Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày tính chất virus học của một số virus RNA gây bệnh
thường gặp (Virus Corona, Myxoviridae, V. Rubella – Phần 1; Picornaviridae,
Rotavirus, Các virus viêm gan (RNA); Arbovirus, V. dại, filoviridae, HIV - Phần 2).
3. Phân tích được các yếu tố liên quan đến khả năng gây bệnh,
cơ chế bệnh sinh, phòng ngừa và điều trị bệnh do các virus
RNA này gây ra.
2
Nội dung
I. Mở đầu
II. Các virus RNA gây bệnh ở người
III. Phân loại các virus RNA gây bệnh ở người theo hệ cơ quan
IV. Tính chất virus học và sinh bệnh học, phương pháp chẩn
đoán, nguyên tắc phòng ngừa và điều trị một số bệnh nhiễm
virus RNA (Virus Corona, Myxoviridae, V. Rubella – Phần 1; Picornaviridae,
Rotavirus, Các virus viêm gan (RNA); Arbovirus, V. dại, filoviridae, HIV - Phần 2).
V. Tóm tắt
I. Mở đầu
❖ Có nhiều loại virus RNA gây bệnh nặng, nguy hiểm ở người
(HIV, cúm đại dịch, bệnh ebola, COVID-19, …).
❖ Một số virus nuôi cấy được, có kháng nguyên (KN) ổn định,
tạo được vaccin hiệu quả phòng ngừa bệnh
(bệnh sởi, quai bị, rubella, …).
❖ Một số bệnh nhiễm virus RNA chưa phòng ngừa được bằng
vaccin, vẫn luôn là thách thức cho y học
(bệnh nhiễm HIV/AIDS, Viêm gan C, Sốt xuất huyết
Dengue, …).
❖ Đã có các XN chẩn đoán hiện đại và phác đồ điều trị hiệu quả
một số bệnh nhiễm virus RNA (viêm gan C).
II. Các virus RNA gây bệnh ở người
5
Đặc điểm của các họ virus RNA gây bệnh ở người
S Họ virus Sợi Màng Capsid Kích thước Gây bệnh chính Nuôi Vaccin
(-viridae) RNA bọc (nm) cấy
TT
1 Picorna- Đơn - Đa 22-30 Bại liệt, cảm lạnh, + +
diện viêm gan A, T-C-M
❖ Một số virus RNA được xếp nhóm theo cách thức khác:
- Theo đường lây truyền: nhóm Arbovirus, gồm những virus lây
truyền qua côn trùng tiết túc trung gian, dù có thể thuộc những
họ virus khác nhau.
VD: virus sốt xuất huyết Dengue (SXHD), virus viêm não Nhật
bản B, virus zika, virus viêm não ngựa miền Tây sông Nile, ….
- Theo khả năng gây bệnh: Các virus viêm gan, Virus gây bệnh
tay – chân – miệng,
10
IV. Tính chất virus học và
sinh bệnh học của một số virus RNA
13
IV. 1. Corona virus (tt)
❖ COVID-19 (bệnh hô hấp cấp tính) do SARS-CoV-2 gây ra từ
12/2019, là một đại dịch toàn cầu.
- virus học: nuôi cấy virus trong nuôi cấy tế bào (TB).
- sinh học phân tử (SHPT): tìm gen đặc hiệu của virus (RNA/DNA)
Orthomyxoviridae: Paramyxoviridae:
Virus cúm 1. Virus á cúm
(Influenza viruses) 2. Virus hô hấp hợp bào (RSV)
type A, type B, type C 3. Virus sởi (measles virus),
4. Virus quai bị (mumps virus).
IV. 2.1. Virus cúm (Influenza – Flu)
gây bệnh cúm ở người & động vật
IV. 2.1. Virus cúm (tt)
- là thành viên duy nhất của họ Orthomyxoviridae,
- phân lập: 1933, có 3 type MD: A, B & C.
- Đặc điểm nổi bật: + Đột biến KN glycoprotein bề mặt virus
+ tần suất tái tổ hợp di truyền
→ Khó kiểm soát bệnh.
