Professional Documents
Culture Documents
Bài 2 Đ I Cương Virus
Bài 2 Đ I Cương Virus
4. Nêu được những hậu quả khi virus xâm nhập vào
tế bào và ký chủ
I. Mở đầu
Viroid:
Các loại: cầu, sợi, que, chùy, hình khối phức tạp.
* Staphylococci:
1000 nm
From Medical Microbiology, 5th ed., Murray, Rosenthal & Pfaller, Mosby Inc., 2005, Fig. 6-1.
C. Cấu trúc virus (tt)
- Genome:
+ phân đoạn:
có hoặc không.
C. Cấu trúc virus (tt)
Virus trần
Virus có
màng bọc
Tính chất của virus có màng bọc
phóng thích hạt virion = nẩy chồi, ly giải TB
nhạy cảm: ether & các chất vô cơ , khi vỡ (-) gây nhiễm.
==>
===>
hemaagglutinin, neuramidase,...
III. Phân loại virus
1. Cơ sở của việc phân loại: dựa vào
29
30
Phân loại Baltimore
31
III. Phân loại virus (tt)
- dựa vào: hình thái, cấu trúc bộ gen, cách sao chép.
- có họ phụ (subfamilia)
VD: Pneumovirus.
III. Phân loại virus (tt)
3. Hệ thống phân loại virus tổng quát (tt):
3. Adenoviridae
4. Polyomaviridae
5. Parvoviridae (ssDNA)
6. Papillomaviridae: HPV
7. Hepadnaviridae: HBV
Các virus RNA
1. Picornaviridae: EV 71, HAV, …
2. Hepeviridae: HEV, …
3. Flaviviridae: SXH, VNNB, HCV
4. Togaviridae: Rubella virus
5. Retroviridae: HIV
6. Coronaviridae: SARS, SARS-CoV-2
7. Orthomyxoviridae: virus cúm, …
8. Paramyxoviridae: v. sởi, quai bị, …
9. Reoviridae (dsRNA): Rotavirus
10. Rhabdoviridae: virus dại
11. Filoviridae: virus Ebola, …
… 16
IV. Sự tăng trưởng của virus
• Cách tăng trưởng (sao chép, nhân lên) không giống bất cứ một
sinh vật sống nào khác
* Virus có thể tăng trưởng trong: nuôi cấy tế bào (TB), phôi gà,
hoặc súc vật thí nghiệm.
CCR5/CXCR4
TB nhieãm
gp120
CD4
Protease
Nẩy chồi &
HIV-RNA Thoát khỏi TB
1. Hủy hoại TB KC
- gia tăng đột ngột tỉ lệ mắc bệnh do 1 tác nhân gây dịch
Ví dụ:
- Bệnh Ebola (2014): sốt, tiêu chảy, ói mửa,
xuất huyết tử vong.
- COVID-19 do SARS-CoV-2 (nCoV): sốt,
viêm phổi nặng dễ gây tử vong.
VI. Thuốc kháng virus
Để sinh tồn, virus có thể đột biến kháng lại các thuốc đang
điều trị.
- qua kiểu hình (biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm tổng quát)
Inhibitors and
the Influenza virus cycle
M2 M1
NS2
NA inhibitors
HA inhibitors
M2 inhibitors
Nucleoside
Viral transcription cRNA
inhibitors
& Nucleoside
Viral mRNA
A (n) vRNA
Nuclear export
PB2 inhibitors
A (n) NP
PA
PB1
VII. Kết luận
Virus học là một ngành khoa học mới (> 100 năm)
nhưng tốc độ phát triển nhanh chóng.
Các virus gây bệnh vẫn luôn đặt ra những thách thức cho Y học.
Tài liệu tham khảo chính
1. Cao Minh Nga. Đại cương về virus. Trong cuốn: Miễn dịch Đề
kháng Ký chủ. Chủ biên: Cao Minh Nga. Nxb Đại học Quốc gia
TP. HCM. 2020. Tr. 155-167.