Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU:
1. Trình bày lịch sử phát triển của môn virus học
2. Mô tả các đặc điểm sinh học của virus :
● Hình dạng , cấu trúc virus
● Phân loại
● Sự nhân lên của virus
● Tương tác virus và cơ thể
Bằng tia X:
- Virus có cấu tạo từ các
tiểu đơn vị
1939 : FUCXCO & đồng sự
ĐỊNH NGHĨA
Virus là thực thể sống :
- Chưa có cấu tạo tế bào
- Có cấu trúc đơn giản chỉ gồm một loại axit nucleic ( DNA hoặc RNA) được bao bọc bởi vỏ protein
- Virus ký sinh bắt buộc trong tế bào sống : virus chỉ nhân lên trong tế bào đích.
KÍCH THƯỚC CỦA VIRUS
- Virus nhỏ Parvovirus 20-30nm
- Virus lớn Ebola virus 970 nm.
HOÀ MÀNG
Bước 2: Cởi bỏ capside 🡺 giải phóng axit nucleotide
- Cởi vỏ capside ở ngoài tế bào
- Cởi vỏ capside trong tế bào
- Vỏ capside tồn tại cùng genom trong suốt quá trình nhân lên
Đa số VR dùng enzyme của tế bào đích để cởi vỏ capside, một số khác dùng enzyme đặc hiệu của VR
Bước 3. Sự phiên mã của virus
DNA VR
- Pha sớm: sử dụng enzyme ARN Polymerase -> tạo mARN (xảy ra trong nhân tb) -> đến ribosome tổng hợp
protein sớm (enzyme) -> chảy ngược về nhân tế bào -> tổng hợp chất liệu di truyền DNA.
- Pha muộn: DNA (-) -> mRNA muộn -> vào ribosom -> tổng hợp pro muộn (pro cấu trúc) -> tạo tp pro của vr
⇨ Chất liệu di truyền + pro -> các dạng vr
- Vr đặc biệt, kích thước tương đối lớn, cấu trúc tương đối phong phú: có lớp màng bên ngoài, nucleocapsid bên
trong có chứa chất liệu di truyền là DNA đôi, vr có chứa sẵn rất nhiều các loại enzyme (RNA Pol phiên mã
DNA thành mRNA) => vr đậu mùa là vr DNA nhưng quá trình nhân lên không cần chui vào trong nhân, tất cả
đều xảy ra trong tbc.
- Xâm nhập vào trong tb -> phóng thích nucleocapsid và k có quá trình cởi bỏ nuclocapsid (trong nucleocapsid
có sợi DNA, có ARN pol) -> phiên mã ra được mRNA không cần vào nhân -> đến ribosome -> tạo pro đầu
tiên (CN: phá vỡ vỏ capsid) -> vỏ capsid bị phá vỡ bởi enzyme do vr tự tổng hợp -> phiên mã thành mRNA
sớm-> tổng hợp chất liệu di truyền -> phiên mã thành mRNA muộn -> protein cấu trúc kết hợp vldt -> ra
ngoài.
NHỚ: vr đâụ mùa mà cấu trúc có sẵn tất cả các enzyme cần thiết cho quá trình nhân lên do đó cả quá trình nhân
lên xảy ra trong tbc mà ko cần vào nhân.
- Hòa màng -> đi vào trong tb -> phóng thích nucleocapsid -> đi vào trong nhân -> tổng hợp thành sợi hoàn
chỉnh -> phiên mã thành mRNA -> ra tb chất tổng hợp pro cấu trúc.
- Trong nhân sợi âm -> tạo sợi dương -> dùng làm khuôn tổng hợp sợi âm -> phiên mã thành chất liệu di truyền
+ pro cấu trúc đi ngược lại vào nhân -> thành nucleocapsil -> ra ngoài.
VIRUS DNA sao chép ngược (ds DNA -RT):Virus viêm gan B: trong quá trình nhân lên có quá trình sao chép
ngược.
- Hoà màng -> đi vào -> phóng thích nuclocapsid -> vật liệu di truyền đi vào nhân -> tổng hợp sợi DNA đôi
hoàn chỉnh (ban đầu nó là một sợi DNA chưa hoàn chỉnh sợi – bên ngoài thì hoàn chỉnh vòng tròn, sợi +
khiếm khuyết mất một khúc) -> đóng chặt -> bắt đầu phiên mã tạo RNA sợi dương (với mạch khuôn là RNA
sợi âm) -> tạo nên một sợi RNA sợi dương rất dài gần bằng RNA khuôn (RNA tiền thân của genom) và các
RNA ngắn hơn (ra ngoài kết hợp với ribosome tổng hợp pro của vr).
