Professional Documents
Culture Documents
HCM
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Bài giảng
SINH HỌC VI SINH
Mã MH: 211138
Số TC: 02 (30 tiết)
4 nguyên tắc chuẩn để chứng minh khả năng gây bệnh đặc trưng của
một loài VSV của R. Koch
1. Luôn được tìm thấy trên sinh vật bị nhiễm bệnh nhưng không có
ở sinh vật khỏe
2. Được nuôi trong điều kiện thực nghiệm bên ngoài cơ thể sinh vật
3. Có khả năng gây bệnh khi gây nhiễm vào con vật mẫn cảm
4. Được xác định từ kết quả tái phân lập.
• Vi khuẩn thật (Eubacteria): vi khuẩn (Bacteria),
xạ khuẩn (Actinomycetes), vi khuẩn lam
(Cyanobacteria) và nhóm vi khuẩn nguyên thủy
• Vi khuẩn cổ (Archaebacteria)
I. Tổng quan về Prokaryote
1. Hình dạng, kích thước
Cầu khuẩn
(coccus)
Đường kính 0,2 – 2 µm
Micrococcus
(a) (b)
Diplococcus
Streptococcus
Tetracoccus
Staphylococcus (c) (d)
Sarcina (a) Liên cầu khuẩn Streptococcus,
(b) (b) Song cầu khuẩn,
(c) tứ cầu khuẩn,
(d) tụ cầu khuẩn Staphylococcus
1. Hình dạng, kích thước
Trực khuẩn
(Baccille)
Kích thước 0,5-1 x 1- 4 µm
Bacillus: G+, sinh bào tử,
hiếu khí hay kị khí tùy ý
Clostridium: G+, sinh bào tử, (a) (b)
kị khí bắt buộc
Enterobacterium:
G-, không sinh bào tử,
thường có tiêm mao
Pseudomonas:
G-, không sinh bào tử, (c) (d)
có 1 hay 1 chùm tiêm mao (a) Trực khuẩn dưới KHV điện tử,
ở đỉnh, thường có sinh sắc tố (b) Trực khuẩn dạng chuỗi,
(c) Trực khuẩn Bacillus,
(d) trực khuẩn E. coli
1. Hình dạng, kích thước
Xoắn khuẩn
(Spirillium)
G+, di động nhờ có 1
hay nhiều tiêm mao mọc
ở đỉnh (a) (b)
Phẩy khuẩn
(Vibrio)
Gồm các VK hình que
uốn cong giống dấu phẩy, (c) (d)
• Acid teichoic: vừa nối với PG, vừa nối với lipid
của màng tế bào chất (lipoteichoic acid)
• Peptidoglycan (murein) là hợp chất cao phân tử
khổng lồ, cấu tạo bởi nhiều tiểu đơn vị nối lại với
nhau, chứa 2 dẫn xuất của đường glucose (N-
Acetylmuramic và N-Acetyl glucosamin) và 4
loại amino acid (L-Alanine, D-Glutamate, L-
Lysine, D-Alanine và L-Diaminopimelic)
• PG có thể bị phân giải bởi lysozyme, một số chất
kháng sinh (penicillin) có thể làm ức chế sự tổng
hợp PG
Peptidoglycan ở VK G+ và G-
Thành tế bào vi khuẩn Gram âm
So với VK G+, thành tế bào VK G- phức tạp hơn:
• Lớp màng ngoại vi: bên ngoài lớp PG:
Lipoprotein: nối màng ngoài và lớp PG
Lipopolysacharide (LPS): chứa lipid và glucid, gồm 3 phần:
Lipid A: là nội độc tố (endotoxin) của vi khuẩn
Polysaccharide lõi: nối với lipid A
Polysaccharide O (kháng nguyên O): là 1 chuỗi polysaccharide
ngắn của polysaccharide lõi, được cấu tạo từ vài loại đường, thành
phần thay đổi tùy loại VK; dễ dàng nhận biết bởi kháng thể của kí
chủ.
Để thoát khỏi sự phòng vệ của kí chủ, VK G- có thể thay đổi nhanh
chóng bản chất của kháng nguyên O.
