You are on page 1of 43

BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP

CẤP DO CHỦNG VIRUS CORONA


MỚI – 2019-nCoV

Bến Tre, ngày 01/02/2020


Nội dung trình
bày

1 Tổng quan và tình hình dịch bệnh do


nCoV

2 Giám sát và đáp ứng trong cơ sở y


tế

3 Thảo
luận
1. Tổng quan Corona - nCoV
& diễn tiến tình hình dịch
bệnh
Đặc điểm chung về chủng Coronavirus

4
Nguồn: Fenner and White’s Medical Virology, Part II: Specific Virus Diseases of Humans
Đặc điểm chung về chủng Coronavirus

 1960s
 Coronavirinea – Coronaviridea – Nidovirals.
 ARN đơn sợi – Nucleocapsid đối xứng xoắn ốc.
 Ái vật chủ: chim, động vật có vú, dơi, cầy hương,
gia cầm.
 Người: 7 chủng.
 Nhiễm trùng hô hấp: mũi họng, xoang, phế quản,
phổi.
 SARS-CoV 2003, HCoV NL63 2004, HKU1 2005,
MERS-CoV 2012

4
Nguồn: Fenner and White’s Medical Virology, Part II: Specific Virus Diseases of Humans
Đặc điểm chung - Coronavirus

Corona vi rút Ngày ủ bệnh Trong


(trung bình) khoảng
SARS-associated 5 2-10
MERS-CoV 5 2-14
Human corona HCoVs 3 2-5

HCoVs gây bệnh nhẹ như cảm lạnh.


Coronavirus giảm động lực, giảm lây
truyền trong môi trường nhiệt độ cao,
thông khí, có nắng.

Sự biến đổi, tái tổ hợp của coronavirus,


hình thành một chủng mới là ít được ghi
nhận và khả năng này thấp hơn so với vi rút
cúm. Các Coronavirus nói chung rất đặc hiệu
5
Nguồn: Lancet Infect Dis. 2009 May ; 9(5): 291–300
loài.
Đặc điểm - nCoV

 Giải trình tự FullGen: 5 bộ,


30.000 nucleotide.
 Cấu trúc 2019-nCoV giống 73%
SARS

Dr. Fred Murphy & Sylvia Whitfield/CDC

6
Tình hình dịch bệnh
nCoV

 TCLS:
• 90% sốt, 80% ho khan,
• 20% đau ngực,
• 20% khó thở,
• 80% WBC ↓/BT,
• 100% viêm phổi
 Tỷ lệ nặng: 22%
 CFR: 1,5%
 RO: 1.4 – 2.5
 Tử vong: già, bệnh nền

18-19/1
Tình hình dịch bệnh
nCoV

 Thời gian ủ bệnh: 14 ngày hoặc có thể ngắn hơn.

 Lây truyền:
• Mối nghi ngờ là từ động vật hoang dã buôn bán tại chợ. Chưa tìm được
loại động vật chứa nCoV

10
Tình hình dịch bệnh
nCoV
• Lây truyền Người sang người (H2H):
o Vấn đề lớn từ ngày 19/1 khi số ca mắc tăng cao, nhiều thành phố TQ.
o Một số ca bệnh không tiếp xúc động vật hoang dã nhưng có tiếp xúc người viêm
phổi
o CDC Trung Quốc xác nhận có lây truyền hạn chế H2H.

11
2. Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
 Giám sát Viêm phổi nặng do vi rút:  Giám sát theo hướng dẫn của BYT:
• Chú ý yếu tố dịch tễ 14 ngày từ vùng • Chẩn đoán, điều trị - QĐ số
dịch nCoV. 125/QĐ-BYT
• Chùm ca bệnh viêm phổi chưa rõ tác • Giám sát, phòng chống - QĐ số
nhân. 181/QĐ-BYT

13
Phân loại

Trường hợp bệnh nghi ngờ


Trường hợp bệnh có thể
Trường hợp bệnh xác định
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT

CA BỆNH NGHI NGỜ


(Suspected case)
1.1: Cas Nghi ngờ (suspected case)

Sốt, viêm phổi,


ARDS
Và:
- Tiếp xúc với người bị sốt và nhiễm
trùng đường hô hấp không rõ nguyên
nhân trong vòng 14 ngày sau khi tới
vùng dịch tễ.