- Virus cúm typ A, B: thấy ở người & ĐV (gà, heo, ngựa, …)
❖H1N1
❖H2N2
❖H3N2
IV. 2.1. Virus cúm (tt)
* Tính đột biến KN: liên tục
* KN HA & NA: 2 kiểu đột biến KN
- trôi (antigenic drift):
- trượt (antigenic shift): → subtyp mới
- KT chống ribonucleoprotein:
đặc hiệu type → định type
2. Biến chứng
- Viêm phổi
- Hội chứng Rey
IV. 2.1. Virus cúm (tt)
* rapid tests
3. RT- PCR
Phân lập virus
Phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu
(Hemagglutination Inhibition - HI)
IV. 2.1. Virus cúm (tt)
* Dịch tễ học
77
M2 M1
NS2
NA inhibitors
HA inhibitors
M2 inhibitors
Nucleoside
Viral transcription cRNA
inhibitors
& Nucleoside
Viral mRNA
A (n) vRNA
Nuclear export
PB2 inhibitors
A (n)
PA NP
PB1
IV. 2.2 Virus sởi (measles virus)
❖ Virus sởi gây BỆNH SỞI (measles ):
Là bệnh phát ban phổ biến / dân số - Mức lây lan .
Người là KC tự nhiên duy nhất.
❖ Cấu trúc: hình cầu, đa dạng, 2R 140 nm
- RNA: ssRNA thẳng, nucleocapsid: xoắn ốc, MBN: gai H & N
H: gây tiêu huyết → virus bám vào thụ thể TB
F: liên kết với TB + tiêu huyết.
❖ Sức đề kháng
Các tiểu thể virus không bền vững
nhưng khả năng lây nhiễm .
❖ Nuôi cấy: (+) → Sản xuất vaccin.
IV. 2.2 Virus sởi (tt)
❖ Cấu trúc kháng nguyên (KN)
Chỉ có 1 loại KN – KN ngưng kết hồng cầu (NKHC) → 1 serotype.
KN ổn định, KHÔNG đột biến → cấu trúc virus KHÔNG đổi.
➔ kháng thể (KT) sởi (+) suốt đời ➔ chống tái nhiễm.
❖ Sinh bệnh học :
- Virus TB biểu mô hô hấp trên/dưới → mô lympho → viremia
→ TB nội mô: sinh (nốt Koplik) → viremia → da (phát ban)
- Phát ban do:
+ viêm mạch (phức hợp KN-KT),
+ hoại tử TB biểu mô / tĩnh mạch nhỏ.
- TB khổng lồ đa nhân:
do protein liên kết TB / các gai
IV. 2.2 Virus sởi (tt)
❖ Phòng ngừa:
1. BP chung: tránh lây nhiễm cho phụ nữ mang thai.
2. Phòng bệnh đặc hiệu: vaccin sống độc lực
- vaccin tam liên (MMR / ROR)
IV. 3. Virus rubella (tt)
❖ Sinh bệnh học & bệnh học:
1. Nhiễm rubella mắc phải: virus → đường hô hấp trên: sinh
→ viremia → mô lympho, da & cơ quan .
Phát ban: do phản ứng KN – KT / thành mạch
1. Cao Minh Nga. Các virus RNA. Trong cuốn: Miễn dịch Đề kháng
Ký chủ. Chủ biên: Cao Minh Nga. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia
TP. HCM. 2022. Tr. 178-192.
2. Joseph J. Esposito and, Frank Fenner. Pathogenesis and
Control of Viral Diseases (Chapter 30). In: Medical Microbiology
28th Edition. Jawetz, Melnick, & Adelberg’s. Mc Graw Hill LANGE,
2019. p 413-455.
3. Satsh Gupte. RNA viruses. In: The Short Texbook of Medical
Microbiology. 10th Edition. JAYPEE BROTHERS MEDICAL
PUBLISHER. 2010. p 302-310.
Thanks for your attention!