• PG mỏng, kế cận màng tế bào chất
• Khoảng không chu chất: nằm giữa lớp màng ngoài và lớp PG
mỏng ở thành tế bào VK G-, và giữa lớp thành tế bào và lớp
màng tế bào chất của cả VK G- và G+
Vi khuẩn Gram dương Vi khuẩn Gram âm
Cytoplasm
Tế bào chất (Cytoplasm)
• Là thành phần chính của tế bào VK, dạng keo
nằm bên trong màng sinh chất, chứa tới 80-90% là
nước, thành phần chính là lipoprotein
• Trong tế bào chất của VK trưởng thành có các cấu
tử:
Ribosome nằm tự do trong
TBC, chiếm 70% trọng lượng
khô của tế bào VK. Ribosome
gồm 2 tiểu phần (50S và 30S),
hai tiểu phần này kết hợp với
nhau tạo thành ribosom 70S
Tế bào chất (Cytoplasm)
• Mesosome: là những thể hình cầu nằm gần vách ngăn ngang,
chỉ xuất hiện khi tế bào phân chia, có vai trò trong việc hình
thành vách ngăn ngang khi tế bào phân chia. Trong mesosome
chứa nhiều hệ thống enzyme vận chuyển điện tử
• Không bào: được bao bọc bởi màng lipoprotein bên trong
chứa các chất thải, các chất độc từ hoạt động sống của tế bào
• Không bào khí: thường có ở VK lam, VK quang hợp màu tía
màu lục, vài VK sống trong nước. Không bào khí giúp các VK
này nổi trên mặt nước.
• Hạt sắc tố: đóng vai trò quang hợp ở VK quang dưỡng
• Các thể hạt: carbonhydrate, PHB (poly-β-hydrybutyrate), dị
nhiễm, cyanophycine và carboxysome, lưu huỳnh, tinh thể diệt
côn trùng
2. Cấu tạo tế bào
Cytoplasm
Thể nhân (Nuclear body)
• Có hình dạng bất định và là một nhiễm sắc thể duy nhất có cấu tạo
bởi một sợi DNA xoắn kép còn gắn với màng tế bào chất, chứa thông
tin di truyền của VK
• Đa số vi khuẩn còn có chứa plasmid
Là những DNA xoắn kép, dạng vòng khép kín
Kích thước nhỏ, có khả năng sao chép độc lập và di truyền qua
hiện tượng giao phối của VK
Không cần thiết cho sự sống còn của VK, làm cho VK có thêm
đặc tính mà plasmid quy định
Yếu tố F (F- và F+): plasmid quy định tính trạng giới tính của VK
Yếu tố R: plasmid quy định tính trạng đề kháng kháng sinh của VK
2. Cấu tạo tế bào
Cytoplasm
Bao nhầy (Capsule)
• Bao bên ngoài thành tế bào, thành phần chính là
polysaccharide, ngoài ra còn có polypeptide và
protein
• 90 - 98% trọng lượng của màng nhầy là nước
Cytoplasm
Tiên mao (Lông roi, Flagella)
• Không phải có mặt ở mọi vi khuẩn
• Quyết định khả năng và phương thức di động của VK
• Dựa vào số lượng và cách sắp xếp, chia VK có tiên mao
thành 4 nhóm:
Tiên mao (Lông roi, Flagella)
Cytoplasm
Khuẩn mao (Nhung mao, Pillus)
• Là những sợi lông rất mảnh, rất ngắn mọc quanh bề
mặt tế bào nhiều vi khuẩn Gram âm, giúp VK bám vào
giá thể
• Khuẩn mao giới tính (Sex pili, Sex pilus-số nhiều): cấu
tạo giống khuẩn mao nhưng dài hơn nhiều
• Bào tử hình thành khi gặp điều kiện sống bất lợi,
hoặc tích lũy các sản phẩm trao đổi chất có hại.
• Bào tử có tính kháng nhiệt, kháng hóa chất, kháng
bức xạ, kháng áp suất thẩm thấu…
• Bào tử trưởng thành được bao bọc bởi nhiều lớp
màng: lớp áo bào tử, vỏ bào tử, lớp màng trong,
bên trong là lõi bào tử gồm: thành bào tử, màng
bào tử, bào tử chất và vùng nhân
Bào tử (spore, endospore)