào chủ bị hủy hoại.
2. Nhiễm trùng virus tiềm tàng.
3. Tạo ra hạt vùi hoặc tiểu thể đặc trưng ở trong
nhân hay bào tương của tế bào chủ:
- Tiểu thể Negri trong bào tương tế bào thần kinh
nhiễm VR dại.
- Hạt vùi trong nhân tế bào nhiễm VR thủy đậu.
36
4. Nhiễm sắc thể tế bào chủ bị tổn thương:
- NST bị đứt đoạn, phân mảnh hoặc đảo
lộn trật tự sắp xếp.
- Thay đổi số lượng NST.
- Xuất hiện NST bất thường.
Tổn thương thực tế với bào thai
5. Tế bào tăng sinh vô hạn (sinh khối u)
6. Kích thích tế bào sinh interferon
37