- Phiên mã ngược: RNA tiền gen -> đi ra ribosome -> kết hợp với ribosome tạo thành capsil (trong capsil có
RNA dài dương, mARN -> tổng hợp enzyme pol có chức năng phiên mã ngược được tổng hợp bởi đoạn gen p
-> enzyme chui vào trong capsil có ARN + -> ARN phiên mã ngược thành DNA )
⇨ Từ chất liệu di truyền là ARN + nhờ có enzyme ARN pol có CN phiên mã ngc -> tổng hợp ADN (-) -> tổng
hợp DNA + tạo một ptử DNA mạch đôi ko hoàn chỉnh, chất liệu di truyền của vr kết hợp với các ptử pro ->
giải phóng ra ngoài.
NHỚ: VR viêm gan B mặc dù có 1 sợi DNA +, 1 DNA – nhưng trong quá trình nhân lên của vr thì cần trải qua 1 q/tr
phiên mã ngược.
Đầu tiên, xuôi là từ DNA + -> RNA + rất dài (tiền gen); từ đoạn DNA -> cũng tổng hợp nên mRNA -> tổng
hợp pro (ở tbc) -> sợi RNA tiền gen chui vào capsil và có enzyme p và cái enzyme này vừa có cn phiên mã ngc vừa
là RNA pol phụ thuộc) -> từ RNA thành DNA -, cũng RNA pol thì có CN DNA pol tổng hợp tiếp DNA + -> tạo ptử
DNA mạch đôi k hoàn chỉnh là chất liệu di truyền của VR viêm gan B (đây chính là cho phép các thuốc có CN ức chế
phiên mã ngc dùng để tác đôngj lên VR VG B.
SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUS RNA
Positive - sense RNA Viruses
- RNA genomic 🡺 proteine virus
- RNA genom của virus được dùng như mRNA để tổng hợp proteine
- Xâm nhập -> cởi bỏ -> giải phóng vldt của vr là RNA-, cần phải có q/tr phiên mã tạo RNA+ -> tạo mRNA+
-> dịch mã tạo pro cấu trúc của VR
- Cũng từ RNA- đó cũng cần phải đc phiên mã thành các RNA+ -> sao chép tạo thành sợi (+) -> sợi (+) dùng
làm khuôn để tổng hợp RNA- là các chất liệu di truyền.
⇨ Cldt + pro -> tạo hạt nảy chồi ra ngoài.
- Sợi âm nhưng lại có giai đoạn xảy ra trong nhân.
- Có 8 phân khúc RNA-.
- Cởi bỏ -> 8 phân khúc vào trong nhân -> sợi âm thành dương rồi nhân lên thành cldt.
- RNA- phiên mã thành mRNA+ -> ribosome tổng hợp pro.
- Pro HA, NA gắn lên màng tbc.
- Pro + cldt -> đến màng nảy chồi thoát ra ngoài.
⇨ Có RNA- 8 phân khúc, có các pro gai trên màng và các pro khác, đặc điểm quan trọng có gđ xảy ra trong
nhân.
- HIV: Vr có màng bao lâý lừ lym CD4, có gai GP 120 nhận diện thụ thể CD4, tiết cytokine -> tính hiệu TCD4
gửi đến N, NK, ĐTB,… -> chỉ huy.
- Cơ hội khi hệ thống md suy yếu.
- Gp120 gắn đc trên cd4 và phải gắn đc trên đồng thụ thể (CCR5,/ CXR4) -> cp 120 thay đổi cấy hình ko gian
bộc lộ cho gp 41 gắn vào và thực hiện cn xuyên màng là hoà màng vr vs màng tb và phóng thích vào trong tbc
của tCD4 -> cởi bỏ màng capsil và giải phóng cldt của vr và enz NT (có cn phiên mã ngc, giúp cho RNA
được phiên mã ngc tạo DNA- rồi sau đó thành DNA + -> DNA đôi -> nhờ enz intégra giúp DNA đôi đi qua
đc màng nhân và chèn đc vào trong genome của CD4. Rất khó tiêu diệt.
