Professional Documents
Culture Documents
2. Các Virus Gây Nhiễm Trùng Đường Hô Hấp
2. Các Virus Gây Nhiễm Trùng Đường Hô Hấp
ĐƯỜNG HÔ HẤP
1
VIRUS CÚM
Influenza virus
- Họ Orthomyxoviridae
- 3 type virus: A, B, C
- Type A: thường gây ra những đại dịch nguy hiểm trên
người.
- Type B và C: thường lành tính và chỉ gây ra bệnh cúm
thông thường.
2
I. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC
1. Hình thể - Cấu trúc
- Hình cầu (d: 80-100nm)
- Lõi: ARN sợi đơn
3
2. Nuôi virus
- Nuôi trên phôi gà 9-11 ngày tuổi
- Tế bào thường trực vero; TB thận phôi người, thận khỉ
và chuột lang.
4
Túi ối
Túi niệu
5
3. Kháng nguyên
Kháng nguyên H hoặc HA (Hemagglutinin)
- Là vị trí VR cúm gắn vào receptor sialic acid (TB
cảm thụ) và hòa hợp với màng TB tạo điều kiện cho
thành phần của hạt VR chui vào bên trong TB.
KT gắn KN Không có KT
gắn KN
Hồng cầu
8
4. Khả năng thay đổi cấu trúc KN của VR cúm
- KN H và KN N có khả năng biến đổi.
- Hai loại biến đổi ở mức độ phân tử:
+ Các đột biến điểm (point mutations):
KN H đã biến đổi 16 lần H1 - H16
KN N đã biến đổi 9 lần N1 – N9
- VR cúm A được chia thành các phân type dựa
vào sự tổ hợp của KN H và KN N.
16 H x 9 N 144 phân type VR
9
+ Các biến đổi lớn có tính chuyển đổi (antigenic
shift):
- Virus cúm nhiễm từ loài này sang loài khác hoặc do
trộn lẫn, tái tổ hợp gene của virus cúm ở các loài
khác nhau (ví dụ giữa virus cúm A ở người và virus
cúm A ở gia cầm).
phân type virus mới (một trong những yếu tố
để một đại dịch bùng phát).
10
Danh pháp:
Type virus ( A hoặc B)/ký chủ (nếu là của người thì
không cần ghi )/vị trí địa lý/số seri/năm phân lập/các
biến thể H và N ghi trong ngoặc
Ví dụ : A/Chicken/Vietnam/ HG4/2005(H5N1)
11
II. KHẢ NĂNG GÂY BỆNH
12
Lịch sử các vụ đại dịch cúm:
Tên vụ dịch Thời gian Số tử vong Virus
Cúm châu Á (Nga) 1889-1890 1 triệu H2N2
Cúm Tây Ban Nha 1918-1920 40 triệu H1N1
Cúm châu Á 1957-1958 1-1,5 triệu H2N2
Cúm Hồng Kông 1968-1969 0,75-1 triệu H3N2
Đại dịch cúm H1N1 2009-2010 8.870-18.300 H1N1
13
Virus cúm A H1N1 năm 2009:
Xuất hiện 4/2009 ở Mexico và một số nước là một thể
hỗn hợp của nhiều loại virus.
Ban đầu được gọi là VR "cúm lợn" vì xét nghiệm cho
thấy có rất nhiều gen trong VR mới này là rất giống với
VR cúm thường lưu hành ở lợn tại Bắc Mỹ.
Nghiên cứu sâu hơn đã chỉ ra rằng VR mới này có hai
gen từ virus cúm thường lưu hành ở lợn tại Châu Âu
và Châu Á và gen của VR cúm gia cầm và các gen
của VR cúm người. Các nhà khoa học gọi đây là một
"tái tổ hợp bốn" virus.
15
16
- Bệnh cúm là nhiễm trùng hô hấp cấp tính tạo dịch do VR
cúm gây nên.
- Đối tượng cảm thụ: những người chưa có miễn dịch với
type VR cúm đó.