- Từng sống hoặc du lịch ở vùng dịch tễ có


bệnh trong trong vòng 14 ngày, trước khi
có triệu chứng.
1.2: Cas Nghi ngờ (suspected case)

Sốt, và các triệu


chứng sau:

Ho
Ho Đau ngực Khó thở

Có mặt tại cơ sở y tế ở các vùng
dịch tễ đã xác định có bệnh do
nCoV.

Hoặc: tiếp xúc trực tiếp với vật nuôi


bị bệnh, động vật hoang dã ở vùng
dịch tễ trong vòng 14 ngày.
1.3: Cas Nghi ngờ (suspected case)

Sốt hoặc có triệu chứng hô hấp khởi phát trong vòng


14 ngày sau khi tiếp xúc với trường hợp có thể hoặc
khẳng định mắc bệnh do nCOV.
CA BỆNH CÓ THỂ
(Probable Case)
Bằng chứng dịch tễ

Người tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân


nhiễm nCoV

Nhân viên y tế Thành viên gia đình Người thăm bệnh


Lâm sàng

Ral ẩm, ral nổ


Nhịp tim nhanh
Shock
Cận lâm sàng

 Xquang: tổn thương thâm


nhiễm lan tỏa 1 hoặc 2
bên, nhanh.
 Xét nghiệm GPBL nhu mô
phổi
Và:

Không làm được Nhiễm trùng


xét nghiệm không rõ nguyên
nhân
CA BỆNH XÁC ĐỊNH
(Confirm case)
3. Ca bệnh xác định: Xét nghiệm phát hiện
 Giải trình tự gen nCoV:
• So sánh với genbank đã công bố.
• Thời gian ước tính nhanh nhất trong 72 giờ làm việc liên tục.

 RT-PCR hoặc Realtime RT-PCR:


• SOP theo hướng dẫn của WHO.

• Sẵn sàng Primer/Probe


đang chờ thêm Chứng
dương.

• Thời gian ước tính trong 24


giờ.

26
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
 Lấy mẫu xét
nghiệm:

27
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
 Phiều điều
tra:

28
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT

 Nguyên tắc điều trị


- Khám ở khu riêng

- Lấy bệnh phẩm đúng cách

- Ca xác định cần nhập viện và cách ly hoàn toàn

- Xuất viện khi hết sốt 3 ngày, toàn trạng tốt

- Điều trị triệu chứng, phát hiện và xử lý kịp thời suy hô hấp, thận, đa
tạng.

29
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT

1. Điều trị suy hô hấp: Nhẹ Nằm đầu cao 30° - 45°
- Cung cấp ôxy: Khi SpO2 ≤ 92% hay
PaO2 ≤ 65mmHg hoặc khi có khó thở
(thở gắng sức, thở nhanh, rút lõm
ngực).
+ Thở oxy qua gọng mũi: 1 - 5
lít/phút sao cho SpO2 > 92%.
+ Thở oxy qua mặt nạ đơn giản: oxy
6 - 12 lít/phút khi thở oxy qua gọng
mũi không giữ được SpO2 > 92%.
+ Thở oxy qua mặt nạ có túi dự trữ:
lưu lượng oxy đủ cao để không xẹp
túi khí ở thì thở vào, khi mặt nạ đơn
giản không hiệu quả.
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT

2. Điều trị suy hô hấp: Trung bình


- Thở CPAP hoặc thở O2 dòng cao qua
gọng mũi (High Flow Nasal Canula)
nếu có: Được chỉ định khi tình trạng
giảm O2 máu không được cải thiện
bằng các biện pháp thở oxy, SpO2 <
92%. Nếu có điều kiện, ở trẻ em nên
chỉ định thở CPAP ngay khi thất bại
với thở O2 qua gọng mũi.
+ Mục tiêu: SpO2 > 92% với FiO2 bằng
hoặc dưới 0,6
+ Nếu không đạt được mục tiêu trên
có thể chấp nhận mức SpO2 > 85%.
- Thông khí nhân tạo không xâm nhập
BiPAP: Chỉ định khi người bệnh có suy
hô hấp còn tỉnh, hợp tác tốt, khả năng
ho khạc tốt.
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT
Mức độ suy hô hấp nặng
Thông khí nhân tạo xâm nhập:
+ Chỉ định khi người bệnh có suy hô hấp
nặng và không đáp ứng với thông khí nhân
tạo không xâm nhập.
+ Bắt đầu bằng phương thức thở kiểm soát
thể tích, với Vt thấp từ 6 - 8 ml/kg, tần số
12-16 lần/phút, I/E = 1/2, PEEP = 5 và điều
chỉnh FiO2 để đạt được SpO2 > 92%.
+ Nếu tiến triển thành ARDS, tiến hành thở
máy theo phác đồ thông khí nhân tạo tăng
thán cho phép.
+ Với trẻ em, có thể thở theo phương thức
kiểm soát áp lực (PCV). Tùy tình trạng người
bệnh để điều chỉnh các thông số máy thở
phù hợp.
Thông khí nhân tạo xâm nhập
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT
Mức độ suy hô hấp nặng

- Trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể


ECMO (Extra-Corporeal Membrane
Oxygenation):
+ ECMO có thể cân nhắc sử dụng cho
người bệnh ARDS không đáp ứng với
các điều trị tối ưu ở trên.
+ Do ECMO chỉ có thể được thực hiện
tại một số cơ sở tuyến trung ương, nên
trong trường hợp cân nhắc chỉ định
ECMO, các tuyến dưới nên quyết định
chuyển người bệnh sớm và tuân thủ
quy trình vận chuyển người bệnh do bộ
Y tế quy định.
Giám sát & Đáp ứng tại CSYT

• Ổn định huyết động


• Hỗ trợ chức năng thận
• Lọc máu khi có chỉ định
• Điều trị hỗ trợ: hạ sốt, giảm ho, cân
bằng kềm toan.
• Đảm bảo dinh dưỡng, đường huyết
• Sử dụng KS phổ rộng (bội nhiễm phế
quản phổi, nhiễm trùng BV.
• Điều trị bệnh nền.
Tiêu chuẩn ra viện
• Hết sốt 3 ngày sau ngừng kháng sinh
• Toàn trạng tốt
• Xét nghiệm máu, Xquang tim phổi: ổn
• Chức năng thận bình thường

Bệnh nhân nhiễm nCoV xuất viện ở


tỉnh Giang Tây TQ
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT
 Phòng lây nhiễm khu vực có liên quan ca bệnh:
- Phân luồng khám

- Kiểm soát nhiễm khuẩn trong CSYT

- Phòng lây nhiễm cho nhân viên y tế, người chăm sóc và bệnh nhân khác

- Tổ chức khu vực cách ly: khu điều trị bệnh, khu có khả năng BN đến khám

- Hạn chế di chuyển người bệnh; hoặc phải có phòng hộ đầy đủ

- Lập danh sách người tiếp xúc gần trong 14 ngày và tư vấn tự theo dõi

- NVYT tiếp xúc ca bệnh sử dụng trang phục bảo hộ: khẩu trang N95, áo choàng
giấy, kính, mặt nạ, găng tay, mũ, bao giầy.

36
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT

 Phòng lây nhiễm toàn bệnh viện


- Kiểm soát nhiễm khuẩn tại tất cả các Khoa

- Báo cáo ngày tại các khoa, nhất là ca viêm phổi

- Truyền thông phòng ngừa bệnh lây nhiễm qua hô hấp

37
Giám sát & Đáp ứng tại
CSYT

 Thông báo, chia sẻ thông tin khi phát hiện ca bệnh:


- Mạng lưới nội bộ bệnh viện (LĐ, Khoa KSNK, KHTH….).

- Thông tin ca bệnh theo phiếu điều tra, tình trạng lâm sàng, bệnh phẩm, hoạt
động đã, đang và sẽ làm.

- Báo cáo trên phần mềm Thông tư 54 – BTN nhóm A, chưa rõ tác nhân.
- Tuân thủ cơ chế phát ngôn, thông tin báo chí của Bệnh viện và Ngành.

 Liên tục cập nhật tình hình để có những thay đổi


trong giám sát, phòng chống kịp thời.

38
CHÚNG TA CHẾT VÌ HOẢNG SỢ
HƠN LÀ CHẾT VÌ BỆNH
Trân trọng cám ơn!

You might also like