Professional Documents
Culture Documents
nCoV.19 BVNDC - Converted 2
nCoV.19 BVNDC - Converted 2
3 Thảo
luận
1. Tổng quan Corona - nCoV
& diễn tiến tình hình dịch
bệnh
Đặc điểm chung về chủng Coronavirus
4
Nguồn: Fenner and White’s Medical Virology, Part II: Specific Virus Diseases of Humans
Đặc điểm chung về chủng Coronavirus
1960s
Coronavirinea – Coronaviridea – Nidovirals.
ARN đơn sợi – Nucleocapsid đối xứng xoắn ốc.
Ái vật chủ: chim, động vật có vú, dơi, cầy hương,
gia cầm.
Người: 7 chủng.
Nhiễm trùng hô hấp: mũi họng, xoang, phế quản,
phổi.
SARS-CoV 2003, HCoV NL63 2004, HKU1 2005,
MERS-CoV 2012
4
Nguồn: Fenner and White’s Medical Virology, Part II: Specific Virus Diseases of Humans
Đặc điểm chung - Coronavirus
6
Tình hình dịch bệnh
nCoV
TCLS:
• 90% sốt, 80% ho khan,
• 20% đau ngực,
• 20% khó thở,
• 80% WBC ↓/BT,
• 100% viêm phổi
Tỷ lệ nặng: 22%
CFR: 1,5%
RO: 1.4 – 2.5
Tử vong: già, bệnh nền
18-19/1
Tình hình dịch bệnh
nCoV
Lây truyền:
• Mối nghi ngờ là từ động vật hoang dã buôn bán tại chợ. Chưa tìm được
loại động vật chứa nCoV
10
Tình hình dịch bệnh
nCoV
• Lây truyền Người sang người (H2H):
o Vấn đề lớn từ ngày 19/1 khi số ca mắc tăng cao, nhiều thành phố TQ.
o Một số ca bệnh không tiếp xúc động vật hoang dã nhưng có tiếp xúc người viêm
phổi
o CDC Trung Quốc xác nhận có lây truyền hạn chế H2H.
11
2. Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
Giám sát Viêm phổi nặng do vi rút: Giám sát theo hướng dẫn của BYT:
• Chú ý yếu tố dịch tễ 14 ngày từ vùng • Chẩn đoán, điều trị - QĐ số
dịch nCoV. 125/QĐ-BYT
• Chùm ca bệnh viêm phổi chưa rõ tác • Giám sát, phòng chống - QĐ số
nhân. 181/QĐ-BYT
13
Phân loại
Ho
Ho Đau ngực Khó thở
Và
Có mặt tại cơ sở y tế ở các vùng
dịch tễ đã xác định có bệnh do
nCoV.
26
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
Lấy mẫu xét
nghiệm:
27
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
Phiều điều
tra:
28
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
- Điều trị triệu chứng, phát hiện và xử lý kịp thời suy hô hấp, thận, đa
tạng.
29
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT
1. Điều trị suy hô hấp: Nhẹ Nằm đầu cao 30° - 45°
- Cung cấp ôxy: Khi SpO2 ≤ 92% hay
PaO2 ≤ 65mmHg hoặc khi có khó thở
(thở gắng sức, thở nhanh, rút lõm
ngực).
+ Thở oxy qua gọng mũi: 1 - 5
lít/phút sao cho SpO2 > 92%.
+ Thở oxy qua mặt nạ đơn giản: oxy
6 - 12 lít/phút khi thở oxy qua gọng
mũi không giữ được SpO2 > 92%.
+ Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ:
lưu lượng oxy đủ cao để không xẹp
túi khí ở thì thở vào, khi mặt nạ đơn
giản không hiệu quả.
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT
- Phòng lây nhiễm cho nhân viên y tế, người chăm sóc và bệnh nhân khác
- Tổ chức khu vực cách ly: khu điều trị bệnh, khu có khả năng BN đến khám
- Lập danh sách người tiếp xúc gần trong 14 ngày và tư vấn tự theo dõi
- NVYT tiếp xúc ca bệnh sử dụng trang phục bảo hộ: khẩu trang N95, áo choàng
giấy, kính, mặt nạ, găng tay, mũ, bao giầy.
36
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
37
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
- Thông tin ca bệnh theo phiếu điều tra, tình trạng lâm sàng, bệnh phẩm, hoạt
động đã, đang và sẽ làm.
- Báo cáo trên phần mềm Thông tư 54 – BTN nhóm A, chưa rõ tác nhân.
- Tuân thủ cơ chế phát ngôn, thông tin báo chí của Bệnh viện và Ngành.
38
CHÚNG TA CHẾT VÌ HOẢNG SỢ
HƠN LÀ CHẾT VÌ BỆNH
Trân trọng cám ơn!