- CD4 đc nhân lên -> đoạn DNA của Vr cũng đc hoạt động -> DNA phiên mã thành cldt của vr là genome của
RNA vr -> phiên mã dịch mã tạo polypro_tiền pro (rất dài) -> cần enzyme protease tiền pro thành các pro cấu
trúc -> pro cấu trúc đc đóng gói cldi và đến màng tb CD4, lúc này trên màng CD4 đã có các pro gai bọc lấy
các cldt và pro -> nảy chồi và giải phóng các hạt virion hoàn chỉnh.
Bước 4. Tổng hợp và lắp ráp các hạt virus
• capsid proteins
– Được mã hóa bởi các gen muộn
• Hợp nhất của virút trần
– Hình thành các procapsids trống và tiếp nhận các chất liệu di truyền
• Hợp nhất của virút có màng bao
– Trong nhiều trường hợp giống virút trần
• Vị trí hình thành đa dạng
Bước 5. Giải phóng các hạt virion
- Virus trần: ly giải tế bào chủ
- Virus có màng bao: Virus mã hóa các protein gắn vào màng tế bào chủ . Nucleocapsid tiếp cận màng tế bào
🡺 hợp nhất màng bao là màng tế bào chủ có gắn các proteine mã hóa bởi genom virus
Tác động virus lên tế bào
Hủy hoại và Gây chết tế bào. Virus nhân lên gây huỷ hoại tế bào (cytopathic effect) dẫn đến làm tan tế bào.
● Ức chế tổng hợp RNA, DNA, proteine của tế bào
● Thoái hóa mRNA của tế bào
● Thay đổi màng tế bào (ly giải, tỷ lệ nảy chồi >> tốc độ tổng hợp màng🡺 tế bào chết)
● Cảm ứng apoptosis tế bào
- Chuyển dạng (transformation). Virus gây nhiễm nhưng không gây chết tế bào mà chuyển dạng tế bào từ trạng
thái bình thường sang trạng thái biến đổi mang đặc điểm của tế bào u ác tính ( Papilomavirus)
- Nhiễm tiềm ẩn (latent infection). Virus xâm nhập và tồn tại trong tế bào ở dạng tiềm ẩn, không có tác động rõ
rệt nào đến chức năng của tế bào. Những người nhiễm virus tiềm ẩn không biểu hiện triệu chứng (Herpevirus)
- Virus khiếm khuyết: Virus bị thiếu một /nhiều gen chức năng (đột biến mất đoạn), cần cho quá trình tăng
trưởng, cần sự hỗ trợ hoạt động từ virus khác: - HDV nhân lên cần HBV,
- Retro: có một phần gen mất đoạn được thay thế bằng DNA của tế bào đích
Phương thức lây truyền virus
Trực tiếp từ người qua người qua tiếp xúc :
- Khí dung trong không khí ( cúm, sởi, thủy đậu,coronavirus…)
- Phân miệng : enterovirus, rotavirus, hav,hev…)
- Đường máu, dịch tiết : hiv, hbv,hcv…
- Tiếp xúc tay-miệng,tay-mắt,miệng-miệng (Herpes simplex,Rhino, Epstein Barr virus, Entero 71…
Từ động vật 🡺 người :
- Qua vết cắn: virus dại
- Khí dung từ động vật gặm nhấm : Hata virus,Arena virus
Qua vector côn trùng, tiết túc
- Người- côn trùng tiết túc ( Arbovirus,JE,Zika…)
- Động vật có xương sống bậc thấp-côn trùng tiết túc ( sốt vàng vùng nhiệt đới, viêm não St Louis)
Các phương pháp xét nghiệm phát hiện chẩn đoán
- Phân lập virus (đa số là tcv): thường khó
● Nuôi cấy tế bào (tế bào nguyên phát,thứ phát,vĩnh cửu)
● Nuôi cấy trên phôi trứng gà
● Tiêm truyền qua súc vật thí nghiệm
- Xét nghiệm miễn dịch:
- Phát hiện kháng thể đặc hiệu với virus
- Phát hiện kháng nguyên virus
- Các xét nghiệm sinh học phân tử :
- Phát hiện chất liệu di truyền của virus : PCR, Real time PCR…
- Giải trình tự gen
- Phát hiện các tế bào nhiễm virus:
● Ly giải tế bào,hoại tử tế bào,các tế bào bệnh lý, các tế bào khổng lồ..
● Sự xuất hiện proteine của vrus : hemagglutinin
● Sự hấp phụ hồng cầu…
- Sự hình thành thể vùi : trong nhân ( Herpes), tế bào chất(Pox), cả 2(sởi)