- Đường lây nhiễm: Hô hấp
- Thời gian ủ bệnh: vài giờ 2 ngày
- Triệu chứng: - Biến chứng:
Sốt cao Viêm phế quản
Đau khắp người Viêm phổi
Đau đầu Suy đa phủ tạng
Mệt mỏi Tử vong
Ho khan
Viêm long đường hô hấp
Chảy nước mũi
Đau họng 17
Khó thở, suy hô hấp cấp
18
- VR cúm A thường gây đại dịch cúm (chu kỳ 10-40)
năm
- VR cúm B thường gây dịch cúm địa phương (chu kỳ
5-7 năm)
- VR cúm C thường gây các vụ dịch cúm nhỏ hoặc
triệu chứng không điển hình.
III. CHẨN ĐOÁN VIRUS HỌC
1. Phân lập virus:
- Bệnh phẩm: dịch tỵ hầu, dịch ngoáy họng, dịch phế quản
19
Bệnh phẩm
21
- Test nhanh phát hiện kháng nguyên
- Kỹ thuật RT-PCR: phát hiện VR cúm
- Phản ứng miễn dịch huỳnh quang
2. Chẩn đoán huyết thanh: Tìm kháng thể đặc hiệu
- Lấy máu tĩnh mạch:
Lần 1: vào ngày thứ 3 trở đi
Lần 2: sau 1 tuần
- Phản ứng: Ngăn ngưng kết HC
(Huyết thanh BN + KN H type A) + HC gà HC không NK
Kết luận: ???
(Huyết thanh BN + KN H type A) + HC gà HC ngưng kết
Kết luận: ??? 22
IV. PHÒNG BỆNH VÀ ĐiỀU TRỊ
- Phòng bệnh chung:
- Phòng bệnh đặc hiệu: vacxin sống giảm độc lực và
vacxin bất hoạt có chứa vi rút cúm A(H3N2); vi rút cúm A
(H1N1); và vi rút cúm B.
- Điều trị:
+ Dùng thuốc kháng VR đơn thuần hoặc phối hợp:
Oseltamivir (Tamiflu)
Zanamivir (Relenza)
Amantadine
Rimantadine
23
+ Điều trị hỗ trợ:
Dinh dưỡng
Hỗ trợ hô hấp
Sử dụng kháng sinh khi có bội nhiễm VK
Phát hiện và điều trị suy đa phủ tạng
24
VIRUS SỞI
(Measles virus)
25
Đặc điểm sinh học
26
27
Nuôi virus
Có thể nuôi virus sởi trên tế bào phôi người,
tế bào thận khỉ, thận chuột lang. Trong bào
thai gà có thể nuôi virus ở khoang niệu.
Trong nguyên sinh chất và nhân tế bào
nhiễm virus sởi đều có hạt vùi.
28
Sức đề kháng: yếu.
+ Bị tiêu diệt ở 560C trong 30 phút.
+ Ether, formalin, tia cực tím đều diệt nhanh virus.
+ Virus sởi bền vững ở pH 5-10,5; tốt nhất là pH 7.
+ Ở dạng đông khô, trong dung dịch có gelatin và đường,
bảo quản virus được lâu.
Kháng nguyên
+ Virus chỉ có một type kháng nguyên.
+ Phần lõi ARN của virus mang kháng nguyên kết hợp bổ
thể.
+ Phần vỏ của virus mang KN ngưng kết hồng cầu, KN
trung hoà, KN tan hồng cầu.
29
Khả năng gây bệnh
Sởi là một bệnh phát ban quan trọng đặc biệt với trẻ dưới
12 tuổi.
Virus xâm nhập cơ thể bằng đường hô hấp.
Thời gian ủ bệnh 9-11 ngày
Sau khi khỏi bệnh, cơ thể có miễn dịch suốt đời.
30
Các biến chứng
31
Chẩn đoán virus học
Phân lập virus
- Bệnh phẩm là máu, dịch tiết mũi hầu và thanh quản,
nước tiểu. Bệnh phẩm có thể lấy thời kỳ tiền chứng và
khoảng 30 giờ sau khi nổi ban.
- Bệnh phẩm được nuôi trên tế bào tiên phát cảm thụ là tế
bào túi niệu, tế bào bào thai người, tế bào thận chó,
hoặc trên các tế bào thường trực là tế bào Hep2, Hela
và Vero. - - Tổn thương do virus sởi biểu hiện bằng tế
bào khổng lồ có màng lưới. Khi nhuộm có thể thấy tiểu
thể ưa axit trong bào tương và trong nhân tế bào.
Chẩn đoán huyết thanh
Làm phản ứng ngăn ngưng kết hồng cầu hoặc phản ứng
kết hợp bổ thể, phản ứng trung hoà. Ngoài ra có thể dùng
phản ứng miễn dịch huỳnh quanh để chẩn đoán.
32
Phòng bệnh
33
Virus quai bị (Mump virus)
Đặc diểm sinh học
- Virus quai bị thuộc nhóm Myxovirus, có hình cầu, cấu tạo
giống virus cúm nhưng có kích thước lớn hơn, đường kính
150 nm.
- Nuôi virus
TB bào thai gà 7-8 ngày tuổi: tiêm virus vào túi ối, tiếp tục
ấp phôi gà ở 360C trong 4-5 ngày, virus tích luỹ rất nhiều
trong dịch ối, có thể phát hiện virus bằng phản ứng ngưng
kết hồng cầu.
- Sức đề kháng
Virus quai bị có sức chịu đựng tốt hơn virus cúm, ở nhiệt
độ phòng virus có thể sống được vài ngày, bị tiêu diệt ở
560C/20 phút.
34
35
- Sức đề kháng
Virus quai bị có sức chịu đựng tốt hơn virus cúm, ở nhiệt
độ phòng virus có thể sống được vài ngày, bị tiêu diệt ở
560C/20 phút.
- Kháng nguyên
Chỉ có 1 type kháng nguyên.
Virus có kháng nguyên ngưng kết hồng cầu, không có hiện
tượng biến dị về kháng nguyên.
36
Khả năng gây bệnh
- Virus gây bệnh viêm tuyến mang tai cấp tính thành dịch,
không làm mủ, lan rộng 1 hoặc 2 tuyến nước bọt mang tai.
37
38
39
40
Virus gây hội chứng viêm đường hô hấp cấp
(Virus gây SARS: Severe Acute Respiratory
Syndrome)
41
SARS-Co V (Coronavirus)
42
43
Tính biến dị nhanh của SARS-Co V: gây khá nhiều khó
khăn cho chẩn đoán (virus và lâm sàng), cho vacxin và cho
sự đề kháng của cơ thể
44
45
46
47
Chẩn đoán virus học
Phát hiện virus bằng nuôi cấy phân lập và/ hoặc PCR
- Bệnh phẩm đường hô hấp hoặc đờm.
- Phân lập virus bằng tế bào Vero. SARS-Co V gây thoái
hoá tế bào. Xác định bằng kính hiển vi điện tử hoặc
bằng PCR.
- Phản ứng PCR: bệnh phẩm lấy từ đường hô hấp, tạng
tổn thương và dụng cụ.
Phát hiện kháng thể bằng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp
hoặc ELISA
Bệnh phẩm là huyết thanh bệnh nhân. Có thể phát hiện
IgM vào ngày thứ 10 hoặc IgG vào ngày thứ 21 của bệnh.
48
PHÁT HIỆN SỚM VÀ DỰ PHÒNG
49
Adenovirus
50
51
Khả năng gây bệnh
52
Viêm đường hô hấp do Adenovirus
- Viêm họng cấp: thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ với
các biểu hiện sốt sưng họng, ho và chảy nước mũi. Bệnh
thường do Adenovirus nhóm C gây ra.
- Viêm họng kết mạc: viêm họng kèm viêm kết mạc thành
dịch ở người trẻ tuổi và trẻ em. Bệnh lây qua đường hô
hấp và tiếp xúc trực tiếp, đặc biệt là lây qua nước ở bể bơi
vào mùa hè. Bệnh do virus nhóm B, các type 3, 7, 1.
- Viêm cấp tính đường hô hấp: biểu hiện bằng viêm họng,
sốt, ho. Bệnh diễn biến cấp tính, khỏi nhanh sau 3 - 4
ngày, chủ yếu ở trẻ nhỏ. Các type gây bệnh là 3, 4, 7.
- Viêm phổi: Chủ yếu là type 3 và 7, chiếm tỷ lệ 10% viêm
phổi cấp ở trẻ nhỏ. Viêm phổi do Adenovirus có tỷ lệ tử
vong 8- 10%.
53
54
THE END
55